ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRONG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024.
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh căn cứ nội dung “Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh”, thực hiện rà soát, ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung chương trình/kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị để hoàn thành các nhiệm vụ thuộc
Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đúng thời gian theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về theo dõi nhiệm vụ được giao:
- Làm đầu mối phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan liên quan thường xuyên theo dõi, rà soát và tham mưu, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024 đảm bảo phù hợp với mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2024 và đáp ứng yêu cầu tạo nền tảng, dư địa phát triển của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo việc thực hiện định kỳ hằng tháng.
3. Giám đốc Sở Nội vụ - Thường trực Ban Chỉ đạo kiểm tra hoạt động công vụ của tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác về kiểm tra công vụ của tỉnh gắn việc kiểm tra Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024 với công tác kiểm tra các nội dung theo “Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2024” (ban hành tại Quyết định số 4700/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA BAN DÂN TỘC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Quyết định phân bổ vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024. |
2 |
Tháng 2 |
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 và 2024. |
3 |
Tháng 3 |
Phê duyệt Kế hoạch/phương án Cấp muối I-ốt cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. |
4 |
Tháng 4 |
Tổ chức Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm thực hiện Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN và Hội thao cơ quan công tác dân tộc lần thứ XI năm 2024. |
5 |
Tháng 5 |
Tổ chức triển khai xây dựng 02 Câu Lạc bộ mới tại Trường . Tiếp tục duy trì 03 CLB đã triển khai 2023 |
6 |
Tháng 6 |
Tổ chức Đoàn người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đi tham quan, học tập và trao đổi kinh nghiệm ngoài tỉnh thuộc Nội dung 1 của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 10. |
7 |
Tháng 7 |
Tổ chức đi kiểm tra tiến độ thực hiện và giải ngân vốn 6 tháng đầu năm Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi tại các huyện năm 2024 (theo quyết định thành lập Tổ giúp việc thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi). |
8 |
Tháng 8 |
Thực hiện Cấp muối I-ốt cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Tây Sơn và Phù Cát. |
9 |
Tháng 9 |
Tổ chức đào tạo đối tượng cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm vốn 2023 và 2024. |
10 |
Tháng 10 |
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn 9 tháng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi tại các huyện năm 2024. |
11 |
Tháng 11 |
Tổ chức đôn đốc các huyện rà soát, bổ sung thay thế NCUT năm 2025 theo quy định. |
12 |
Tháng 12 |
Hoàn thành thanh quyết toán các nguồn kinh phí năm 2023 chuyển sang và năm 2024 các chương trình, chính sách giao Ban Dân tộc thực hiện. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Phương án/kế hoạch chi tiết hỗ trợ thoát nghèo cho từng nhóm đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh nói chung và huyện An Lão nói riêng. Tháng 1: Rà soát, chi tiết số liệu hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số tại địa bàn từng thôn, xã trên địa bàn tỉnh nói chung và huyện An Lão nói riêng; phân tích, phân loại theo các tiêu chí thiếu hụt theo quy định; chỉ rõ nguyên nhân và đưa ra giải pháp cho từng nhóm đối tượng. Tháng 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và UBND huyện An Lão để tổng hợp. |
2 |
Ban hành các Kế hoạch thực hiện các tiểu dự án thuộc các dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ban Dân tộc được giao chủ trì thực hiện. - Dự thảo các Kế hoạch thực hiện các tiểu dự án thuộc các dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ban Dân tộc được giao chủ trì thực hiện (Tháng 01); - Lấy ý kiến góp ý Dự thảo các Kế hoạch thực hiện (Tháng 02); - Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện (Tháng 03). |
|
3 |
Kế hoạch các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức mới, mô hình hay trong sản xuất nông nghiệp cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh gắn với thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần các Chương trình MTQG. |
|
4 |
Quý II |
Thực hiện phê duyệt dự toán chi tiết và triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện các tiểu dự án thuộc các dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ban Dân tộc được giao chủ trì thực hiện. - Xây dựng dự toán chi tiết và triển khai thực hiện Kế hoạch (Tháng 4); - Lấy ý kiến góp ý dự toán chi tiết và triển khai thực hiện Kế hoạch (Tháng 5); - Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và triển khai thực hiện Kế hoạch (Tháng 6). |
5 |
Quý III |
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các Dự án thuộc Chương trình Tháo gỡ một số khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện một số chính sách theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. - Phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các Dự án thuộc Chương trình (Tháng 7); - Tổng hợp và kiến nghị, đề xuất các cấp có thẩm quyền xem xét, hướng dẫn tháo gỡ các vướng mắc cụ thể (Tháng 8); - Tổng hợp, lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương để hướng dẫn triển khai thực hiện (Tháng 9). |
6 |
Quý IV |
Quyết định tổ chức Đoàn đi kiểm tra tiến độ thực hiện và giải ngân vốn Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi tại các huyện năm 2024 Ban hành lịch kiểm tra (Tháng 10). Tổ chức Đoàn kiểm tra (Tháng 11). Báo cáo kết quả kiểm tra (Tháng 12). |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
|
Hoàn thành tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp tỉnh lần thứ IV năm 2024 - Quý I: Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Tổ chức và các Tiểu ban giúp việc Ban Tổ chức Đại hội. - Quý II: Ban hành Kế hoạch chi tiết Đại hội. - Quý III: Hoàn thành Báo cáo chính trị Đại hội và kịch bản Đại hội. - Quý IV: Tổ chức Đại hội và báo cáo kết quả tổ chức Đại hội. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
NỘI DUNG |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Hoàn thành rà soát, đề xuất UBND tỉnh thực hiện phân cấp phân quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế |
2 |
Rà soát, báo cáo TTCP xin chủ trương điều chỉnh cục bộ QHC KKT, tháo gỡ vướng mắc của các dự án tại Phân khu 1, 2, 3 |
|
3 |
Tháng 2 |
Rà soát, đề xuất UBND tỉnh danh mục các dự án tổ chức đấu giá, đấu thầu trên địa bàn KKT Nhơn Hội trong năm 2024 và kiến danh mục năm 2025 |
4 |
Tháng 3 |
Hoàn thành xác định chênh lệch tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do điều chỉnh quy hoạch Phân khu 9 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội và dự án Khu giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định. |
5 |
Tháng 4 |
Hoàn thành việc lập Quy hoạch bổ sung không gian xây dựng ngầm đô thị thuộc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch Nhơn Hội (phân khu 3) |
6 |
Tháng 5 |
Hoàn thành lựa chọn Nhà đầu tư Dự án Khu du lịch 2-1 tại Điểm số 2 Khu du lịch Biển Nhơn Lý - Cát Tiến và dự án Khu du lịch Tân Thanh, Khu Du lịch Eo Gió, Bãi đỗ xe khu vực Sườn núi Phương Mai. |
7 |
Tháng 6 |
Phương án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 KCN Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ. |
8 |
Phương án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn. |
|
9 |
Tháng 7 |
Hoàn thành Khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Tuyến đường kết nối đường chuyên dụng phía Tây Khu kinh tế Nhơn Hội với tuyến đường ven biểu đoạn Cát Tiến – Diêm Vân |
10 |
Tháng 8 |
Tổ chức kiểm tra liên ngành việc chấp hành pháp luật về lao động đối với một số doanh nghiệp |
11 |
Tháng 9 |
Hoàn thành việc đấu giá lựa chọn Nhà đầu tư các dự án còn lại thuộc kế hoạch năm 2024 |
12 |
Tháng 10 |
Hoàn thành các thủ tục để các Nhà đầu tư trúng đấu giá năm 2024 thực hiện nghƿa vụ tài chính về đất đai theo quy định |
13 |
Tháng 11 |
Kiểm tra, đánh giá, đề xuất khen thưởng và chế tài đối với các KCN theo chỉ tiêu đã được UBND tỉnh giao năm 2024 |
14 |
Tháng 12 |
