Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 559/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tăng cường công tác quản lý tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 174/TTr-SNV ngày 16 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 - 2022 (kèm theo Đề án và Phụ lục).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch thu thập và dự trù kinh phí hàng năm phối hợp Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt thực hiện kinh phí tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu giai đoạn 2018 - 2022 được sử dụng từ nguồn ngân sách của thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TT
UB: CT, các PCT;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ (3 bản);
- VPUB: Các PVP;
- Phòng VX, TH, HCTC;
- Lưu:VT, (VX/Nh) An
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu

 

ĐỀ ÁN

THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

PHẦN MỞ ĐẦU

Hồ sơ, tài liệu là đối tượng chính của công tác lưu trữ, cần được lựa chọn các tài liệu có giá trị, ý nghĩa về mặt lịch sử để giao nộp đầy đủ và bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử nhằm phục vụ cho công tác bảo quản nghiên cứu, phục vụ nhu cầu cần thiết của hoạt động xã hội.

Để duy trì hoạt động và phát huy được vai trò của mình, cơ quan Lưu trữ phải thường xuyên cập nhật hồ sơ, tài liệu từ các cơ quan, tổ chức được xác định là các nguồn cung cấp hồ sơ, tài liệu được hình thành phổ biến và ổn định.

Việc cập nhật, bổ sung hồ sơ, tài liệu vào cơ quan Lưu trữ thông qua các hình thức sưu tầm, thu thập hồ sơ, tài liệu là một trong những khâu nghiệp vụ quan trọng mang tính quyết định sự thành công và phát triển của hoạt động lưu trữ nhất là đối với cơ quan Lưu trữ lịch sử.

Thu thập tài liệu lưu trữ là quá trình giao nộp và tiếp nhận tài liệu đã giải quyết xong tài liệu ở giai đoạn văn thư, ở các đơn vị vào Lưu trữ cơ quan và quá trình giao nộp, tiếp nhận những tài liệu có giá trị lịch sử đã đến hạn nộp lưu từ Lưu trữ cơ quan vào Lưu trữ lịch sử. Nếu làm tốt công tác này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các khâu nghiệp vụ tiếp theo, nâng cao hiệu quả quản lý và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ. Trường hợp không thực hiện tốt hoạt động thu thập, dẫn đến sự quản lý tài liệu không tập trung thống nhất có nguy cơ phân tán, manh mún, mất mát, thất lạc hồ sơ, tài liệu; không bảo quản tốt nguồn hồ sơ, tài liệu có giá trị được hình thành phổ biến trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức và không thực hiện tốt chức năng quản lý, tổ chức sử dụng và phát huy giá trị tài liệu.

Việc tổ chức thực hiện Luật Lưu trữ, đưa công tác lưu trữ đi vào nề nếp và nht là công tác lập hồ sơ, chỉnh lý, xác định giá trị thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn và tổ chức, chuẩn bị cho công tác giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử là nhiệm vụ bức thiết của các cơ quan, tổ chức nhằm bảo quản tập trung, thống nhất khối tài liệu hình thành từ các cơ quan, tổ chức và hoàn chỉnh dần các phông lưu trữ.

Trong thời gian qua, được sự quan tâm, Ủy ban nhân dân thành phố đã áp dụng các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc quản lý tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức, việc ban hành các văn bản chỉ đạo, quản lý về bố trí, xây dựng Kho Lưu trữ, phê duyệt các Đề án, Kế hoạch chuyên ngành văn thư, lưu trữ, bước đầu đạt một số kết quả nhất định.

Nhiệm vụ thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử là một trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên và thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, Lưu trữ lịch sử. Tuy nhiên, do trong thời gian dài, diện tích Kho Lưu trữ hạn chế, hồ sơ tài liệu tại các cơ quan, tổ chức tồn đọng, chưa được chỉnh lý và lựa chọn xác định Mục lục hồ sơ để nộp lưu, trước yêu cầu tình hình mới, thành phố đầu tư xây dựng Trung tâm Lưu trữ lịch sử có quy mô lớn, cần tập trung công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện việc thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử khi Tòa nhà được xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng.

Mặt khác, để có nguồn tài liệu lưu trữ phong phú, đa dạng, phản ánh đúng thực tế quá trình hình thành và hoạt động của các cơ quan, tổ chức; nhằm phát huy giá trị tài liệu lưu trữ, tổ chức sử dụng và khai thác tài liệu lưu trữ có hiệu quả, cần xây dựng Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố là cần thiết.

Phần I

THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ TÀI LIỆU, THU THẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THU THẬP TÀI LIỆU

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

2. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

3. Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

4. Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

5. Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

6. Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tăng cường công tác quản lý tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

7. Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố H Chí Minh;

8. Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Danh mục nguồn tài liệu nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố;

9. Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu quận, huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử Thành phố H Chí Minh;

10. Công văn số 1445/UBND-VX ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tổ chức thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

II. SƠ LƯỢC, KHÁI NIỆM VỀ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA HOẠT ĐỘNG THU THẬP

1. Khái niệm

Thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ là quá trình thực hiện các biện pháp có liên quan tới việc xác định nguồn và thành phần tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài liệu có giá trị để chuyển vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử theo quy định của Nhà nước.

2. Quy trình, nguyên tắc trong công tác thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ

a) Quy trình

Theo quy định về công tác thu thập, bổ sung tài liệu được tiến hành hai giai đoạn của tài liệu:

- Giai đoạn 1: Xác định nguồn và thành phần tài liệu cần thu thập vào Lưu trữ cơ quan (từ văn thư cơ quan và từ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức).

- Giai đoạn 2: Xác định nguồn và thành phần tài liệu theo Phông Lưu trữ và thực hiện các biện pháp tiến hành thu thập hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn về Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo đúng quy định.

b) Nguyên tắc

- Nguyên tắc thu thập, bổ sung tài liệu theo giai đoạn lịch sử

Khi thu thập, bổ sung tài liệu của giai đoạn lịch sử nào phải để riêng theo giai đoạn lịch sử ấy.

- Nguyên tắc thu thập, bổ sung tài liệu theo phông lưu trữ

+ Phông lưu trữ là khối tài liệu hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh, phản ánh quá trình hoạt động một cơ quan, tổ chức hay một cá nhân. Vì vậy, một trong những yếu tố quyết định chất lượng phông lưu trữ là mức độ hoàn chỉnh của tài liệu trong Phông, do đó công tác thu thập, bổ sung tài liệu theo phông lưu trữ nhằm mục đích hoàn thiện phông lưu trữ đó.

+ Thu thập, bổ sung tài liệu theo phông lưu trữ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ trong phông. Tài liệu của một Phông mà bị phân tán nhiều nơi sẽ khó khăn cho việc phân loại, thống kê, xác định giá trị tài liệu... phá vỡ mối liên hệ mật thiết của các sự kiện, vấn đề phản ánh trong tài liệu của Phông. Muốn thu thập, bổ sung tài liệu cho Phông nào nhất thiết phải nghiên cứu lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử Phông đó.

- Nguyên tắc thu thập, bổ sung tài liệu theo khối phông

+ Khối phông lưu trữ bao gồm những phông lưu trữ độc lập hoàn chỉnh có quan hệ với nhau về nội dung tài liệu và có những đặc điểm giống nhau. Vì vậy, việc thu thập, bổ sung tài liệu theo khối Phông sẽ có lợi cho việc bảo quản và tổ chức sử dụng.

+ Nguyên tắc khi thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu trữ cơ quan cần áp dụng: Theo thời gian và thẩm quyền cho phép được quy định hiện hành; theo phông lưu trữ hoặc theo phương án phân loại tài liệu của cơ quan, tổ chức.

+ Nguyên tắc đối với Lưu trữ lịch sử cần áp dụng: Thu thập, bổ sung tài liệu theo đặc trưng cơ bản về vật liệu và phương pháp chế tác tài liệu. Tại Lưu trữ lịch sử cần có Kho Lưu trữ chuyên dụng dành cho việc lưu trữ các tài liệu có vật liệu và phương pháp chế tác đặc biệt như: tài liệu lưu trữ nghe nhìn, tài liệu chuyên môn đặc thù, tài liệu lưu trữ điện tử...

III. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ TÀI LIỆU, THU THẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1. Về đơn vị hành chính, cơ quan thuộc nguồn nộp lưu và biên chế nhân sự làm công tác văn thư, lưu trữ

a) Đơn vị hành chính: Thành phố Hồ Chí Minh có 24 quận, huyện (19 quận, 5 huyện); 322 phường, xã, thị trấn (259 phường, 58 xã và 05 thị trấn).

b) Về cơ quan thuộc nguồn nộp lưu

Có 707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố.

c) Về biên chế, nhân sự làm công tác văn thư, lưu trữ

- Tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ có tổng số biên chế được giao năm 2017 là 28 người. Biên chế hành chính 16 người, Sự nghiệp 12 người. Hiện có mặt: 23 người, nữ: 09 (Chi cục 15; Trung tâm 8).

- Tại sở, ban, ngành, doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố:

Công tác văn thư, lưu trữ được cơ cấu theo tổ, bộ phận trong Văn phòng, Phòng Hành chính hoặc Phòng Tổ chức hành chính, trung bình 3 người. Một số cơ quan, tổ chức quy mô hoạt động nhỏ chỉ bố trí 01 hoặc 02 công chức kiêm nhiệm phụ trách công tác văn thư, lưu trữ.

