ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 547/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Có Danh mục chi tiết đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Giao Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh Hà Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo Thanh tra các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý cho việc công bố |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo |
||||||
1 |
TTR-HGI- 000002 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết |
Gửi trực tiếp |
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh; - Ban tiếp công dân tỉnh. -Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 |
TTR-HGI- 000006 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đế giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Gửi trực tiếp |
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh; - Ban tiếp công dân tỉnh. - Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
3 |
TTR-HGI- 000009 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
Gửi trực tiếp |
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh; - Ban tiếp công dân tỉnh. -Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
0 |
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
II |
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
||||||
4 |
TTR-HGI-000013 |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Gửi trực tiếp |
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh; - Ban tiếp công dân tỉnh. -Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
0 |
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2014/TT- TTCP Tổng Thanh tra Chính phủ. |
5 |
TTR-HGI-000020 |
Xử lý đơn thư tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Gửi trực tiếp |
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh; - Ban tiếp công dân tỉnh. - Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý cho việc công bố |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo |
||||||
1 |
TTR-HGI-000003 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Gửi trực tiếp |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 |
TTR-HGI-000007 |
Giải quyết khiếu nại lần hai cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Gửi trực tiếp |
Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
3 |
TTR-HGI-000010 |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
Gửi trực tiếp |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện |
0 |
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II |
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
||||||
4 |
TTR-HGI-000014 |
Tiếp công dân tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Gửi trực tiếp |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
0 |
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ; |
5 |
TTR-HGI-000021 |
Xử lý đơn thư tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Gửi trực tiếp |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ; |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý cho việc công bố |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Lĩnh vực: khiếu nại, tố cáo |
||||||
1 |
TTR-HGI-000004 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Gửi trực tiếp |
UBND xã, phường, thị trấn. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ; - Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 |
TTR-HGI-000011 |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
Gửi trực tiếp |
UBND xã, phường, thị trấn. |
0 |
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. |
3 |
TTR- HGI- 000015 |
Tiếp công dân tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Gửi trực tiếp |
UBND xã, phường, thị trấn. |
0 |
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
4 |
TTR- HGI- 000022 |
Xử lý đơn thư tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Gửi trực tiếp |
UBND xã, phường, thị trấn. |
0 |
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14; - Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ. |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG (CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ)
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý cho việc công bố |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng |
||||||
1 |
TTR- HGI- 000016- 10950 |
Kê khai tài sản, thu nhập |
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau. |
Gửi trực tiếp |
Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai |
0 |
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 |
TTR- HGI- 000017- 10950 |
Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. |
Gửi trực tiếp |
Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai |
0 |
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; - Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
3 |
TTR- HGI- 000018- 10950 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. |
Gửi trực tiếp |
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
0 |
- Luật phòng chống tham nhũng sô 55/2005/QH11; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
4 |
TTR- HGI- 000027 |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Gửi trực tiếp |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp. các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình |
0 |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ . - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
5 |
TTR- HGI- 000028 |
Thực hiện việc giải trình |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình |
Gửi trực tiếp |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước |
0 |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
*Ghi chú:
- Cách thức thực hiện trực tiếp là: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị giải quyết TTHC có thể đến trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả TTHC hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích phải thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định 45/2016/QĐ- TTg ngày 19/10/2016.
Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 547/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 29/03/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Chưa có Video