Hoàn thành xây dựng Công trình truyến đường tránh Nhơn Lý |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Hoàn thành công tác Bồi thường GPMB (nhiệm vụ thuộc phần trách nhiệm của Ban Quản lý KKT) đối với các Dự án: - Khu TĐC Vƿnh Hội - Khu vui chơi Phú Hậu - Trung tâm điều dưỡng và Phục hồi chức năng - Dự án Khu vui chơi giải trí Đầm Thị Nại - Khu khách sạn cao tầng tại Điểm số 1 |
2 |
Quý II |
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật và đối thoại tháo gỡ khó khăn các doanh nghiệp FDI: - Tháng 2: Nắm bắt tình hình lao động đi làm trở lại sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đánh của các doanh nghiệp - Tháng 4: Làm việc, nắm bắt khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp FDI để xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại - Tháng 6: Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật và đối thoại tháo gỡ khó khăn các doanh nghiệp FDI |
3 |
Quý III |
Hoàn thành thu hút 30 dự án đầu tư trong và ngoài KCN: - Tháng 3: Lũy kế thu hút 04 Dự án - Tháng 6: Lũy kế thu hút 12 Dự án - Tháng 9: Lũy kế thu hút 22 Dự án - Tháng 12: Lũy kế thu hút 30 Dự án |
4 |
Quý IV |
Xét chọn các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn "Doanh nghiệp xanh" để cấp Giấy chứng nhận: - Tháng 4: Rà soát, thống kê các doanh nghiệp đủ điều kiện xét chọn danh hiệu "Doanh nghiệp xanh" và tổ chức khảo sát, thu thập thông tin tại doanh nghiệp. - Tháng 5: Tiếp tục khảo sát, thu thập thông tin tại doanh nghiệp và tổ chức đánh giá, bình xét. - Tháng 6: Tổ chức lễ trao danh hiệu "Doanh nghiệp xanh" cho các doanh nghiệp. |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
Năm 2024 |
Lập nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng KKT Nhơn Hội: - Quý I: Báo cáo xin chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng KKT Nhơn Hội; - Quý II: Phối hợp đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng KKT Nhơn Hội; - Quý III: Lấy ý kiến các Bộ, ngành TW về Nhiệm vụ điều chỉnh QH chung KKT - Quý IV: Báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh QH chung KKT Nhơn Hội |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Đề xuất xu hướng chuyển đổi, phát triển năng lượng trong thời gian đến trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Công Thương Danh sách các khách hàng đạt tiêu chuẩn cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2023 trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Tháng 2 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng năm 2024. |
4 |
Tháng 3 |
Tổ chức Ngày Quyền Người tiêu dùng Việt Nam năm 2024 với chủ đề "Thông tin minh bạch - Tiêu dùng an toàn". |
5 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án khuyến công sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương năm 2024. |
|
6 |
Tháng 4 |
Tổ chức ngày hội triễn lãm trực tuyến các sản phẩm đặc trưng tỉnh Bình Định trên website VietLao.vn. |
7 |
Xây dựng Tiêu chí cụ thể để triển khai đánh giá, lựa chọn các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đối với 03 CCN trên địa bàn tỉnh năm 2024 (sau khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và các điều kiện về thành lập, mở rộng CCN theo quy định) |
|
8 |
Tháng 5 |
Tổ chức phiên chợ hàng nông sản tại thành phố Quy Nhơn. |
9 |
Tháng 6 |
Tổ chức Làm việc với các Doanh nghiệp trên các lĩnh vực Công nghiệp, Thương mại, Năng lượng và Kỹ thuật an toàn - môi trường trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2024 và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2024. |
10 |
Tháng 7 |
Báo cáo tình hình đầu tư phát triển và hiệu quả hoạt động 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp phát triển cụm công nghiệp 6 tháng cuối năm trên địa bàn tỉnh. |
11 |
Tháng 8 |
Báo cáo việc thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn các công trình đập, hồ chứa thủy điện trước mùa mưa bão (Hội đồng thực hiện do UBND tỉnh thành lập). |
12 |
Tổ chức Đoàn tham gia Hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo xúc tiến thương mại về logistics nhằm trao đổi hợp tác, đầu tư tìm kiếm giải pháp phát triển dịch vụ logistics. |
|
13 |
Tháng 9 |
Xây dựng Kế hoạch dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống lụt bão năm 2024. |
14 |
Tháng 10 |
Hỗ trợ xây dựng, ứng dụng các phần mềm, giải pháp phát triển thương mại điện tử cho các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh. |
15 |
Tháng 11 |
Báo cáo thực hiện công tác Hội nhập kinh tế quốc tế, các Hiệp định FTAs trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
16 |
Tháng 12 |
Báo cáo sơ kết một năm tình hình thực hiện Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu đầu tư, phát triển các CCN trên địa bàn tỉnh |
Tháng 1 |
Rà soát hiện trạng và dự thảo chỉ tiêu đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2024 |
|
Tháng 2 |
Lấy ý kiến góp ý UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về chỉ tiêu đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp năm 2024 |
|
Tháng 3 |
Hoàn chỉnh dự thảo chỉ tiêu đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trình UBND tỉnh |
|
2 |
Quý I |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện đề án phát triển Kinh tế số ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030 |
Tháng 1 |
Phối hợp với các phòng, đơn vị để thu thập thông tin, dữ liệu để xây dựng dự thảo Kế hoạch |
|
Tháng 2 |
Xây dựng và lấy ý kiến dự thảo Kế hoạch |
|
Tháng 3 |
Hoàn chỉnh dự thảo và ban hành Kế hoạch |
|
3 |
Quý II |
Ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bình Định theo Quyết định số 1012 /QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 4 |
Xây dựng dự thảo Quy chế theo các văn bản quy định, hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Công Thương |
|
Tháng 5 |
Gửi các đơn vị có liên quan lấy ý kiến góp ý dự thảo Quy chế |
|
Tháng 6 |
Tổng hợp các ý kiến góp ý, hoàn chỉnh dự thảo và trình UBND tỉnh ban hành |
|
4 |
Quý III |
Tổ chức Bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh năm 2024 |
Tháng 1 |
Vận động, hướng dẫn cơ sở CNNT đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh năm 2024. |
|
Tháng 2 |
Trình UBND tỉnh Bình Định phê duyệt chủ trương, kế hoạch và dự toán kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh năm 2024 |
|
Tháng 3 |
Thành lập Hội đồng bình chọn; Ban giám khảo; Tổ chuyên môn giúp việc; Ban hành các Quy chế hoạt động của: Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tiêu chí bình chọn… |
|
Tháng 4-5 |
Hướng dẫn cơ sở CNNT lập hồ sơ và gửi sản phẩm tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh năm 2024. |
|
Tháng 6-7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu tỉnh Bình Định năm 2024 và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả bình chọn. |
|
Tháng 8-9 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết và trao Giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu tỉnh Bình Định năm 2024 |
|
5 |
Quý IV |
Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024 |
Tháng 9 |
Dự thảo Đề cương Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình |
|
Tháng 10 |
Soạn thảo văn bản gửi các phòng, đơn vị thuộc Sở, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo |
|
Tháng 11 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình |
|
Tháng 11 |
Thông qua Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình |
|
Tháng 12 |
Hoàn thiện và trình ban hành Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2030 |
1 |
Tháng 1-2 |
Xây dựng đề cương Kế hoạch |
Tháng 3 |
Xây dựng Bảng biểu/thu thập số liệu |
|
Tháng 3 - 4 |
Thông qua đề cương Kế hoạch và Bảng biểu |
|
Tháng 4 - 5 |
Đề nghị các địa phương phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin |
|
Tháng 5 - 6 |
Tổng hợp, đánh giá các nguồn lực thực hiện Kế hoạch |
|
Tháng 6 - 8 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch |
|
Tháng 9 |
Thông qua dự thảo Kế hoạch (lần 1) |
|
Tháng 10 |
Lấy ý kiến góp ý dự thảo Kế hoạch của các Sở, ngành liên quan và địa phương |
|
Tháng 11 |
Thông qua dự thảo Kế hoạch (lần 2) |
|
Tháng 12 |
Hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch và trình UBND tỉnh |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ DU LỊCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 2 |
Xây dựng Kế hoạch truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
2 |
Tháng 3 |
Tổ chức Lễ hội văn hoá ẩm thực Bình Định năm 2024 |
3 |
Tháng 4 |
Tổ chức triển lãm trưng bày, quảng bá sản phẩm du lịch Bình Định năm 2024 tại Thành phố Hà Nội |
4 |
Tháng 5 |
Tổ chức khai mạc Lễ hội du lịch Bình Định năm 2024 “Quy Nhơn - Bình Định: Thiên đường biển - Tỏa sáng phát triển”. |