Tại các cơ quan cấp huyện: bố trí 01 cán bộ, công chức kiêm nhiệm phụ trách công tác văn thư, lưu trữ. Theo báo cáo thống kê tng hợp công tác lưu trữ năm 2016, tổng số nhân sự làm công tác văn thư, lưu trữ là 2.399 người, trong đó kiêm nhiệm là 1.649 người.

d) Về tổ chức Kho Lưu trữ bảo quản tài liệu

Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt dự án công trình xây dựng Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố đã khởi công xây dựng.

Theo tiến độ dự án công trình xây dựng Trung tâm Lưu trữ Thành phố Hồ Chí Minh, chia thành 02 giai đoạn, giai đoạn 1, xây dựng khi nhà 18 tng, với diện tích sàn xây dựng là 20.424m2 dùng làm Kho Lưu trữ và btrí nhà làm việc, dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2020.

Trong thời gian chờ xây dựng công trình Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố, trụ sở làm việc của Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Trung tâm Lưu trữ lịch sử và Kho Lưu trữ đang thuê tạm 985 m2 tại Tòa nhà IPC của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phát triển Công nghiệp Tân Thuận từ tháng 10 năm 2013 cho đến nay (diện tích Văn phòng làm việc tại Tầng 6 là 255 m2 và Kho Lưu trữ tại Tầng 5 diện tích 730 m2, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc tương đối đầy đủ, đảm bảo cho việc bảo quản tài liệu hiện có và hoạt động của Chi cục.

Theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 1445/UBND-VX, Sở Nội vụ đã tổ chức 04 Hội nghị triển khai thực hiện và hướng dẫn công tác chuẩn bị thu thập tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND.

Để công tác chuẩn bị thu thập hồ sơ, tài liệu, yêu cầu trước mắt là tập trung hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ Lịch sử thành phố có trách nhiệm tổ chức chỉnh lý tài liệu tn đọng, xác định giá trị lựa chọn lập Mục lục hồ sơ; phối hợp thẩm định và hướng dẫn bảo quản tốt tài liệu lưu trữ tại cơ quan, tổ chức theo quy định, đến năm 2020 tiến hành thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử.

2. Tình hình giao nộp hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ cơ quan

Sau khi Luật Lưu trữ có hiệu lực và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, shóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, các cơ quan, tổ chức đã triển khai, tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ, giao nộp hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan góp phần ổn định trong công tác văn thư, lưu trữ và hạn chế tình trạng tồn đọng hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan, tổ chức.

3. Tình hình thu thập, hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ lịch sử

Việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thực hiện theo Luật Lưu trữ, Nghị định số 01/2013/NĐ-CP và Thông tư số 16/2014/TT-BNV.

a) Tình hình tài liệu và thu thập tài liệu của Lưu trữ lịch sử thành phố

Kho Lưu trữ của Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ đã tổ chức thu thập và bảo quản hơn 2.688 mét giá tài liệu, gồm 13 phông: Chủ yếu là tài liệu thuộc Phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố (nay là Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) và Phông các cơ quan, tổ chức giải thể.

Do diện tích Kho Lưu trữ hạn chế, chưa tổ chức thu thập được hồ sơ, tài liệu của các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu theo quy định. Năm 2015, chỉ thu thập 141,250 mét giá hồ sơ, tài liệu là Giấy phép xây dựng trước năm 1975 (Khu vực Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia Định) từ Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Xây dựng.

b) Tình hình tài liệu tại các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu

Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo kết quả khảo sát tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức được hình thành trong quá trình hoạt động từ sau năm 1975 đến nay (chưa kể tài liệu khoa học kỹ thuật, tài liệu nghe nhìn), số liệu như sau:

Tổng số tài liệu lưu trữ hiện đang bảo quản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016: 209.190,22 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh 68.659,34 mét giá; chỉnh lý sơ bộ 65.315,24 mét giá và chưa chỉnh lý 75215,64 mét giá. Cụ thể:

- Tài liệu tại các sở ngành, doanh nghiệp thuộc nguồn nộp lưu

Theo số liệu tổng hợp khảo sát tại 146/203 cơ quan sở ngành, doanh nghiệp thuộc nguồn nộp lưu, tổng số mét giá tài liệu hiện đang bảo quản là 144.560,93 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh: 35.102,78 mét giá và tổ chức thu thập vào Kho Lưu trữ cơ quan là 14.516 mét giá tài liệu.

Do công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại một số cơ quan, tổ chức chưa được lãnh đạo quan tâm và đầu tư đúng mức, đa số tài liệu tại các đơn vị thuộc sở ngành, doanh nghiệp chưa lập hồ sơ, chưa chỉnh lý, sắp xếp hoàn chỉnh, tài liệu đang chất đống, bó gói tại các phòng chuyên môn, mặc khác Kho Lưu trữ cơ quan nhỏ không đủ diện tích nên chưa thu thập tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.

- Tài liệu tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu

Theo số liệu tổng hợp khảo sát tổng số mét giá tài liệu tồn đọng tại 373/504 cơ quan cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu là 85.645,75 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh là 23.201,34 mét giá và tổ chức thu thập vào Kho lưu trữ cơ quan là 5.666 mét giá tài liệu.

Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện có quan tâm, tuy nhiên chưa đảm bảo các yêu cầu về nghiệp vụ chỉnh lý, thiếu tính thống nhất, tính khoa học nhất là ở khâu nghiệp vụ như: thu thập hồ sơ, tài liệu trước khi chỉnh lý, xác định phông lưu trữ, phân loại tài liệu để lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu trong chỉnh lý, lập mục lục hồ sơ,... đa số cán bộ làm công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn kiêm nhiệm; việc phân công btrí chưa đúng trình độ chuyên môn nghiệp vụ; kinh phí phục vụ cho công tác chỉnh lý còn thiếu, nên kết quả chưa cao, tài liệu tồn đọng còn ở nhiu cơ quan, tổ chức cấp huyện và chưa thu thập đầy đủ tài liệu vào Kho Lưu trữ cơ quan đbảo quản đúng quy định.

4. Một số khó khăn, tồn tại

a) Các cơ quan, tổ chức chưa bố trí được Kho Lưu trữ và các trang thiết bị cần thiết để bảo quản hồ sơ, tài liệu nên chưa tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.

b) Tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức chưa được quản lý tập trung, thống nhất, tài liệu còn phân tán tại các đơn vị, bộ phận (phòng chuyên môn, chức năng của cơ quan) dẫn đến khó khăn trong việc khai thác và sử dụng tài liệu. Do không được bảo quản tốt hồ sơ, tài liệu có nguy cơ hư hỏng, tht lạc.

c) Trung tâm Lưu trữ lịch sử đang đầu tư xây dựng, diện tích Kho hiện nay đủ để bảo quản tài liệu hiện có. Do đó, chưa thể thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu, dẫn đến tình trạng quá tải tại các Lưu trcơ quan. Các cơ quan, tổ chức phải bố trí, nâng cấp Kho để quản lý tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động, trong đó bảo quản cả khối tài liệu lưu trữ lịch sử đã đến thời hạn phải giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử (trong thời hạn 10 năm, kể từ năm công việc kết thúc; tài liệu có thể thu được về Trung tâm Lưu trữ lịch sử có thời gian trước và sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến năm 2007).

d) Việc tài liệu lưu trữ lịch sử của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chưa được thu thập ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của hoạt động lưu trữ như:

- Ảnh hưởng đến sự quản lý tập trung, thống nhất các phông lưu trữ tại cơ quan Lưu trữ lịch sử; việc quản lý toàn diện và toàn vẹn nguồn hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ lịch sử của các cơ quan, tổ chức.

- Việc tổ chức sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ gặp nhiều khó khăn cho cơ quan, tổ chức và cá nhân có nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu lưu trữ vì tài liệu còn bảo quản phân tán tại nhiều cơ quan, tổ chức.

VI. SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

1. Sự cần thiết và mục tiêu của việc thu thập

a) Là cơ sở để tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; lựa chọn chính xác những hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu đánh giá, kết luận chuẩn bị giao nộp vào Lưu trữ lịch sử; tránh tình trạng giao nộp những tài liệu không có giá trị hoặc chỉ có giá trị lưu trữ hiện hành.

b) Thực hiện tốt vai trò Lưu trữ lịch sử, quản lý toàn diện thống nhất nguồn tài liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức. Thu thập đầy đủ nguồn tài liệu có giá trị vào Lưu trữ lịch sử thành phố, góp phần làm phong phú, đa dạng nguồn tài liệu. Bảo quản tài liệu một cách có hệ thống, khoa học, giúp công tác khai thác, tra tìm nhanh chóng, phục vụ tốt công tác nghiên cứu, học tập; công tác quản lý, điều hành của chính quyền các cấp và phục vụ nhu cầu sử dụng tài liệu của tổ chức, cá nhân theo quy định.

c) Tăng cường quản lý tài liệu lưu trữ, bảo quản, bảo vệ, sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ theo quy định của Luật Lưu trữ.

d) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu thực hiện việc giá trị xác định giá trị tài liệu, lựa chọn lập Mục lục hồ sơ nộp lưu và chuẩn bị tài liệu trước khi nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo đúng quy định.

2. Hiệu quả Đề án

a) Công tác thu thập, bổ sung tài liệu là một nhiệm vụ thường xuyên, ổn định của các cơ quan lưu trữ, làm tốt công tác thu thập, bổ sung tài liệu là góp phần thúc đẩy sự phát triển của công tác lưu trữ; làm phong phú thành phần phông lưu trữ lịch sử thành phố; phục vụ tốt cho hoạt động lãnh đạo, quản lý hàng ngày của cơ quan, tổ chức và phục vụ cho nhu cầu đời sống xã hội.

b) Thực hiện tốt công tác thu thập hồ sơ, tài liệu góp phần xây dựng cơ sở sử liệu hoàn thiện để phục vụ các yêu cầu nghiên cứu, phản ảnh đầy đủ sự hình thành và hoạt động của hệ thống các cơ quan, tổ chức của Thành phố qua từng thời kỳ, giai đoạn và đặc biệt phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ cho việc nghiên cứu, biên soạn lịch sử của địa phương, cơ quan, tổ chức, các ngành. Hoàn thành vai trò và nâng cao hiệu quả hoạt động Lưu trữ lịch sử của Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo quy định.

3. Tiêu chuẩn và trách nhiệm

a) Hồ sơ tài liệu nộp lưu phải được chỉnh lý hoàn chỉnh, có Mục lục hồ sơ nộp lưu.

b) Quy cách bảo quản hồ sơ, tài liệu phải phù hợp về tiêu chuẩn bìa, hộp được quy định tại Lưu trữ lịch sử.

c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chịu trách nhiệm về Mục lục hồ sơ nộp lưu và tổ chức thực hiện giao nộp đúng thời gian, lộ trình theo Đề án và quy định.

Phần II

NỘI DUNG NHIỆM VỤ THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ

I. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THU THẬP

1. Công tác chuẩn bị

a) Xây dựng Kế hoạch khảo sát và xác định thời gian phối hợp lựa chọn hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu tại các cơ quan, tổ chức

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu.

- Thời gian hoàn thành: từ Quý IV/2017 đến Quý IV/2019.

b) Tổ chức thực hiện việc chỉnh lý, lựa chọn và xác định Mục lục hồ sơ, tài liệu thuộc thành phần nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử

- Cơ quan hướng dẫn: Sở Nội vụ.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu.

- Thời gian hoàn thành: Theo phân kỳ tiến độ thời gian của Đề án chỉnh lý.

c) Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu và nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Phân công thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Thời gian hoàn thành: Quý III/2018.

d) Thành lập và tổ chức hoạt động của Hội đồng xác định giá trị tài liệu thành phố

- Cơ quan tham mưu, đề xuất: Sở Nội vụ.

- Phân công thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Thời gian hoàn thành: Hoạt động theo tiến độ thời gian của Đ án.

đ) Thẩm định và kiểm tra thành phần, tài liệu; Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu tại các cơ quan, tổ chức theo Danh mục đề nghị nộp lưu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu dự kiến giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố

- Cơ quan chủ trì: Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Phân công thực hiện: Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý IV/2018 đến Quý II/2020.

e) Trình phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu, đồng thời gửi kết quả đã phê duyệt cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Phân công thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

- Thời gian thực hiện và hoàn thành: theo đề nghị của cơ quan, tổ chức.

2. Tham mưu trình phê duyệt văn bản về công tác thu thập và bổ sung nguồn nộp lưu tài liệu lưu trữ:

a) Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành:

- Quyết định ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử đối với các cơ quan cấp huyện;

- Quyết định ban hành Bảng thời hạn bảo quản tài liệu (mẫu) của các cơ quan cấp huyện;

- Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện quản lý lưu trữ thông tin tài liệu số;

- Quyết định về ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ quý, hiếm và quy trình đăng ký công nhận tài liệu lưu trữ quý, hiếm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định ban hành thủ tục giao nhận hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố;

- Kế hoạch sưu tầm, thu thập và bổ sung tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo chuyên đề về lịch sử Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia Định giai đoạn (1945 - 1975); tài liệu Ủy ban Quân quản thành phố Sài Gòn - Gia Định giai đoạn 1975 - 1976 vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố.

b) Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện:

- Công tác xác định giá trị tài liệu; lập Mục lục hồ sơ nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử;

- Quy trình giao nộp tài liệu; công cụ, phương tiện và thiết bị bảo quản tài liệu đgiao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố H Chí Minh.

3. Tổ chức thực hiện công tác thu thập hồ sơ, tài liệu

a) Công tác thu thập hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ cơ quan

- Theo số liệu tổng hợp khảo sát tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016

+ Tổng số mét giá tài liệu của 519/707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu là 209.190,22 mét.

Trong đó:

+ Đã tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan là: 12.737 mét.

- Dự kiến nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử chiếm khoảng 10% trên tổng số mét giá tài liệu tại các cơ quan, tổ chức

+ Số lượng tài liệu lưu trữ còn tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức cần chỉnh lý là 171.902,56 mét giá.

+ Dự kiến thời gian giao nộp: từ năm 2020 - 2022.

b) Công tác thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử

Tổ chức thu thập tài liệu lưu trữ có giá trị bo quản vĩnh viễn đưa vào Kho Lưu trữ lịch sử thành phố sau khi Trung tâm Lưu trữ được xây dựng hoàn thành, slượng tài liệu dự kiến thu thập chiếm tỷ lệ 10% số lượng tài liệu hiện có tại cơ quan, tổ chức là: 209.190,22, tương đương 21.652 mét giá (Theo phụ lục).

Trên cơ sở tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu đăng ký thời gian phối hợp tổ chức lựa chọn, thẩm định Danh mục tài liệu giao nộp và phối hợp giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

c) Phân kỳ thời gian và cơ quan, tổ chức thu thập

Dự kiến trong 05 năm (2018 - 2022) tổ chức thu thập 21.652 mét giá tài liệu của 707 cơ quan, tổ chức, được phân kỳ cụ thể như sau:

- Năm 2020: Tổ chức thu thập 15.543 mét giá tài liệu của 194 cơ quan, tổ chức bao gồm (07 cơ quan có tài liệu trước năm 1975; 33 sở, ngành và 161 cơ quan, tổ chức cấp huyện) đã tổ chức chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu tồn đọng (theo phụ lục đính kèm).

- Năm 2021: Tổ chức thu thập 3.534 mét giá tài liệu của 265 cơ quan, tổ chức bao gồm (58 sở, ngành thành phố và 207 cơ quan, tổ chức cấp huyện) đã chỉnh lý tương đi hoàn chỉnh, đã được thẩm định và trình phê duyệt Mục lục hồ sơ nộp lưu.

- Năm 2022: Tổ chức thu thập 2.575 mét giá tài liệu của 248 cơ quan, tổ chức bao gồm (64 sở, ngành thành phố và 184 cơ quan, tổ chức cấp huyện) đã chỉnh lý tương đi hoàn chỉnh, đã được thẩm định và trình phê duyệt Mục lục hồ sơ nộp lưu.

Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ

Phân công thực hiện: Trung tâm Lưu trữ lịch sử và các cơ quan, tổ chức có tên theo phụ lục.

d) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu thập tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử giai đoạn 2018 - 2022.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ

- Phân công thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2022.

II. THỰC HIỆN VIỆC GIAO NHẬN TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ

1. Thành phần tài liệu giao nhận

Tài liệu hành chính, tài liệu nghiên cứu khoa học, tài liệu xây dựng cơ bản; tài liệu điện tử (nếu có); tài liệu phim, ảnh; phim điện ảnh; microfim; tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật mang tin khác.

2. Phương pháp, cách thức và trách nhiệm giao nhận

a) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc giao nộp tài liệu lưu trữ

- Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Mu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

Trường hợp tài liệu chưa được phân loại, lập hồ sơ, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chỉnh lý trước khi giao nộp.

- Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định.

Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Lưu trữ cơ quan được quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ.

- Gửi văn bản kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đề nghị Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố kiểm tra, thẩm định.

- Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có văn bản thẩm định của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố.

Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được lập thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01 bản, Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố giữ 02 bản và được lưu trữ vĩnh viễn tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố.

- Lập Danh mục tài liệu lưu trữ có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có). Mu Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật được thực hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Vận chuyển tài liệu đến Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố để giao nộp.

- Giao nộp tài liệu:

+ Giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt và sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.

+ Giao nộp các văn bản hướng dẫn chỉnh lý bao gồm: Bản Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ sơ, hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu; Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).

b) Trách nhiệm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố trong việc tổ chức thực hiện tiếp nhận tài liệu lưu trữ

- Lập kế hoạch thu thập tài liệu; thống nhất với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về loại hình tài liệu, thành phn tài liệu, thời gian tài liệu, slượng tài liệu và thời gian giao nộp tài liệu.

- Hướng dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp.

- Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu do cơ quan, tổ chức đề nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất thực tế hồ sơ, tài liệu.

- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố gửi văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt.

- Trình cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ có thẩm quyền phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hồ sơ trình gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định của Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố, văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.

- Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu.

- Tiếp nhận tài liệu:

+ Kiểm tra, đối chiếu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu giao nộp.

+ Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý kèm theo (nếu có) và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.

+ Lập Biên bản giao nhận tài liệu.

Biên bản được lập thành 03 bản: cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu giữ 01 bản, Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố giữ 02 bản. Mu Biên bản giao nhận hồ sơ theo hướng dẫn tại Phụ lục số III Thông tư số 16/2014/TT-BNV.