5 |
Tháng 6 |
Trình Chính sách hỗ trợ thu hút đoàn khách đến Bình Định dự hội nghị, hội thảo giai đoạn 2024 - 2025. |
6 |
Xây dựng Kế hoạch kích cầu du lịch thu hút mùa thấp điểm. |
|
7 |
Tháng 7 |
Tổ chức Hội nghị liên kết phát triển du lịch giữa thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung năm 2024 tại Bình Định. |
8 |
Tổ chức Hội nghị kỷ niệm Ngày Du lịch Việt Nam (09/7/2024). |
|
9 |
Triển khai và đánh giá kết quả thực hiện đề án"Thí điểm phát triẻn du lịch tại các làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025" |
|
10 |
Tháng 8 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức về du lịch sinh thái núi, rừng; du lịch nông nghiệp thuộc Đề án “Phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
11 |
Tháng 9 |
Tổ chức Hội nghị kỷ niệm Ngày Du lịch Thế giới (27/9/2024) |
12 |
Tháng 10 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU về phát triển du lịch tỉnh trở thành ngành kinh tế mǜi nhọn tại |
13 |
Tháng 11 |
Tập huấn hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn ASEAN năm 2024. |
14 |
Tổ chức Hội nghị liên kết phát triển du lịch của Cụm du lịch các tỉnh khu vực phía Nam. |
|
15 |
Tháng 12 |
Trình Chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay quốc tế bằng các chuyến bay charter (chuyến bay được thuê trọn gói) đến tỉnh Bình Định, giai đoạn 2025 - 2026. |
16 |
Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch 06 tỉnh Bình Định, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên và Quảng Ngãi năm 2024. |
|
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Triển khai các hoạt động du lịch trong khuôn khổ Giải Đua thuyền máy công thức 1 - F1 H20 và Giải Aquabike nhà nghề Quốc tế năm 2024 |
2 |
Triển khai các thỏa thuận, chương trình hợp tác được ký kết giữa UBND tỉnh Bình Định, Sở Du lịch Bình Định với các doanh nghiệp. |
|
3 |
Quý II |
Tổ chức đón đoàn khách du lịch từ chuyến bay thẳng (charter) đến Quy Nhơn |
4 |
Tham gia cùng Cục Du lịch quốc gia thực hiện việc xúc tiến du lịch tại các thị trường: Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Nhật Bản và Đài Loan với hình thức phù hợp với điều kiện và nguồn lực của tỉnh |
|
6 |
Quý III |
Tham gia cùng Cục Du lịch quốc gia thực hiện việc xúc tiến du lịch tại các thị trường: Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Nhật Bản và Đài Loan với hình thức phù hợp với điều kiện và nguồn lực của tỉnh |
7 |
Quý IV |
Triển khai Chương trình kích cầu du lịch mùa thấp điểm. |
8 |
Triển khai các hoạt động văn hoá, thể thao và trải nghiệm khoa học tại Quảng trường Nguyễn Tất Thành. |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM |
|
1 |
|
Triển khai Lễ hội du lịch Bình Định năm 2024 và các sự kiện, lễ hội văn hoá, thể thao, du lịch và thương mại Bình Định năm 2024. |
2 |
|
Triển khai Kế hoạch truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
3 |
|
Đánh giá, chấm điểm và công bố chất lượng dịch vụ các cơ sở vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác trên địa bàn tỉnh |
4 |
|
Triển khai các thỏa thuận, chương trình hợp tác được ký kết giữa UBND tỉnh Bình Định, Sở Du lịch Bình Định với các doanh nghiệp. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
NỘI DUNG |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA TỪNG THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tham gia tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia cấp THPT năm học 2023-2024 tại Bình Định. |
2 |
Tổ chức Cuộc thi KHKT cấp tỉnh dành cho học sinh trung học năm học 2023-2024. |
|
3 |
Tổ chức thi tuyển viên chức Sở GDĐT (Vòng 1) |
|
4 |
Tháng 2 |
Tổ chức Hội thảo giới thiệu sách giáo khoa lớp 5, lớp 9, lớp 12. |
5 |
Tháng 3 |
Tổ chức Hội thi Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi THPT cấp tỉnh năm học 2023-2024. |
6 |
Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi mầm non cấp tỉnh năm học 2023-2024. |
|
7 |
Tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9, 11 năm học 2023-2024. |
|
8 |
Tổ chức thi tuyển viên chức Sở GDĐT (Vòng 2) |
|
9 |
Tháng 4 |
Triển khai thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa, lớp 5, lớp 9 và lớp 12. |
10 |
Trình Bộ GDĐT phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương lớp 5, lớp 9 và lớp 12. |
|
11 |
Tháng 5 |
Chuẩn bị công tác tổ chức thi tốt nghịêp THPT và tuyển sinh các lớp đầu cấp. |
12 |
Tháng 6 |
Tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT các trường THPT công lập, thi tốt nghiệp THPT. |
13 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về một số chế độ ưu đãi cho học sinh của xã Nhơn Châu trong thời gian học tập tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. |
|
14 |
Tháng 7 |
Tuyển sinh các lớp đầu cấp mầm non, phổ thông lớp 10 hệ công lập tự chủ và tư thục, GDTX năm học 2024-2025; |
15 |
Tháng 8 |
Tổ chức Lễ Tuyên dương học sinh giỏi năm học 2023-2024. |
16 |
Tổ chức Hội nghị Tổng kết năm học 2023-2024. |
|
17 |
Tháng 9 |
Tổ chức Khai giảng năm học 2024-2025 và các công tác liên quan đầu năm học. |
18 |
Tháng 10 |
Tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh. |
19 |
Kiểm tra việc thực hiện Chương trình GDPT, GDMN. |
|
20 |
Thông qua phương án hỗ trợ học sinh đồng bào dân tộc thiểu số đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh tiếp tục theo học lên bậc học cao hơn (đại học, cao đẳng, các trường nghề). |
|
21 |
Tháng 11 |
Tổ chức bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 THPT của tỉnh, chuẩn bị thi học sinh giỏi cấp quốc gia (tiếp tục cho đến tháng 01/2025). |
22 |
Tháng 12 |
Hội thảo tăng cường tiếng Việt cho học sinh mầm non, tiểu học vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
23 |
Hoàn thành hồ sơ trình UBND tỉnh và Bộ GDĐT công nhận tỉnh Bình Định đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
|
II |
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA TỪNG QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Kiểm tra việc thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở lớp 4, lớp 8 và lớp 11. |
2 |
Triển khai biên soạn tài liệu GDĐP lớp 5, lớp 9 và lớp 12. |
|
3 |
Tổ chức thi tuyển viên chức Sở GDĐT (Vòng 2). |
|
4 |
Quý II |
Hướng dẫn và tổ chức chọn sách giáo khoa lớp 5, lớp 9 và lớp 12 ở các cơ sở giáo dục. |
5 |
Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập và trường chuyên năm học 2024-2025. |
|
6 |
Chuẩn bị và tổ chức coi thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2023-2024. |
|
7 |
Quý III |
Tổ chức chấm thi và xét tốt nghiệp THPT năm học 2023-2024. |
8 |
Bồi dưỡng đội ngǜ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. |
|
9 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất để triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở lớp 5, lớp 9 và lớp 12 năm học 2024-2025. |
|
10 |
Tuyển sinh các lớp đầu cấp mầm non, phổ thông lớp 10 hệ công lập tự chủ và tư thục, GDTX năm học 2024-2025. |
|
11 |
Tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai nhiệm vụ năm học 2024-2025. |
|
12 |
Quý IV |
Kiểm tra tình hình triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở lớp 5, lớp 9 và lớp 12 năm học 2024-2025. |
13 |
Tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 năm học 2024-2025. |
|
14 |
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. |
|
15 |
Kiểm tra công tác phổ cập, xóa mù chữ. |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM |
|
1 |
|
Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình. |
2 |
Nâng cao chất lượng "Dạy người - Dạy kiến thức". |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tổ chức Hội nghị trực tuyến Tổng kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2023 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2024. |
2 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch bê tông hóa GTNT năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Gia hạn thời gian thực hiện thí điểm hoạt động xe điện 4 bánh phục vụ chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh theo các Đề án xe điện đã được UBND tỉnh phê duyệt. |
|
4 |
Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tổ chức sát hạch lái xe năm 2024. |
|
5 |
Tham mưu UBND tỉnh quyết định phân khai danh mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp cho Sở GTVT năm 2024. |
|
6 |
Tháng 2 |
Kiểm tra công tác chuẩn bị phục vụ vận chuyển hành khách dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 tại một số bến xe khách trên địa bàn tỉnh. |
7 |
Tháng 3 |
Phối hợp với các sở, ngành liên quan chuẩn bị các nội dung phục vụ giải đua thuyền máy công thức 1 F1 H2O và Giải Aquabike nhà nghề Quốc tế Bình Định – 2024. |