- Đưa tài liệu vào kho và xếp lên giá, kệ.

c) Giao, nhận và quản lý tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Kho Lưu trữ cấp huyện vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố

Phòng Nội vụ quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố xem xét, lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn của từng Phông lưu trữ, thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và làm các thủ tục bàn giao cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Để thực hiện đúng quy định về công tác nộp lưu hồ sơ, tài liệu, giúp làm tốt công tác thu thập và bổ sung tài liệu vào Kho lưu trữ cơ quan, chuẩn bị cho công tác giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử. Tránh tình trạng tài liệu bó gói, chất đống, giữ gìn bảo quản an toàn hồ sơ, tài liệu đầy đủ nhằm mục đích phục vụ cho công tác tra cứu, sử dụng hiệu quả tài liệu. Từ đó giảm công sức lao động và tiền của cho Nhà nước và nhân dân, cần một số giải pháp như sau:

1. Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử; giúp các cơ quan, tổ chức chủ động lập hồ sơ công việc và chỉnh lý tài liệu chưa được lập hồ sơ trước khi giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; thực hiện việc giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử theo trình tự, thời gian, quy định của Nhà nước.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức phân công, bố trí người đúng chuyên môn nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ để triển khai hướng dẫn công chức, viên chức thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; tổ chức giao nộp hồ sơ có giá trị vĩnh viễn về Trung tâm Lưu trữ lịch sử là việc làm thường xuyên, ổn định và lâu dài; xem đó là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân hàng năm.

3. Dự toán kinh phí hàng năm cho công tác văn thư, lưu trữ, trong đó công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu, số hóa hồ sơ là nhiệm vụ bắt buộc đối với các cơ quan, tổ chức.

4. Tiếp tục củng cố, nâng cao trình độ năng lực cho đội ngũ làm công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức như: Bố trí người làm công tác văn thư, lưu trữ ổn định và phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ để người làm văn thư, lưu trữ phát huy hết năng lực của mình, phục vụ tốt nhất cho công việc; ưu tiên bố trí người văn thư, lưu trữ chuyên trách đúng chuyên môn nghiệp vụ; tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho những người bố trí không đúng chuyên môn, kiêm nhiệm nhiều công việc.

5. Tăng cường đầu tư, trang bị cơ sở vật chất cần thiết cho việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và các thiết bị đảm bảo an toàn nhằm nâng cao tuổi thọ của tài liệu lưu trữ.

6. Đến năm 2023, định kỳ quý 3 hàng năm, Trung tâm Lưu trữ lịch sử và các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử đúng quy định.

II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

a) Sở Nội vụ chủ trì, chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện theo lộ trình Đề án thu thập và tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả triển khai thực hiện và tổ chức thực hiện như sau:

- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch hàng năm và dự trù kinh phí cho công tác thu thập, bổ sung tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản chỉ đạo để tăng cường công tác quản lý tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ cụ thể là công tác thu thập, bổ sung và quản lý tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức;

- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng; xác định giá trị tài liệu, thành phần tài liệu thuộc nguồn nộp lưu, số lượng và thời gian giao nộp tài liệu;

- Thẩm định và phê duyệt Mục lục hồ sơ nộp lưu;

- Thông báo kết quả phê duyệt cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu;

- Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình tiến độ, kết quả thực hiện Đề án hàng năm; tham mưu đề xuất tổ chức sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng các cơ quan, tổ chức thực hiện tốt công tác thu thập tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.

b) Giao Trung tâm Lưu trữ lịch sử có trách nhiệm:

- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu khảo sát thành phần tài liệu hiện đang bảo quản tại kho lưu trữ cơ quan để hướng dẫn, lập Mục lục hồ sơ nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử;

- Rà soát, kiểm tra Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu so với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra thực tế hồ sơ, tài liu;

- Phối hợp thẩm định Mục lục hồ sơ thuộc nguồn nộp lưu;

- Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu;

- Tiếp nhận tài liệu, đưa tài liệu vào kho và xếp lên giá, kệ.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Phối hợp, hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức liên quan dự trù kinh phí tổ chức thực hiện công tác thu thập, bổ sung tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu

a) Xây dựng, ban hành Danh mục hồ sơ, đồng thời tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan.

b) Xây dựng và ban hành Bảng thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ trên cơ sở Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành ph biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và bảng thời hạn bảo quản chuyên ngành.

c) Tổ chức chỉnh lý tài liệu, xác định giá trị tài liệu và lựa chọn tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn để giao nộp vào lưu trữ lịch sử theo thời hạn quy định.

d) Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo đúng thời hạn quy định:

- Đối với tài liệu hành chính: áp dụng tại Khoản 1, Điều 21 Luật Lưu trữ;

- Đối với tài liệu chuyên ngành: áp dụng tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.

đ) Trường hợp chưa tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử do hồ sơ, tài liệu cần phục vụ cho công tác điều tra, quyết toán và công trình đang triển khai dở dang phải có Báo cáo bằng văn bản nêu lý do xin hoãn nhưng phải lập và nộp Mục lục hồ sơ và Mục lục văn bản; các phương tiện bảo quản, công cụ tra cứu cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử đồng thời bàn giao tài liệu ngay sau khi giải quyết công việc được kết thúc;

e) Xây dựng kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan hàng năm; Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn đã được chỉnh lý hoàn chỉnh, thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (kể cả tài liệu điện tử nếu có) để chuẩn bị cho công tác giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử theo thời hạn quy định;

g) Lập danh mục tài liệu lưu trữ có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có);

h) Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu: tổ chức kiểm tra khối tài liệu chuẩn bị nộp lưu; sp xếp tài liệu vào hộp, cặp; dán nhãn, ghi sthứ tự hộp bảo quản theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ);

i) Bố trí nhân sự, tham dự đầy đủ các buổi tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ;

k) Tổ chức thu thập tài liệu, bố trí trang thiết bị, phương tiện cần thiết (kho bảo quản, kệ giá, hộp đựng tài liệu) phục vụ cho công tác thu thập tài liệu vào lưu trữ cơ quan và giao nộp tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố;

l) Vận chuyển tài liệu đến Kho Lưu trữ lịch sử Thành phố để giao nộp;

m) Dự trù kinh phí và tổ chức quyết toán kinh phí thực hiện việc giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử;

n) Báo cáo kết quả tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các nội dung liên quan của Đề án đến Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ).

4. Trách nhiệm của cơ quan ngành dọc thành phố

Giao cơ quan ngành dọc thành phố chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn việc giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử đối với cơ quan ngành dọc cấp quận, huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện

Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo và giao Phòng Nội vụ:

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu tại quận, huyện mình và Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố:

+ Lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đã được chỉnh lý hoàn chỉnh của từng phông lưu trữ cơ quan cấp huyện;

+ Lập Mục lục hồ sơ tài liệu nộp lưu và làm các thủ tục giao nộp cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố theo quy định.

- Báo cáo kết quả tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các nội dung liên quan của Đề án đến Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ).

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Kinh phí thực hiện công tác thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2018 - 2022 được sử dụng từ nguồn ngân sách của thành phố theo đề xuất của Sở Nội vụ, thẩm định của Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hàng năm theo các kế hoạch cụ thể:

a) Chi phí tổ chức khảo sát, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ về công tác thu thập hồ sơ, tài liệu tại 707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.

b) Chi phí hoạt động và công tác phí của Hội đồng xác định giá trị tài liệu thành phố

c) Chi phí vận chuyển giao nhận tài liệu, mua sắm trang thiết bị bảo quản hồ sơ, tài liệu (kệ, hộp bảo quản) tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố.

d) Chi phí tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, thu thập và bổ sung nguồn tài liệu về lịch sử Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia Định giai đoạn 1945 - 1975; tài liệu Ủy ban Quân quản thành phố Sài Gòn - Gia Định giai đoạn 1975 - 1976 vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia III.

2. Các cơ quan, tổ chức thuộc thành phố sử dụng nguồn kinh phí được giao hàng năm để triển khai thực hiện các công tác lựa chọn và hoàn thiện Mục lục hồ sơ của cơ quan, tổ chức mình để giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

3. Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo xây dựng kế hoạch và phê duyệt kinh phí để thực hiện lựa chọn tài liệu của các cơ quan cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử và hoàn thiện Mục lục hồ sơ để giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU DỰ KIẾN THU THẬP VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên cơ quan, tổ chức

TL hiện có

TL chỉnh lý hoàn chỉnh

TL dự kiến thu thập

Ghi chú

(ĐV tính: mét giá)

 

Giai đoạn 1: Năm 2020, tổ chức thu thập: 15.543 mét tài liệu của 201 cơ quan, tổ chức

 

I. CƠ QUAN, TCHỨC CÓ NGUỒN TÀI LIỆU TRƯỚC 30/4/1975

Thu 100%

 

1

Sở Giao thông vận tải

700

700

 

 

2

Sở Y tế

1.125

1.125

 

 

3

Ủy ban nhân dân Quận 4

20

20

 

 

4

Ủy ban nhân dân Quận 6

32

32

 

 

5

Ủy ban nhân dân Quận Thủ Đức

25

25

 

 

6

Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh

30

30

 

 

7

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh

21

21

 

 

 

Tổng cộng (1)

1953 mét

1953 mét

1953 mét

 

 

II. CƠ QUAN, TCHỨC CÓ NGUỒN TÀI LIỆU TỪ 30/4/1975 ĐẾN NĂM 2007

Dự kiến thu khoảng 10% TL hiện có

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố: 33

1

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

12.800

6.800

1280

 

2

Sở Khoa học và Công nghệ

8.468

968

840

 

3

Sở Y tế

2.500

1.268

250

 

4

Sở Công Thương

2.031

231

200

 

5

Sở Xây dựng

4.975,40

3.623,78

490

 

6

Sở Giao thông vận tải

3.180

590

300

 

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

33.400

8.880

3340

 

8

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.680

180

160

 

9

Sở Văn hóa và Thể thao

760

60

70

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

885

50

80

 

11

Viện Nghiên cứu phát triển TP

110

49

10

 

12

Cục Thuế TP. HCM

4.426

4.426

440

 

13

Cục Hải quan TP. HCM

9.510

6.060

950

 

14

Kho Bạc nhà nước TP

3.292

2.613

320

 

15

Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy

1.150

08

110

 

16

Đài Truyền hình TP

1.942

1.942

190

 

17

Lực lượng Thanh niên xung phong TP

164

164

16

 

18

BQL Khu Công nghệ cao TP

1.320

296

130

 

19

Tổng Công ty Điện lực TP

1.000

220

100

 

20

Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV (SATRA)

620

325

60

 

21

Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước TP

167

137

16

 

22

Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị TP

180

150

18

 

23

Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn TNHH MTV

910

180

90

 

24

Công ty TNHH MTV Quản lý Kinh doanh nhà TP

700

200

70

 

25

Công ty TNHH MTV Phát triển Công nghiệp Tân Thuận (IPC)

184,1

39

18

 

26

Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn (SJC)

931

343

93

 

27

Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

200

50

20

 

28

Công ty TNHH MTV Môi trường đô th TP

50

45

5

 

29

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh TP

68

68

6

 

30

Hội Chữ thập đỏ TP

1.680

180

160

 

31

Hội Khuyến học TP

885

50

80

 

32

Hội Người mù TP

29

26

2

 

33

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP (SG COOP)

4.400

2.400

400

 

 

Tổng cộng (2)

104.597,5 mét

42.621,78 mét

10.314 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 1: 23

 

34

Hội đồng nhân dân

216

216

20

 

35

Ủy ban nhân dân

 

36

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

37

Phòng Nội vụ

63

60

6

 

38

Phòng Tư pháp

430

415

40

 

39

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

0,5

 

40

Phòng Y tế

25

 

2

 

41

Phòng Kinh tế

 

 

2

 

42

Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

0,5

 

43

Phòng LĐ TB và XH

 

 

5

 

44

Phòng Qun lý đô thị

55

 

5

 

45

Phòng Tài chính - Kế hoạch

10

 

1

 

46

Phòng Tài nguyên và Môi trường

40

40

4

 

47

Thanh tra

100

50

10

 

48

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

49

Bảo hiểm xã hội

70

40

7

 

50

Công an

16

 

1

 

51

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

2

 

52

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

53

Chi cục Thuế

 

 

3

 

54

Kho Bạc nhà nước

1.934

1.344

190

 

55

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

56

Viện kiểm sát nhân dân

240

240

24

 

 

Tổng cộng (3)

3.199 mét

2.405 mét

333 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 3: 23

 

57

Hội đồng nhân dân

2.721

636

270

 

58

Ủy ban nhân dân

 

59

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

60

Phòng Nội vụ

137

72

10

 

61

Phòng Tư pháp

195

 

10

 

62

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

0,5

 

63

Phòng Y tế

25

11

2

 

64

Phòng Kinh tế

120

 

10

 

65

Phòng Giáo dục và Đào tạo

53

 

5

 

66

Phòng LĐ TB và XH

200

 

20

 

67

Phòng Quản lý đô thị

300

 

30

 

68

Phòng Tài chính - Kế hoạch

330

 

30

 

69

Phòng Tài nguyên và Môi trường

715

245

70

 

70

Thanh tra

32

24

3

 

71

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

72

Bảo hiểm xã hội

30

 

3

 

73

Công an

238

 

20

 

74

Chi cục Thi hành án Dân sự

98

98

9

 

75

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

76

Chi cục Thuế

 

 

3

 

77

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

78

Tòa án nhân dân

20

5

3

 

79

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (4)

5.214 mét

1.091 mét

519 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9: 23

 

80

Hội đồng nhân dân

230

220

22

 

81

Ủy ban nhân dân

 

82

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

 

83

Phòng Nội vụ

108

 

10

 

84

Phòng Tư pháp

25

20

2

 

85

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

1

0,5

 

86

Phòng Y tế

1

1

0,5

 

87

Phòng Kinh tế

40

23,5

3

 

88

Phòng Giáo dục và Đào tạo

7

 

0,5

 

89

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

12

 

1

 

90

Phòng Quản lý đô thị

320

150

30

 

91

Phòng Tài chính - Kế hoạch

100

 

10

 

92

Phòng Tài nguyên và Môi trường

182

100

18

 

93

Thanh tra

28

23

2

 

94

Ban Chỉ huy quân sự

35

 

3

 

95

Bảo hiểm xã hội

 

 

5

 

96

Công an

 

 

10

 

97

Chi cục Thi hành án Dân sự

12

6

1

 

98

Chi cục Thống kê

2

 

2

 

99

Chi cục Thuế

1.600

600

160

 

100

Kho Bạc nhà nước

230

100

20

 

101

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

102

Viện kiểm sát nhân dân

20

 

2

 

 

Tổng cộng (5)

2.953 mét

1.244,50 mét

304 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11: 23

 

103

Hội đồng nhân dân

 

50

5

 

104

Ủy ban nhân dân

599

599

59

 

105

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

82

 

8

 

106

Phòng Nội vụ

208

124,5

20

 

107

Phòng Tư pháp

79,5

60

7

 

108

Phòng Văn hóa và Thông tin

44,7

34,7

4

 

109

Phòng Y tế

27

 

2

 

110

Phòng Kinh tế

86

43

8

 

111

Phòng Giáo dục và Đào tạo

196

46

19

 

112

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

181

96

18

 

113

Phòng Quản lý đô thị

160

104

16

 

114

Phòng Tài chính - Kế hoạch

90

15

9

 

115

Phòng Tài nguyên và Môi trường

25,7

12,3

25

 

116

Thanh tra

40

30

3

 

117

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

118

Bảo hiểm xã hội

448

 

44

 

119

Công an

650

400

65

 

120

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

121

Chi cục Thống kê

1

1

3

 

122

Chi cục Thuế

1.791

 

100

 

123

Kho Bạc nhà nước

579

573

50

 

124

Tòa án nhân dân

180

 

15

 

125

Viện kiểm sát nhân dân

108

38

10

 

 

Tổng cộng (6)

5.575,90 mét

2.226,50 mét

496 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND quận Thủ Đức: 23

 

126

Hội đồng nhân dân

45

34

3

 

127

Ủy ban nhân dân

 

128

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

 

129

Phòng Nội vụ

70

 

5

 

130

Phòng Tư pháp

106

34

10

 

131

Phòng Văn hóa và Thông tin

7

 

7

 

132

Phòng Y tế

2,10

 

0,5

 

133

Phòng Kinh tế

64

 

5

 

134

Phòng Giáo dục và Đào tạo

40

 

3

 

135

Phòng LĐ TB và XH

100

 

10

 

136

Phòng Quản lý đô thị

500

 

50

 

137

Phòng Tài chính - Kế hoạch

48

48

4

 

138

Phòng Tài nguyên và Môi trường

25,60

 

2

 

139

Thanh tra

32

 

3

 

140

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

141

Bảo hiểm xã hội

969,98

484,99

48

 

142

Công an

 

 

10

 

143

Chi cục Thi hành án Dân sự

250

 

20

 

144

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

145

Chi cục Thuế

 

 

2

 

146

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

147

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

148

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (7)

2.259,68 mét

601 mét

206 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò vấp: 23

 

149

Hội đồng nhân dân

281

241

28

 

150

Ủy ban nhân dân

 

151

VP HĐND và UBND (Văn phòng UBND)

 

152

Phòng Nội vụ

99

 

9

 

153

Phòng Tư pháp

170

50

17

 

154

Phòng Văn hóa và Thông tin

2,6

 

0,5

 

155

Phòng Y tế

66

 

6

 

156

Phòng Kinh tế

3

 

0,5

 

157

Phòng Giáo dục và Đào tạo

18

9

1,5

 

158

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

3

 

0,5

 

159

Phòng Quản lý đô thị

700

500

50

 

160

Phòng Tài chính - Kế hoạch

180

 

15

 

161

Phòng Tài nguyên và Môi trường

10

 

1

 

162

Thanh tra

68

63

6

 

163

Ban Chỉ huy quân sự

14,4

 

1,5

 

164

Phòng Tài nguyên và Môi trường

10

 

1

 

165

Bo hiểm xã hội

 

 

5

 

166

Công an

593

 

59

 

167

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

168

Chi cục Thuế

5.633,60

928,60

563

 

169

Kho Bạc nhà nước

3,2

3,2

0,5

 

170

Tòa án nhân dân

2.000

860

200

 

171

Viện kiểm sát nhân dân

180

168

16

 

 

Tổng cộng (8)

10.034,8 mét

2.822,5 mét

977 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn: 23

 

172

Hội đồng nhân dân

367

287

36

 

173

Ủy ban nhân dân

 

174

VP HĐND và UBND (Văn phòng UBND)

 

175

Phòng Nội vụ

221

174,5

20

 

176

Phòng Tư pháp

94

64

90

 

177

Phòng Văn hóa và Thông tin

22

 

2

 

178

Phòng Y tế

46

 

4

 

179

Phòng Kinh tế

 

216

21

 

180

Phòng Giáo dục và Đào tạo

354

 

30

 

181

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

188

 

18

 

182

Phòng Quản lý đô thị

780

200

70

 

183

Phòng Tài chính - Kế hoạch

630

216

60

 

184

Phòng Tài nguyên và Môi trường

168

127,5

16

 

185

Thanh tra

 

 

0,5

 

186

Ban Chỉ huy quân sự

5

 

5

 

187

Bảo hiểm xã hội

9

9

5

 

188

Công an

 

 

10

 

189

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

190

Chi cục Thống kê

8

 

3

 

191

Chi cục Thuế

 