8 |
Tháng 4 |
Triển khai công tác phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong dịp nghỉ Lễ 30/4 và 01/5 năm 2024. |
9 |
Tháng 5 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch lái xe đối với Công ty TNHH Tổng Hợp Trung Lương. |
10 |
Ban hành Kế hoạch làm việc với các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh. |
|
11 |
Tháng 6 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch lái xe đối với Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng Nông - Lâm Trung Bộ. |
12 |
Phối hợp Trường Cao đẳng GTVT Trung ương 5 tổ chức lớp học sơ cấp vận tải đường bộ cho người điều hành hoạt động vận tải tại các doanh nghiệp vận tải. |
|
13 |
Tháng 7 |
Tổ chức Hội nghị trực tuyến Sơ kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 6 tháng đầu năm 2024 và nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới. |
14 |
Tháng 8 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động kiểm định xe cơ giới đường bộ đối với Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7705D. |
15 |
Tháng 9 |
Triển khai công tác tổ chức phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong dịp nghỉ Lễ 2/9 năm 2024. |
16 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động kiểm định xe cơ giới đường bộ đối với Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7706D. |
|
17 |
Tháng 10 |
Tổ chức Hội nghị trực tuyến Sơ kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 9 tháng đầu năm 2024 và nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới. |
18 |
Tháng 11 |
Kế hoạch Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày thế giới tưởng niệm nạn nhân tử vong vì TNGT năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
19 |
Tháng 12 |
Tổng kết đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
|
Quý I |
|
1 |
|
Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình giao thông trên địa bàn các huyện: An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát và thị xã Hoài Nhơn |
Tháng 1 |
Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 2 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị và tại hiện trường |
|
Tháng 3 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
2 |
|
Kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. |
Tháng 1 |
Xây dựng và Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 2 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
Tháng 3 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
3 |
|
Trình thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở GTVT |
Tháng 1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện |
|
Tháng 2 |
Triển khai xây dựng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm |
|
Tháng 3 |
Trình thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở GTVT |
|
|
Quý II |
|
4 |
|
Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình giao thông trên địa bàn các huyện: Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Tuy Phước, Vân Canh; thị xã An Nhơn và thành phố Quy Nhơn |
Tháng 4 |
Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 5 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị và tại hiện trường |
|
Tháng 6 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
5 |
|
Rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình vào Đề án Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh, tuyến Quốc lộ 19B (đoạn Sân bay Phù Cát - Bảo Tàng Quang Trung) và tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, giai đoạn 2021-2025 |
Tháng 4 |
Phối hợp các Sở, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra hiện trường, đề xuất phương án đầu tư xây dựng đối với các danh mục cần thiết và cấp bách |
|
Tháng 5 |
Tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo |
|
Tháng 6 |
Hoàn thiện nội dung đề xuất điều chỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
|
6 |
|
Kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa bằng xe ô tô |
Tháng 4 |
Xây dựng và Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 5 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
Tháng 6 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
7 |
|
Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình giao thông trọng điểm do Ban QLDA NN&PTNT tỉnh làm chủ đầu tư |
Tháng 4 |
Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 5 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị và tại hiện trường |
|
Tháng 6 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
8 |
|
Kế hoạch tổ chức làm việc với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh |
Tháng 4 |
Ban hành Kế hoạch và thông báo kế hoạch, nội dung làm việc |
|
Tháng 5 |
Tổ chức làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Container |
|
Tháng 6 |
Tổ chức làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe tải, đầu kéo |
|
|
Quý III |
|
9 |
|
Kế hoạch tổ chức làm việc với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh |
Tháng 7 |
Ban hành Kế hoạch và thông báo kế hoạch, nội dung làm việc |
|
Tháng 8 |
Tổ chức làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt |
|
Tháng 9 |
Tổ chức làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch, taxi |
|
10 |
|
Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình giao thông trọng điểm do Ban QLDA GT tỉnh làm chủ đầu tư |
Tháng 7 |
Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 8 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị và tại hiện trường |
|
Tháng 9 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
11 |
|
Kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa và hành khách bằng xe ô tô |
Tháng 7 |
Xây dựng và Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 8 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
Tháng 9 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
12 |
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định về tổ chức, quản lý hoạt động bãi đậu xe trên địa bàn tỉnh |
Tháng 7 |
Xin chủ trương cho xây dựng Quyết định |
|
Tháng 8 |
Dự thảo Quyết định và lấy ý kiến các cơ quan liên quan |
|
Tháng 9 |
Tổng hợp gửi Sở Tư pháp thẩm định, trình UBND tỉnh Quyết định ban hành |
|
13 |
|
Sửa đổi bổ sung Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực GTVT trên địa bàn tỉnh ban hành tại Quyết định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Bình Định |
Tháng 7 |
Xin chủ trương cho điều chỉnh, bổ sung quy định |
|
Tháng 8 |
Dự thảo Quy định và lấy ý kiến các cơ quan liên quan |
|
Tháng 9 |
Tổng hợp gửi Sở Tư pháp thẩm định, trình UBND tỉnh Quyết định ban hành |
|
14 |
|
Kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các quy định trong công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh |
Tháng 7 |
Xây dựng và Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 8 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại hiện trường |
|
Tháng 9 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
Quý IV |
|
|
15 |
|
Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình giao thông trọng điểm do Ban QLDA NN&PTNT tỉnh làm chủ đầu tư |
Tháng 10 |
Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 11 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị và tại hiện trường |
|
Tháng 12 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
16 |
|
Kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô |
Tháng 10 |
Xây dựng và Thông báo kế hoạch, nội dung kiểm tra |
|
Tháng 11 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
Tháng 12 |
Ban hành văn bản thông báo đến các đơn vị về kết quả kiểm tra |
|
17 |
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 đến năm 2030 |
Tháng 10 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch |
|
Tháng 11 |
Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Tháng 12 |
Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định |
|
18 |
|
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
1 |
|
Xây dựng Đề án thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn tỉnh theo quy định |
2 |
|
Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đề án Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 23/3/2022) cho phù hợp với phương án quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Bình Định theo Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 |
3 |
|
Tổng kết công tác quản lý chất lượng công trình giao thông đường bộ trọng điểm trên địa bàn tỉnh năm 2024 |
4 |
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định phân cấp đăng ký và quản lý hoạt động phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Rà soát Danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư giai đoạn 2024-2025. |