 

2

 

192

Kho Bạc nhà nước

421

241

42

 

193

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

194

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (9)

3.313 mét

1.535 mét

441 mét

 

 

Tổng cng: (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)

139.099,88 mét

56.500,28 mét

15.543 mét

 

 

Giai đoạn 2: Năm 2021, tổ chức thu thập: 3.534 mét tài liệu của 265 cơ quan, tổ chức (Cơ quan, tổ chức có tài liệu chưa chỉnh lý hoàn chỉnh)

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố: 58

195

Sở Kế hoạch và Đầu tư

700

 

70

 

196

Sở Nội vụ

400

 

40

 

197

Sở Thông tin và Truyền thông

640

 

60

 

198

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.647

 

264

 

199

Thanh tra TP

406

 

40

 

200

Tòa án nhân dân TP

 

 

20

 

201

Viện Kiểm sát nhân dân TP

1.800

 

180

 

202

BQL Khu chế xuất và Khu công nghiệp TP

970

 

90

 

203

Hội đồng nhân dân TP

 

 

20

 

204

Ủy ban nhân dân TP

 

 

20

 

205

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân TP

 

 

5

 

206

Văn phòng Ủy ban nhân dân TP

 

 

5

 

207

Văn phòng Tiếp công dân TP

 

 

10

 

208

Ban Thi đua - Khen thưởng

100

 

5

 

209

Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương

136

 

5

 

210

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

5

 

211

Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải

 

 

5

 

212

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

60

 

3

 

213

Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

200

 

20

 

214

Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

5

 

215

Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

3

 

216

Liên minh Hợp tác xã TP

8

 

0,5

 

217

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thch

 

 

3

 

218

Trường Cao đẳng Công nghệ ThĐức

 

 

3

 

219

Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

3

 

220

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng

 

 

3

 

221

Quỹ Phát triển nhà ở TP

 

 

3

 

222

Bảo hiểm xã hội TP

 

 

3

 

223

Cc Thống kê TP

 

 

3

 

224

Sài Gòn Công Thương Ngân hàng

 

 

3

 

225

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam Chi nhánh TP

 

 

5

 

226

Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV

1.550

 

155

 

227

Tổng Công ty Bến Thành TNHH MTV

 

 

10

 

228

Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao bì LIKSIN TNHH MTV

1.020

 

50

 

229

Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (SAIGON TOURIST)

74

10

7

 

230

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

109

 

10

 

231

Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn TNHH MTV (SAMCO)

828

 

80

 

232

Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH MTV

 

 

20

 

233

Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn TNHH MTV

250

 

25

 

234

Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết TP

197

17

19

 

235

Công ty TNHH MTV Chiếu sáng công cộng TP

 

 

5

 

236

Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh TP

 

 

5

 

237

Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định

 

 

5

 

238

Công ty TNHH MTV Công trình cầu phà TP

 

 

5

 

239

Công ty TNHH MTV Công trình giao thông Sài Gòn

 

 

5

 

240

Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

 

 

5

 

241

Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xuất khẩu lao động và Chuyên gia

 

 

5

 

242

Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn

200

 

20

 

243

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi TP

 

 

2

 

244

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin TP

 

 

2

 

245

Hội Người cao tuổi TP

 

 

2

 

246

Hội Cựu Thanh niên xung phong TP

 

 

2

 

247

Hội Luật gia TP

25,67

 

1

 

248

Hội Sinh viên TP

 

 

1

 

249

Đoàn Luật sư TP

 

 

1

 

250

Hội Âm nhạc TP

 

 

1

 

251

Hội Điện ảnh TP

10

 

1

 

252

Hội Mỹ thuật TP

 

 

1

 

 

Tổng cộng: (1)

12.330,67 mét

27 mét

1.349 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 2: 23

 

253

Hội đồng nhân dân

203

203

20

 

254

Ủy ban nhân dân

 

255

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

256

Phòng Nội vụ

70

70

7

 

257

Phòng Tư pháp

60

10

6

 

258

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

0,5

 

259

Phòng Y tế

 

 

0,5

 

260

Phòng Kinh tế

60

 

6

 

261

Phòng Giáo dục và Đào tạo

48

 

4

 

262

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

60

20

6

 

263

Phòng Qun lý đô thị

 

 

5

 

264

Phòng Tài chính - Kế hoạch

52

14

1,5

 

265

Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

10

 

266

Thanh tra

45

20

2

 

267

Ban Chỉ huy quân sự

66

56

5

 

268

Bảo hiểm xã hội

172

139

13

 

269

Công an

 

 

10

 

270

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

271

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

272

Chi cục Thuế

1.106

 

70

 

273

Kho Bạc nhà nước

510

 

50

 

274

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

275

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (2)

2.452 mét

532 mét

224 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4: 23

 

276

Hội đồng nhân dân

141,20

 

14

 

277

Ủy ban nhân dân

 

 

10

 

278

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

 

0,5

 

279

Phòng Nội vụ

105

 

10

 

280

Phòng Tư pháp

99

9,50

9

 

281

Phòng Văn hóa và Thông tin

17,86

2,50

1

 

282

Phòng Y tế

0,50

 

0,5

 

283

Phòng Kinh tế

23,6

 

2

 

284

Phòng Giáo dục và Đào tạo

10

 

0,5

 

285

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

80

 

8

 

286

Phòng Quản lý đô thị

161

 

16

 

287

Phòng Tài chính - Kế hoạch

5,81

5,60

0,5

 

288

Phòng Tài nguyên và Môi trường

45,58

3,42

4

 

289

Thanh tra

10

 

0,5

 

290

Ban Chỉ huy quân sự

9

 

0,5

 

291

Bảo hiểm xã hội

 

 

5

 

292

Công an

 

 

10

 

293

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

294

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

295

Chi cục Thuế

121

 

10

 

296

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

297

Tòa án nhân dân

350

150

15

 

298

Viện kiểm sát nhân dân

300

 

15

 

 

Tổng cộng (3)

1.479,55 mét

171,02 mét

143 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 7: 23

 

299

Hội đồng nhân dân

481

 

48

 

300

Ủy ban nhân dân

 

301

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

 

302

Phòng Nội vụ

60

50

6

 

303

Phòng Tư pháp

75

25

7

 

304

Phòng Văn hóa và Thông tin

15

 

1

 

305

Phòng Y tế

19

 

1

 

306

Phòng Kinh tế

45

 

4

 

307

Phòng Giáo dục và Đào tạo

62

 

6

 

308

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

73

 

7

 

309

Phòng Quản lý đô thị

415

 

4

 

310

Phòng Tài chính - Kế hoạch

21

 

2

 

311

Phòng Tài nguyên và Môi trường

296

134

2

 

312

Thanh tra

86

 

2

 

313

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

314

Bo hiểm xã hội

 

 

5

 

315

Công an

 

 

5

 

316

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

317

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

318

Chi cục Thuế

 

 

2

 

319

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

320

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

321

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (4)

1.648 mét

209 mét

127 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 10: 23

 

322

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

323

Ủy ban nhân dân

556

470

47

 

324

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

48

 

4

 

325

Phòng Nội vụ

132,5

 

13

 

326

Phòng Tư pháp

15,51

3,88

1

 

327

Phòng Văn hóa và Thông tin

25,88

 

2

 

328

Phòng Y tế

6

3

0,5

 

329

Phòng Kinh tế

12

 

1

 

330

Phòng Giáo dục và Đào tạo

70

 

7

 

331

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

119

 

10

 

332

Phòng Quản lý đô thị

15

5

0,5

 

333

Phòng Tài chính - Kế hoạch

774,6

226,6

70

 

334

Phòng Tài nguyên và Môi trường

45,5

20

4

 

335

Thanh tra

12

12

1

 

336

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

337

Bảo hiểm xã hội

 

 

5

 

338

Công an

 

 

5

 

339

Chi cục Thi hành án Dân sự

78

78

5

 

340

Chi cục Thống kê

1.500

 

50

 

341

Chi cục Thuế

 

 

2

 

342

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

343

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

344

Viện kiểm sát nhân dân

18

4

0,5

 

 

Tổng cộng (5)

3.427,99 mét

822,48 mét

245 mét

 

345

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Bình: 23

345

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

346

Ủy ban nhân dân

626,5

374,125

60

 

347

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

33

 

3

 

348

Phòng Nội vụ

105

 

10

 

349

Phòng Tư pháp

88,55

 

8

 

350

Phòng Văn hóa và Thông tin

17

 

1

 

351

Phòng Y tế

31

11,5

3

 

352

Phòng Kinh tế

159,2

 

15

 

353

Phòng Giáo dục và Đào tạo

166

 

16

 

354

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

182,8

 

18

 

355

Phòng Quản lý đô thị

942

 

90

 

356

Phòng Tài chính - Kế hoạch

210

30

20

 

357

Phòng Tài nguyên và Môi trường

173

 

17

 

358

Thanh tra

83,5

5

8

 

359

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

360

Bảo hiểm xã hội

303,6

303,6

30

 

361

Công an

 

 

5

 

362

Chi cục Thi hành án Dân sự

138

138

13

 

363

Chi cục Thống kê

8

4

1

 

364

Chi cục Thuế

 

 

2

 

365

Kho Bạc nhà nước

539

225

22

 

366

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

367

Viện kiểm sát nhân dân

1.482

 

100

 

 

Tổng cộng: (6)

5.288,15 mét

1.091,23 mét

350 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân: 23

368

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

369

Ủy ban nhân dân

626,5

374,125

60

 

370

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

33

 

3

 

371

Phòng Nội vụ

105

 

10

 