2 |
Tháng 2 |
Trình Danh mục các dự án có sử dụng đất để tổ chức đấu giá, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
3 |
Tháng 3 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
4 |
Chủ trương kéo dài vốn ngân sách địa phương năm 2023 sang năm 2024. |
|
5 |
Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024. |
|
6 |
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại tỉnh (trong khuôn khổ Giải đua thuyền máy nhà nghề quốc tế UIM F1H2O và UIM - ABP AQUABIKE). |
|
7 |
Tháng 4 |
Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư tại nước ngoài. |
8 |
Tháng 5 |
Tổ chức Đối thoại doanh nghiệp năm 2024 |
9 |
Tháng 6 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
10 |
Tháng 7 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. |
11 |
Tháng 8 |
Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư tại nước ngoài. |
12 |
Tháng 9 |
Xây dựng kế hoạch đoàn ra năm 2025. |
13 |
Tháng 10 |
Tổ chức hội nghị nhân ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 |
14 |
Tháng 11 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
15 |
Chủ trương đầu tư và điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công nhóm B. |
|
16 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025. |
|
17 |
Tháng 12 |
Chuẩn bị nội dung triển khai thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội năm 2025. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Rà soát giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 |
2 |
Rà soát việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (nhiệm vụ, giải pháp) năm 2024 của UBND các huyện, thị xã, thành phố để xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu năm 2024 |
|
3 |
Quý II |
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch Đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2024 |
4 |
Rà soát điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2024 trên địa bàn tỉnh (trình kỳ họp HĐND giữa năm) |
|
5 |
Quý IIII |
Rà soát giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 |
6 |
Quý IV |
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội năm 2024 và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2025 |
7 |
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch Đầu tư phát triển năm 2024 và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2025 |
|
8 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch năm 2025 trên địa bàn tỉnh (trình kỳ họp HĐND cuối năm) |
|
9 |
Rà soát giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM |
|
1 |
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
|
Tháng 1 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kǶ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
Tháng 2 |
Lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kǶ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
Tháng 3 |
Lấy ý kiến các Bộ, ngành Trung ương về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kǶ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
Tháng 4 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kǶ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2 |
|
Chuẩn bị nội dung Báo cáo tổng kết Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 (dự kiến) |
3 |
|
Phối hợp với các ngành chuẩn bị chủ trương đầu tư các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn NSTW giai đoạn 2026- 2030 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 2 |
Xây dựng Đề án hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP theo Thông báo số 517/TB-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh |
2 |
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án triển khai chương trình giáo dục STEM cho học sinh trên địa bàn tỉnh theo hướng khai thác công năng và nhân lực tại Trung tâm Khám phá khoa học và Đổi mới sáng tạo. |
|
3 |
Xây dựng dự thảo Quy chế phối hợp giữa Sở Khoa học và Công nghệ và Trung tâm ICISE. |
|
4 |
Tháng 3 |
Xây dựng trình Đề án Vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ. |
5 |
Tháng 4 |
Triển khai các nhiệm vụ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
6 |
Tháng 5 |
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày KH&CN Việt Nam 18/5. |
7 |
Tháng 6 |
Xây dựng Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 63/2020/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 Ban hành quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định). |
8 |
Tháng 7 |
Xây dựng quy trình phục vụ xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật thuộc ngành Khoa học và công nghệ. |
9 |
Tháng 8 |
Hội thảo về xây dựng sản phẩm chè Tiến Vua thành sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh. |
10 |
Tháng 9 |
Xây dựng Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 63/2020/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 Ban hành quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định). |
11 |
Tháng 10 |
Tổ chức tham gia, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm lĩnh vực KH&CN (Techmark) theo kế hoạch của Bộ KH&CN. |
12 |
Tháng 11 |
Tổ chức hội thảo khoa học để đánh giá về mục tiêu, sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thẩm quyền phê duyêt, nguồn lực (nhân lực, tài chính) và các vấn đề khác có liên quan; qua đó đề xuất UBND tỉnh thực hiện hay không thực hiện việc xây dưng, trình Đề án “Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vũ trụ theo chiến lược phát triển khoa học công nghệ vũ trụ Việt Nam đến năm 2030 của Chính phủ” |
13 |
Tháng 12 |
Đề xuất danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thực hiện trong năm 2025 |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 24/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định |
2 |
Quý II |
Hỗ trợ phát triển thương hiệu Trà Tiến vua An Toàn, An Lão, Bình Định |
3 |
Quý III |
Gửi danh mục cho Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (điều chỉnh, bổ sung các thiết bị thuộc Đề án đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021- 2025) |
4 |
Quý IV |
Hỗ trợ cho 03 đến 05 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. |
5 |
|
Triển khai tổ chức ít nhất 05 cuộc Hội thảo khoa học để hỗ trợ giải quyết các vấn đề cấp bách, các vướng mắc phát sinh |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
1 |
|
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 10-CTr/TU của Tỉnh ủy về phát triển KH&CN tỉnh giai đoạn 2020-2025. |
2 |
|
Thành lập mới ít nhất 02 doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
3 |
|
Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP theo Thông báo số 517/TB-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tổng hợp, báo cáo tình hình về tiền lương, tiền thưởng trong dịp Tết Dương lịch năm 2024 và Tết Nguyên đán Giáp Thìn của người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Triển khai thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2024-2030 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1591/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
|
3 |
Tháng 2 |
Triển khai thực hiện các hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi năm 2024 |
4 |
Xây dựng Dự thảo Kế hoạch của Ban thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2013 của Bộ Chính trị về “Tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” |
|
5 |
Xây dựng dự thảo Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới |
|
6 |
Tháng 3 |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động năm 2024 |
7 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
|
8 |
Tháng 4 |
Triển khai thực hiện các hoạt động thăm, tặng quà và viếng nghĩa trang liệt sĩ thành phố Quy Nhơn nhân dịp Kỷ niệm 49 năm ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2024). |
9 |
Xây dựng Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ người cao tuổi neo đơn không có khả năng lao động, người bị bệnh hiểm nghèo, người đơn thân nuôi con nhỏ không còn khả năng lao động, người tâm thần phân liệt, còn người thân có hoàn cảnh khó khăn đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn. |
|
10 |
Xây dựng Quy định mức tặng quà đối với cơ sở điều dưỡng người có công, người có công và thân nhân người có công với cách mạng nhân dịp ngày Thương binh – Liệt sĩ 27/7; Tết Nguyên đán; ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước 30/4; ngày Quốc khánh 02/9 hằng năm và các sự kiện, ngày lễ đặc biệt khác của tỉnh, trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
|
11 |
Tháng 5 |
Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
12 |
Tháng 6 |
Triển khai thực hiện các hoạt động thăm, tặng quà và viếng Nghĩa trang liệt sĩ nhân kỷ niệm 77 năm Ngày Thương binh – Liệt sĩ (27/7/1947 – 27/7/2024) |
13 |
Triển khai thực hiện các hoạt động của Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam năm 2024 trên địa bàn tỉnh |
|
14 |
Tháng 7 |
Triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định |
15 |
Tháng 8 |
Triển khai thực hiện các hoạt động thăm, tặng quà và viếng Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Quy Nhơn nhân kỷ niệm 79 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 02/9 |
16 |
Tháng 9 |
Tổ chức Tết Trung thu năm 2024 cho trẻ em trên địa bàn tỉnh |
17 |
Tháng 10 |
Tổ chức Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tỉnh Bình Định năm 2024 |
18 |
Tháng 11 |
Triển khai thực hiện các hoạt động thăm, tặng quà, chúc Tết và Viếng Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Quy Nhơn của Lãnh đạo tỉnh nhân dịp Tết Nguyên đán 2025 |
19 |
Tháng 12 |
Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình về tiền lương, tiền thưởng trong dịp Tết Dương lịch năm 2025 và Tết Nguyên đán của người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Xây dựng kế hoạch/phương án chi tiết hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh thoát nghèo, thoát cận nghèo trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Báo cáo tình hình về tiền lương, tiền thưởng trong dịp Tết Dương lịch năm 2024 và TếtNguyên đán Giáp Thìn của người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, kịp thời ngăn chặn tình trạng nợ lương, nợ thưởng của người lao động dẫn đến nguy cơ tranh chấp và bất ổn trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp |
|
3 |
Tham mưu tổ chức các đoàn đi thăm hỏi các đơn vị làm nhiệm vụ trực tết, các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn, làng đồng bào dân tộc ít người… |
|
4 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
|
5 |
Quý II |
Triển khai các hoạt động Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động năm 2024 |
6 |
Triển khai các hoạt động Tháng hành động vì trẻ em trên địa bàn tỉnh năm 2024 |
|
7 |
Quý III |
Xây dựng Chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh |
8 |
Xây dựng Chính sách hỗ trợ một phần mức đóng BHXH tự nguyện cho người thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số khi tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh |
|
9 |
Triển khai các hoạt động vui Tết Trung thu cho trẻ em trên địa bàn tỉnh năm 2024 |
|
10 |
Quý IV |
Triển khai các hoạt động Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tỉnh Bình Định năm 2024. |
11 |
|
Xây dựng Chính sách tôn vinh những người có đóng góp lớn cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp. |
12 |
|
Triển khai thực hiện công tác an sinh xã hội, chăm lo đời sống cho các gia đình chính sách người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, xã đặt biệt khó khăn,... trên địa bàn tỉnh nhân dịp Tết Nguyên đán 2025 |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
|
Tạo việc làm cho 32.500 lao động (trong đó xuất khẩu lao động 800 người) |
2 |
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội vào cuối năm 2024 đạt 19,3%. |
3 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của tỉnh giảm 2% năm (trong đó, tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm từ 3% - 4%/năm). Tỷ lệ hộ nghèo huyện nghèo An Lão giảm trên 5%. |
4 |
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 64%. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phát triển ngành Nông nghiệp và PTNT năm 2024. |
2 |
Tháng 2 |
Chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. |
3 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
|
4 |
Tháng 3 |
Tập trung chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng vụ Đông Xuân 2023-2024. |
5 |
Xây dựng Kế hoạch phòng chống dịch bệnh vật nuôi, thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
|
6 |
Phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng tỉnh Bình Định năm 2023. |
|
7 |
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2024 ngành Nông nghiệp. |
|
8 |
Tháng 4 |
Xây dựng Phương án xử lý tàu cá 3 không (không đăng ký, không đăng kiểm, không Giấy phép khai thác) trên địa bàn tỉnh. |
9 |
Tháng 5 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định |
10 |
Tháng 6 |
Tập trung chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng vụ Thu 2024. |
11 |
Tháng 7 |
Tập trung triển khai công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp, giám sát đối với việc sử dụng các chất phụ gia trong mùa nắng nóng. |
12 |
Tháng 8 |
Tổ chức diễn tập công tác phòng cháy chữa cháy rừng năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
13 |
Tháng 9 |
Xây dựng Phương án diễn tập ứng phó thiên tai bão lũ trên địa bàn tỉnh. |
14 |
Tháng 10 |
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
15 |
Tháng 11 |
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi năm 2024; xây dựng kế hoạch năm 2025. |
16 |
Tháng 12 |
Tổng kết nhiệm vụ năm 2024 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 ngành Nông nghiệp và PTNT. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
|
Quý I |
|
1 |
|
Xây dựng Đề án kiện toàn công tác quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030. |
Tháng 1 |
Xây dựng dự thảo Đề án |
|
|
Tháng 2 |
Lấy ý kiến các sở ngành và các địa phương, tiếp thu, giải trình; |
Trình UBND tỉnh phê duyệt. |
||
2 |
|
Trình Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện Tây Sơn, huyện Phù Mỹ đạt chuẩn nông thôn mới. |
Tháng 1 |
Phối hợp với Văn phòng điều phối nông thôn mới trung ương kiểm tra thực tế tại 2 huyện Tây Sơn, Phù Mỹ |
|
Tháng 2 |
Hoàn thiện hồ sơ |
|
Tháng 3 |
Trình Hội đồng thẩm định trung ương họp xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện Tây Sơn, Phù Mỹ đạt chuẩn nông thôn mới |
|
3 |
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 208/QĐTTg ngày 10/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 1 |
Khảo sát và xây dựng dự thảo Kế hoạch; Lấy ý kiến các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch |
|
Tháng 2 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt |
|
|
Quý II |
|
4 |
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định. |
Tháng 1-3 |
Xây dựng dự thảo; |
|
Tháng 4-5 |
Lấy ý kiến các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo |
|
Trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh. |
||
5 |
|
Quy định định mức hỗ trợ một số nội dung chi theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TTBTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025. |
Tháng 1-3 |
Xây dựng dự thảo; |
|
Tháng 4-5 |
Lấy ý kiến các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo |
|
Trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh. |
||
|
Quý III |
|
6 |
|
Xây dựng Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
Tháng 1-5 |
Xây dựng dự thảo; |
|
Tháng 6-7 |
Lấy ý kiến các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo |
|
Tháng 8 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt. |
|
Quý IV |
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông La Tinh. |
Tháng 1-6 |
Đánh giá thực trạng |
|
Tháng 7-8 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch |
|
Tháng 9-10 |
Lấy ý kiến các sở ngành và các địa phương, tiếp thu, giải trình;hoàn thiện Kế hoạch |
|
Tháng 11 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt. |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM |
|
|
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi năm 2024. |
1 |
Tháng 1-2 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch |
Tháng 3 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch. |
|
Tháng 4-11 |
Triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch |
|
2 |
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13-CT /TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
Tháng 1-4 |
Xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2024 trên địa bàn tỉnh |
|
Tháng 3-11 |
Triển khai công tác trồng rừng, khoán bảo vệ rừng, khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên năm 2024 |
|
Tháng 12 |
Tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh |
|
3 |
|
Xây dựng Chính sách hỗ trợ giá nước sạch các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
Tháng 1-4 |
Khảo sát đánh giá thực trạng |
|
Tháng 5-7 |
Xây dựng dự thảo chính sách |
|
Tháng 8-9 |
Lấy ý kiến các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo |
|
Tháng 10 |
Trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh. |