372

Phòng Tư pháp

88,55

 

8

 

373

Phòng Văn hóa và Thông tin

17

 

0,5

 

374

Phòng Y tế

31

11,5

3

 

375

Phòng Kinh tế

159,2

 

15

 

376

Phòng Giáo dục và Đào tạo

166

 

16

 

377

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

183

 

18

 

378

Phòng Quản lý đô thị

942

 

90

 

379

Phòng Tài chính - Kế hoạch

210

30

20

 

380

Phòng Tài nguyên và Môi trường

173

 

17

 

381

Thanh tra

83,5

5

8

 

382

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

383

Bảo hiểm xã hội

303,6

303,6

30

 

384

Công an

 

 

5

 

385

Chi cục Thi hành án Dân sự

138

138

13

 

386

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

387

Chi cục Thuế

 

 

2

 

388

Kho Bạc nhà nước

539

225

50

 

389

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

390

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (7)

3.798,15 mét

1.087,23 mét

382 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú: 23

391

Hội đồng nhân dân

3

3

0,5

 

392

Ủy ban nhân dân

165

160

16

 

393

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

327

314

30

 

394

Phòng Nội vụ

91

87

9

 

395

Phòng Tư pháp

48

47,5

4

 

396

Phòng Văn hóa và Thông tin

16

6

1

 

397

Phòng Y tế

79

 

7

 

398

Phòng Kinh tế

130

 

13

 

399

Phòng Giáo dục và Đào tạo

96

 

9

 

400

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

90

 

9

 

401

Phòng Quản lý đô thị

340

 

34

 

402

Phòng Tài chính - Kế hoạch

80

 

8

 

403

Phòng Tài nguyên và Môi trường

70

 

7

 

404

Thanh tra

67

 

6

 

405

Công an

 

 

5

 

406

Ban Chỉ huy quân sự

2

 

5

 

407

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

408

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

409

Chi cục Thuế

 

 

2

 

410

Bảo hiểm xã hội

 

 

10

 

411

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

412

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

413

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (8)

3.204,50 mét

917,50 mét

195 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND huyện Củ Chi: 23

414

Hội đồng nhân dân

296

 

20

 

415

Ủy ban nhân dân

 

416

VP HĐND và UBND (Văn phòng UBND)

 

417

Phòng Nội vụ

130

 

10

 

418

Phòng Tư pháp

61

 

3

 

419

Phòng Văn hóa và Thông tin

15

 

1

 

420

Phòng Y tế

03

 

0,5

 

421

Phòng Kinh tế

152

 

8

 

422

Phòng Giáo dục và Đào tạo

186

 

10

 

423

Phòng LĐ TB và XH

281

 

15

 

424

Phòng Quản lý đô thị

355

 

20

 

425

Phòng Tài chính - Kế hoạch

700

 

35

 

426

Phòng Tài nguyên và Môi trường

215

 

15

 

427

Thanh tra

70

 

5

 

428

Công an

52

14

5

 

429

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

430

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

431

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

432

Chi cục Thuế

678

 

60

 

433

Bảo hiểm xã hội

233

233

23

 

434

Kho Bạc nhà nước

2

2

0,5

 

435

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

436

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng (9)

4.130 mét

509 mét

245 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND huyện Bình Chánh: 23

 

437

Hội đồng nhân dân

5

 

0,5

 

438

Ủy ban nhân dân

277

 

27

 

439

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

95

 

9

 

440

Phòng Nội vụ

120

21

12

 

441

Phòng Tư pháp

111

0

10

 

442

Phòng Văn hóa và Thông tin

70

 

7

 

443

Phòng Y tế

52

 

5

 

444

Phòng Kinh tế

110

 

10

 

445

Phòng Giáo dục và Đào tạo

120

 

10

 

446

Phòng LĐ TB và XH

200

 

20

 

447

Phòng Quản lý đô thị

1.500

 

100

 

448

Phòng Tài chính - Kế hoạch

255

 

10

 

449

Phòng Tài nguyên và Môi trường

290

 

20

 

450

Thanh tra

174

 

10

 

451

Ban Chỉ huy quân sự

50

 

3

 

452

Công an

0

 

5

 

453

Chi cục Thi hành án Dân sự

16

16

1

 

454

Chi cục Thống kê

0

 

 

Đã nộp ngành dọc

455

Chi cục Thuế

896

 

2

 

456

Bảo hiểm xã hội

0

 

5

 

457

Kho Bạc nhà nước

0

 

2

 

458

Tòa án nhân dân

203

 

3

 

459

Viện kiểm sát nhân dân

190

50

3

 

 

Tổng cộng (10)

4.734 mét

87 mét

274 mét

 

 

Tổng cng: (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)+(10)

42.493,01 mét

5.453,46 mét

3.534 mét

 

 

Giai đoạn 3: Năm 2022, tổ chức thu thập: 12.449,8 mét tài liệu của 248 cơ quan, tổ chức

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 5: 23

460

Hội đồng nhân dân

2,1

2,1

0,5

 

461

Ủy ban nhân dân

105,3

105,3

10

 

462

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

3,9

3,9

0,5

 

463

Phòng Nội vụ

70,3

 

5

 

464

Phòng Tư pháp

76

 

5

 

465

Phòng Văn hóa và Thông tin

3

 

0,5

 

466

Phòng Y tế

2

 

0,5

 

467

Phòng Kinh tế

32

28,5

2

 

468

Phòng Giáo dục và Đào tạo

3

 

0,5

 

469

Phòng LĐ TB và XH

66

59

6

 

470

Phòng Qun lý đô thị

274

 

20

 

471

Phòng Tài chính - Kế hoạch

6

 

0,5

 

472

Phòng Tài nguyên và Môi trường

252

 

20

 

473

Thanh tra

4

 

0,5

 

474

Ban Chỉ huy quân sự

79

 

5

 

475

Bo hiểm xã hội

62

 

5

 

476

Công an

250

 

15

 

477

Chi cục Thi hành án Dân sự

36

 

3

 

478

Chi cục Thống kê

55

 

5

 

479

Chi cục Thuế

35

 

3

 

480

Kho Bạc nhà nước

161

 

10

 

481

Tòa án nhân dân

51

 

3

 

482

Viện kiểm sát nhân dân

52

 

3

 

 

Tổng cộng: (1)

1.677,9 mét

198,8 mét

120 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 6: 23

483

Hội đồng nhân dân

92

92

9

 

484

Ủy ban nhân dân

 

485

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

76

76

7

 

486

Phòng Nội vụ

85

33

8

 

487

Phòng Tư pháp

240

240

24

 

488

Phòng Văn hóa và Thông tin

60

0

6

 

489

Phòng Y tế

15

0

1

 

490

Phòng Kinh tế

 

 

2

 

491

Phòng Giáo dục và Đào tạo

35

0

3

 

492

Phòng LĐ TB và XH

80

15

8

 

493

Phòng Quản lý đô thị

179

 

17

 

494

Phòng Tài chính - Kế hoạch

108

0

9

 

495

Phòng Tài nguyên và Môi trường

180

0

18

 

496

Thanh tra

34

35

3

 

497

Ban Chỉ huy quân sự

40

12

4

 

498

Bo hiểm xã hội

 

 

5

 

499

Công an

 

 

10

 

500

Chi cục Thi hành án Dân s

100

100

10

 

501

Chi cục Thống kê

6

2

3

 

502

Chi cục Thuế

299

 

25

 

503

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

504

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

505

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (2)

1.629 mét

605 mét

188 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 8: 23

506

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

507

Ủy ban nhân dân

 

 

10

 

508

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

210

 

20

 

509

Phòng Nội vụ

156,6

 

10

 

510

Phòng Tư pháp

18

 

1

 

511

Phòng Văn hóa và Thông tin

10

 

0,5

 

512

Phòng Y tế

12

 

0,5

 

513

Phòng Kinh tế

65

 

6

 

514

Phòng Giáo dục và Đào tạo

165

 

16

 

515

Phòng LĐ TB và XH

120

 

10

 

516

Phòng Quản lý đô thị

450

 

45

 

517

Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

0,5

 

518

Phòng Tài nguyên và Môi trường

180

 

10

 

519

Thanh tra

72

 

7

 

520

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

521

Bảo hiểm xã hội

 

 

5

 

522

Công an

 

 

5

 

523

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

524

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

525

Chi cục Thuế

 

 

2

 

526

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

527

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

528

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (3)

1.458,60 mét

 

172 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Quận 12: 23

529

Hội đồng nhân dân

88

 

0,5

 

530

Ủy ban nhân dân

 

 

10

 

531

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

120

 

12

 

532

Phòng Nội vụ

50

 

5

 

533

Phòng Tư pháp

60

50

5

 

534

Phòng Văn hóa và Thông tin

50

 

5

 

535

Phòng Y tế

 

 

0,5

 

536

Phòng Kinh tế

 

 

2

 

537

Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

0,5

 

538

Phòng LĐ TB và XH

454

 

45

 

539

Phòng Quản lý đô thị

456

 

45

 

540

Phòng Tài chính - Kế hoạch

318

 

30

 

541

Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

10

 

542

Thanh tra

22

 

2

 

543

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

544

Bảo hiểm xã hội

 

 

5

 

545

Công an

 

 

5

 

546

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

547

Chi cục Thống kê

20

 

1

 

548

Chi cục Thuế

3.000

 

100

 

549

Kho Bạc nhà nước

4.205

3.405

100

 

550

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

551

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (4)

8.755 mét

3.455 mét

394 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND quận Bình Thạnh: 23

552

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

553

Ủy ban nhân dân

898

 

80

 