|
4 |
|
Xây dựng Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
Tháng 1-4 |
Khảo sát đánh giá thực trạng |
|
Tháng 5-6 |
Xây dựng dự thảo chính sách |
|
Tháng 7-8 |
Lấy ý kiến các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo |
|
Trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh. |
||
|
|
Triển khai và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ cao gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. |
|
Tháng 1-3 |
Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Tháng 4-11 |
Phối hợp với các địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện các mô hình theo tiến độ và dự toán đã được phê duyệt |
|
Tháng 12 |
Tổng kết đánh giá và nhân rộng; báo cáo kết quả thực hiện. |
|
6 |
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 ngành Nông nghiệp và PTNT. |
Tháng 1-3 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 |
|
Tháng 4-11 |
Triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch |
|
Tháng 12 |
Tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tổ chức Hội nghị công bố các chỉ số SIPAS, PAR INDEX, DCCI. |
2 |
Tháng 2 |
Hội nghị Cụm thi đua các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải miền Trung. |
3 |
Tháng 3 |
Đối thoại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh với thanh niên - Thu hút nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao. |
4 |
Bổ sung biên chế giáo viên cho các trường mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 – 2024. |
|
5 |
Tháng 4 |
Thực hiện thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. |
6 |
Tháng 5 |
Kế hoạch quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
7 |
Tháng 6 |
Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn. |
8 |
Tháng 7 |
Kiểm tra cải cách hành chính năm 2024. |
9 |
Chủ trương thành lập phường Nhơn Lý thuộc thành phố Quy Nhơn. |
|
10 |
Tháng 8 |
Triển lãm tài liệu lưu trữ và kỷ vật thời thanh xuân của cán bộ đi B (70 năm Ngày thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ). |
11 |
Quy định kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Định. |
|
12 |
Tháng 9 |
Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024. |
13 |
Tháng 10 |
Đề xuất bố trí đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuẩn bị cho nhiệm kỳ 2025-2030. |
14 |
Tháng 11 |
Quyết định giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025. |
15 |
Tháng 12 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Nâng cao các chỉ số PAPI, PCI, SIPAS, PAR INDEX. |
Tháng 1 |
Xây dựng kế hoạch |
|
Tháng 2 |
Khảo sát, đánh giá |
|
Tháng 3 |
Tổ chức Hội nghị |
|
2 |
Quý II |
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. |
Tháng 4 |
Triển khai thẩm định Đề án vị trí việc làm |
|
Tháng 5 |
Trao đổi, hướng dẫn các cơ quan hoàn thiện lại Đề án vị trí việc làm |
|
Tháng 6 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
|
3 |
Quý III |
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025. |
Tháng 7 |
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết thông qua chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025. |
|
Tháng 8 |
Hoàn thiện Hồ sơ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 báo cáo Bộ Nội vụ trình Chính phủ. |
|
Tháng 9 |
Hướng dẫn sắp xếp, tổ chức bộ máy của Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã, phường. |
|
4 |
Quý IV |
Sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập. |
Tháng 10 |
Tổ chức đánh giá |
|
Tháng 11 |
Xây dựng kế hoạch |
|
Tháng 12 |
Triển khai thực hiện |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
1 |
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2024. |
Tháng 1 |
Trình ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 |
|
Tháng 2-3 |
Tổ chức đấu thầu, lựa chọn đơn vị đào tạo |
|
Tháng 4-6 |
Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng |
|
Tháng 7-9 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch |
|
Tháng 10 |
Khảo sát, đánh giá chất lượng các lớp bồi dưỡng năm 2024; đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm 2025 |
|
Tháng 11 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 |
|
Tháng 12 |
Trình ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 |
|
2 |
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2024. |
Tháng 1 |
Các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai |
|
Tháng 2 |
Khảo sát lấy ý kiến đánh giá đối với xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức cấp xã |
|
Tháng 3 |
Khảo sát lấy ý kiến đánh giá đối với xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức cấp xã |
|
Tháng 4 |
Các sở, ngành, địa phương tự kiểm tra |
|
Tháng 5 |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
|
Tháng 6 |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
|
Tháng 7 |
Đánh giá sơ kết |
|
Tháng 8 |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
|
Tháng 9 |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
|
Tháng 10 |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
|
Tháng 11 |
Đánh giá tổng kết |
|
Tháng 12 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động công vụ năm 2025 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ NGOẠI VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
I. |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Lập danh sách các cơ quan thông tấn, phóng viên báo chí nước ngoài; xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thông tin tuyên truyền Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM-ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024. |
2 |
Tháng 2 |
Tổ chức Hội nghị thông tin tuyên truyền Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM-ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024 và Hội nghị xúc tiến đầu tư quốc tế thông qua các cơ quan thông tấn, báo chí nước ngoài. |
3 |
Tháng 3 |
- Làm việc với Tổng Lãnh sự Ấn Độ thúc đẩy hoạt động hợp tác đầu tư, thương mại tại tỉnh Bình Định. - Làm việc với Kotra HCMC thống nhất công tác chuẩn bị Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Hàn Quốc lần thứ 2 tại TP.Hồ Chí Minh, hoặc tại Bình Định. |
4 |
Tháng 4 |
- Tuyên truyền phổ biến quy định của pháp luật về biên giới biển và các hoạt động trên biển cho các ngư dân các xã ven biển của tỉnh. - Làm việc với AHK về các nội dung đã ký kết hợp tác với tỉnh. |
5 |
Tháng 5 |
Làm việc với EURO Cham về mở rộng quan hệ hợp tác và thu hút đầu tư, thương mại. |
6 |
Tháng 6 |
Tổ chức các hoạt động hợp tác với Tổng Lãnh sự quán Ấn Độ tại tỉnh Bình Định. |
7 |
Tháng 7 |
Làm việc với Tổng Lãnh sự Thái Lan tại TP. Hồ Chí Minh và Hiệp hội doanh nghiệp Thái Lan tại Việt Nam tổ chức Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Thái lan tại Bình Định. |
8 |
Tháng 8 |
- Đưa đoàn công tác của Sở Ngoại vụ và một số sở, ngành liên quan làm việc tại các tỉnh Nam Lào. - Làm việc với các địa phương, đối tác Nhật Bản đã ký kết hợp tác và thường xuyên quan hệ với tỉnh (Izumisano, Yoshino, Hội Hữu nghị Nhật -Việt..., kể cả Osaka) |
9 |
Tháng 9 |
- Thanh tra UBND TP. Quy Nhơn về tổ chức đoàn ra và quản lý hộ chiếu công vụ theo Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. - Phối hợp với Học viện Ngoại giao tổ chức Hội nghị tập huấn cập nhật kiến thức đối ngoại cho các Sở Ngoại vụ trong Cụm Thi đua số 04. |
10 |
Tháng 10 |
Làm việc với các đối tác của Hàn Quốc đã ký kết hợp tác với tỉnh (Kotra HCMC, VKBIA, LH, Kind Korea ). |
11 |
Tháng 11 |
Báo cáo đánh giá công tác tổ chức thực hiện các đoàn ra, đoàn vào năm 2024 và xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của tỉnh năm 2025. |
12 |
Tháng 12 |
Kiểm tra, nắm tình hình thực hiện các chương trình, dự án PCPNN tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương. |
II. |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Phối hợp với các sở ngành liên quan tổ chức phục vụ Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM- ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024 và Hội nghị xúc tiến đầu tư quốc tế. |
Tháng 1 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện công tác thông tin tuyên truyền; lập danh sách, gửi giấy mời các cơ quan thông tấn, phóng viên báo chí nước ngoài… tham dự hội nghị. |
|
Tháng 2 |
Tổ chức Hội nghị thông tin tuyên truyền Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM-ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024 và Hội nghị xúc tiến đầu tư quốc tế. |
|
Tháng 3 |
Liên hệ xác thực đại biểu nước ngoài tham dự; tham mưu đón tiếp các đoàn ngoại giao, khách quốc tế tham dự Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM-ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024 và Hội nghị xúc tiến đầu tư. |