554

VP HĐND và UBND (Văn phòng Ủy ban nhân dân)

269

 

26

 

555

Phòng Nội vụ

90

 

9

 

556

Phòng Tư pháp

220

25,6

20

 

557

Phòng Văn hóa và Thông tin

90

 

9

 

558

Phòng Y tế

24

 

2

 

559

Phòng Kinh tế

86

 

8

 

560

Phòng Giáo dục và Đào tạo

100

 

10

 

561

Phòng LĐ TB và XH

94

 

9

 

562

Phòng Quản lý đô thị

100

 

10

 

563

Phòng Tài chính - Kế hoạch

250

 

25

 

564

Phòng Tài nguyên và Môi trường

4.104

 

35

 

565

Thanh tra

96

40

3

 

566

Ban Chỉ huy quân sự

14,5

 

1

 

567

Bảo hiểm xã hội

220

 

20

 

568

Công an

 

 

5

 

569

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

570

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

571

Chi cục Thuế

 

 

2

 

572

Kho Bạc nhà nước

 

 

10

 

573

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

574

Viện kiểm sát nhân dân

240

180

15

 

 

Tổng cộng: (5)

6.875,30 mét

245,60 mét

306 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND quận Phú Nhuận: 23

575

Hội đồng nhân dân

3

3

0,5

 

576

Ủy ban nhân dân

223

223

20

 

577

VP HĐND và UBND (Văn phòng UBND)

8

8

0,5

 

578

Phòng Nội vụ

186

56

18

 

579

Phòng Tư pháp

36

16

3

 

580

Phòng Văn hóa và Thông tin

16

 

1

 

581

Phòng Y tế

13

2

1

 

582

Phòng Kinh tế

75,6

30

7

 

583

Phòng Giáo dục và Đào tạo

16

7

1

 

584

Phòng LĐ TB và XH

120

 

5

 

585

Phòng Quản lý đô thị

15

 

1

 

586

Phòng Tài chính - Kế hoạch

96

96

9

 

587

Phòng Tài nguyên và Môi trường

10

 

1

 

588

Thanh tra

10

 

1

 

589

Ban Chỉ huy quân sự

10

 

1

 

590

Bảo hiểm xã hội

363

303

30

 

591

Công an

15

1,5

0,5

 

592

Chi cục Thi hành án Dân sự

120

 

12

 

593

Chi cục Thống kê

0,5

0,3

1

 

594

Chi cục Thuế

1.575

165

15

 

595

Kho Bạc nhà nước

962

522

90

 

596

Tòa án nhân dân

172

130

17

 

597

Viện kiểm sát nhân dân

5

 

1

 

 

Tổng cộng: (6)

4.049,40 mét

1.562,60 mét

235 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND Cần Giờ: 23

598

Hội đồng nhân dân

 

 

0,5

 

599

Ủy ban nhân dân

25,5

 

2

 

600

VP HĐND và UBND (Văn Phòng UBND)

8,5

 

0,5

 

601

Phòng Nội vụ

35,33

12

3

 

602

Phòng Tư pháp

12

 

1

 

603

Phòng Văn hóa và Thông tin

30

 

3

 

604

Phòng Y tế

18

 

1

 

605

Phòng Kinh tế

12

 

1

 

606

Phòng Giáo dục và Đào tạo

45

 

4

 

607

Phòng LĐ TB và XH

22

 

2

 

608

Phòng Quản lý đô thị

20

 

2

 

609

Phòng Tài chính - Kế hoạch

36,3

 

3

 

610

Phòng Tài nguyên và Môi trường

37,5

 

3

 

611

Thanh tra

2,4

 

0,5

 

612

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

613

Bảo hiểm xã hội

40

10

4

 

614

Công an

304

 

5

 

615

Chi cục Thi hành án Dân sự

12

12

1

 

616

Chi cục Thống kê

3

 

0,5

 

617

Chi cục Thuế

 

 

2

 

618

Kho Bạc nhà nước

294,6

294,6

29

 

619

Tòa án nhân dân

55

55

5

 

620

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (7)

1.013,13 mét

383,60 mét

79 mét

 

 

Cơ quan, tổ chức thuộc UBND huyện Nhà Bè: 23

621

Hội đồng nhân dân

 

 

1

 

622

Ủy ban nhân dân

 

 

10

 

623

VP HĐND và UBND (Văn phòng UBND)

 

 

5

 

624

Phòng Nội vụ

 

 

5

 

625

Phòng Tư pháp

 

 

5

 

626

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

0,5

 

627

Phòng Y tế

 

 

0,5

 

628

Phòng Kinh tế

 

 

2

 

629

Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

 

0,5

 

630

Phòng LĐ TB và XH

 

 

5

 

631

Phòng Quản lý đô thị

 

 

10

 

632

Phòng Tài chính - Kế hoạch

130

 

10

 

633

Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

 

20

 

634

Thanh tra

 

 

0,5

 

635

Ban Chỉ huy quân sự

 

 

5

 

636

Bo hiểm xã hội

 

 

5

 

637

Công an

 

 

5

 

638

Chi cục Thi hành án Dân sự

 

 

1

 

639

Chi cục Thống kê

 

 

3

 

640

Chi cục Thuế

280

 

20

 

641

Kho Bạc nhà nước

350

250

20

 

642

Tòa án nhân dân

 

 

3

 

643

Viện kiểm sát nhân dân

 

 

3

 

 

Tổng cộng: (8)

760 mét

250 mét

138 mét

 

 

Các cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố: 64

644

Sở Tư pháp

1.809

 

180

 

645

Sở Tài chính

1.900

 

190

 

646

Sở Du lịch

9

 

1

 

647

Sở Ngoại vụ

 

 

5

 

648

Sở Giao dịch chứng khoán TP

 

 

10

 

649

BQL Khu Nông nghiệp công ngh cao TP

 

 

10

 

650

BQL Đầu tư - Xây dựng Khu đô thTây Bắc TP

 

 

10

 

651

BQL các Khu chế xuất và công nghiệp TP

1.000

 

50

 

652

BQL Đường sắt đô thị

130

 

10

 

653

BQL Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc TP

 

 

10

 

654

Ủy ban về người Việt Nam nước ngoài TP

160

 

16

 

655

Ủy ban Phòng chống AIDS TP

 

 

5

 

656

Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước TP

 

 

10

 

657

Đài Tiếng nói nhân dân TP

 

 

10

 

658

Trường Đại học Sài Gòn

 

 

10

 

659

Công an TP

14.342

 

1

 

660

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng TP

 

 

10

 

661

Bộ Tư lệnh Thành phố

 

 

10

 

662

Thanh tra Giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải

 

 

10

 

663

Thanh tra Sở Xây dựng thuộc Sở Xây dựng

30

 

3

 

664

Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ

187

 

10

 

665

Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

6

5

2

 

666

Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

10

 

667

Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

10

 

668

Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

10

 

669

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

10

 

670

Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

10

 

671

Chi cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính

 

 

10

 

672

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế

 

 

10

 

673

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế

 

 

10

 

674

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

10

 

675

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

10

 

676

Trường Cao đẳng Nghề Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

10

 

677

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

10

 

678

Trường Cao đẳng Nghề Nguyễn Trường Tộ

 

 

10

 

679

Cục Thi hành án Dân sự TP

 

 

10

 

680

Bưu điện TP

 

 

10

 

681

Ban An toàn giao thông TP

1

 

0,5

 

682

Ban Dân tộc TP

7

 

0,5

 

683

BCĐ Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá

15

 

1

 

684

Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp TP

100

 

5

 

685

Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơ quan nước ngoài (FOSCO)

 

 

5

 

686

Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong

988,3

 

90

 

687

Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác dịch vụ Thủy lợi

40

 

4

 

688

Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên phần mềm Quang Trung

 

 

5

 

689

Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao TP

112

 

10

 

690

Công ty TNHH MTV Thảo cầm viên Sài Gòn

110

 

10

 

691

Công ty TNHH MTV Xuất Nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX)

 

 

10

 

692

Công ty TNHH MTV 27/7

 

 

5

 

693

Công ty Cổ phần phát triển Nam Sài Gòn

 

 

5

 

694

Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư (IMEXCO)

 

 

5

 

695

Hội Nhiếp ảnh TP

 

 

5

 

696

Hội Nhà báo TP

 

 

5

 

697

Hội Nhà văn TP

 

 

5

 

698

Hội Sân khấu TP

 

 

5

 

699

Hội Nghệ sĩ múa TP

 

 

5

 

700

Hội Văn học Nghệ thuật các Dân tộc thiểu số TP

 

 

5

 

701

Hội Kiến trúc sư TP

 

 

5

 

702

Hội Y học TP

 

 

5

 

703

Hội Đông y TP

 

 

5

 

704

Hội Khuyến học TP

 

 

5

 

705

Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật TP

 

 

5

 

706

Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật TP

 

 

5

 

707

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị TP

 

 

5

 

 

Tổng cộng: (9)

1.379 mét

5 mét

943 mét

 

 

Tổng cộng: (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)

27.597,33 mét

6.705,6 mét

2.575 mét

 

 

Tổng cộng 03 giai đoạn

209.190,22 mét

68.659,34 mét

21.652 mét

 

Tổng số tài liệu dự kiến thu thập tương đương 21.652 mét giá tài liệu

Ghi chú: Các cơ quan, tổ chức không cung cấp số liệu cụ thể nên cột tài liệu dự kiến thu thập ly schung của các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ và thời gian tài liệu tương đương để đưa vào.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022

Số hiệu: 559/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Thị Thu
Ngày ban hành: 06/02/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…