|
2 |
Quý II |
Đưa Đoàn công tác của tỉnh đi thăm, làm việc tại 04 tỉnh Nam Lào và tham dự Hội nghị hợp tác thương mại, đầu tư khu vực Nam Lào do Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Pakse tổ chức. |
Tháng 2 |
Kết nối thông tin liên lạc với các tỉnh Nam Lào và Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Pakse. |
|
Tháng 3 |
Chuẩn bị nội dung làm việc, đề xuất đoàn ra theo quy định. |
|
Tháng 4 |
Đưa Đoàn công tác của tỉnh đi thăm và làm việc theo Kế hoạch. |
|
3 |
Quý II |
Tổ chức Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Hàn Quốc lần thứ 2 tại TP. Hồ Chí Minh, hoặc tại tỉnh Bình Định. |
Tháng 3 |
Làm việc với KOTRA Hồ Chí Minh thống nhất công tác chuẩn bị Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Hàn Quốc lần thứ 2. |
|
Tháng 4 |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện. |
|
Tháng 5 |
Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện liên quan (tài liệu, giấy mời, cơ sở vật chất, đón tiếp…). |
|
Tháng 6 |
Tổ chức sự kiện “Gặp gỡ các doanh nghiệp Hàn Quốc” lần thứ 2. |
|
4 |
Quý III |
Tổ chức Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Thái Lan tại Bình Định. |
Tháng 7 |
- Làm việc với Tổng Lãnh sự Thái Lan tại TP. Hồ Chí Minh và Hiệp hội doanh nghiệp Thái Lan tại Việt Nam thống nhất công tác tổ chức Hội nghị Gặp gỡ các doanh nghiệp Thái Lan tại Bình Định; - Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện. |
|
Tháng 8 |
Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện liên quan (tài liệu, giấy mời, cơ sở vật chất, đón tiếp…). |
|
Tháng 9 |
Tổ chức sự kiện Gặp gỡ các doanh nghiệp Thái Lan tại Bình Định. |
|
5 |
Quý IV |
Tổ chức Hội nghị Gặp gỡ một số đại sứ và tổ chức nước ngoài của Châu Âu có tiềm năng tại Hà Nội. |
Tháng 10 |
Làm việc với Bộ Ngoại giao thống nhất thời gian, khách mời dự hội nghị. |
|
Tháng 11 |
Ban hành Kế hoạch, gửi giấy mời, xác thực đại biểu, tổ chức hội nghị. |
|
III. |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH CỦA NĂM |
|
1 |
|
Rà soát, triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết hợp tác và xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với một số địa phương, đối tác mới. |
Quý I |
Thu hút đầu tư, mở rộng thị trường thương mại, du lịch và ký kết hợp tác với tỉnh Krabi, Thái Lan. |
|
Quý II |
Thu hút đầu tư, mở rộng thị trường thương mại, du lịch và ký kết hợp tác với 01 tỉnh của Hàn Quốc (Incheon); 01 địa phương của Nhật Bản (Osaka) và thành phố Tacoma (Hoa Kỳ). |
|
Quý III |
- Hợp tác đầu tư với Đài Loan (Trung Quốc); |
|
- Thu hút đầu tư, mở rộng thị trường thương mại, du lịch và ký kết hợp tác với 01 bang của Ấn Độ. |
||
Quý IV |
Thu hút đầu tư và ký kết hợp tác với 01 địa phương của Châu Âu (01 bang của CHLB Đức); bang Savannah, Hoa Kỳ; TP. Burnaby, Canada và 01 địa phương của Ả Rập Xê út. |
|
2 |
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của tỉnh ra nước ngoài góp phần phục vụ mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư, phát triển thương mại, du lịch. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ TÀI CHÍNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước 2024 và nhập trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis). |
2 |
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất UBND tỉnh giao kế hoạch thu tiền sử dụng đất, thuê đất một lần ngân sách tỉnh năm 2024 |
|
3 |
Tháng 2 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 gửi Bộ Tài chính. |
4 |
Tháng 3 |
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. |
5 |
Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung. |
|
6 |
Quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở xã hội hóa sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
|
7 |
Điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. |
|
8 |
Báo cáo thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hệ thống ngành tài chính, đặc biệt là các lĩnh vực: quản lý thu chi ngân sách, quản lý tài sản, công tác kế toán quyết toán ngân sách hằng năm,…và đề xuất giải pháp |
|
9 |
Tháng 4 |
Thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 các huyện, thị xã, thành phố. |
10 |
Tháng 5 |
Tổng hợp nhu cầu và nguồn Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2023 báo cáo UBND tỉnh và báo cáo Bộ Tài chính. |
11 |
Tháng 6 |
Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
12 |
Sửa đổi, bổ sung phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh |
|
13 |
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
|
14 |
Báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và giải pháp, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
|
15 |
Tháng 7 |
Báo cáo tình hình thực hiện vay và trả nợ hàng năm. |
16 |
Tháng 8 |
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
17 |
Đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2024, xây dựng dự toán NSNN năm 2025 và kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm 2025 - 2027 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
|
18 |
Tháng 9 |
Tổng hợp quyết toán ngân sách địa phương năm 2023. |
19 |
Hoàn thành công tác cổ phần hóa tại Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải Bình Định. |
|
20 |
Tháng 10 |
Thảo luận dự toán năm 2025 đối với các đơn vị khối tỉnh và khối huyện. |
21 |
Tháng 11 |
Báo cáo, đề xuất phương án sắp xếp xe ô tô trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô |
22 |
Tháng 12 |
Tờ trình về phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Trình phê duyệt Dự toán chi phí thực hiện thoái vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định. |
Tháng 1 |
Người đại diện phần vốn Nhà nước lập Dự toán chi phí thực hiện thoái vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định, gửi Sở Tài chính thẩm định. |
|
Tháng 2 |
Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Dự toán chi phí thực hiện thoái vốn Nhà nước. Đồng thời, phối hợp và chỉ đạo Người đại diện phần vốn Nhà nước thực hiện các công việc: Lựa chọn ký hợp đồng thuê tổ chức thẩm định giá để xác định giá bán cổ phần theo quy định; Lựa chọn ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn để tổ chức thực hiện thoái vốn Nhà nước theo quy định). |
|
Tháng 3 |
Người đại diện phần vốn Nhà nước gửi văn bản đến các đơn vị mời chào giá dịch vụ thực hiện thẩm định xác định giá trị doanh nghiệp làm cơ sở thoái vốn. |
|
2 |
Quý I |
Hội nghị tập huấn tăng cường công tác quản lý tài chính ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2024 (từ cấp tỉnh đến cấp xã). |
3 |
Quý II |
Báo cáo, công khai và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 phục vụ HĐND tỉnh. |
4 |
Quý III |
Thực hiện thoái vốn Nhà nước tại Công ty theo Phương án đã được chủ sở hữu phê duyệt, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành. |
Tháng 7-9 |
Sau khi UBND tỉnh phê duyệt giá khởi điểm bán cổ phần Nhà nước tại Công ty, Người đại diện phần vốn Nhà nước thực hiện thoái vốn Nhà nước tại Công ty theo Phương án đã được chủ sở hữu (UBND tỉnh) phê duyệt, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể: Công bố thông tin thoái vốn; Xác định giá tham chiếu bình quân của 30 ngày giao dịch liên tiếp trên thị trường chứng khoán trước ngày công bố thông tin; Có văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt giá đặt bán cổ phiếu. Thực hiện giao dịch cổ phiếu theo phương án đã được phê duyệt. Công bố kết quả giao dịch cổ phiếu; Báo cáo kết quả cho UBND tỉnh; Phương thức bán sẽ được xác định trong Phương án thoái vốn. |
|
5 |
Quý III |
Triển khai Luật Giá trên địa bàn tỉnh |
6 |
Quý IV |
Báo cáo, công khai và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSĐP năm 2024 và quyết toán NSĐP năm 2023. |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
1 |
|
Thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 được HĐND tỉnh giao. |
2 |
|
Phối hợp với các đơn vị xây dựng định mức KTKT theo lộ trình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số số 3416/QĐ-UBND ngày 11/9/2023. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất cấp tỉnh năm 2024. |
2 |
Tháng 2 |
Chính sách bồi thường khi di dời 3 cụm công nghiệp: Quang Trung, Nhơn Bình và Gò Đá Trắng. |
3 |
Tháng 3 |
Hoàn thành Kết quả tính toán bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường tỉnh năm 2023. |
4 |
Hoàn thành kế hoạch sử dụng đất năm 2024 cấp huyện (11 huyện , TX,TP). |
|
5 |
Tháng 4 |
Hoàn thành Kết quả Thống kê đất đai tỉnh Bình Định năm 2023. |
6 |
Tháng 5 |
Hoàn thành kiểm tra việc khai thác mỏ vật liệu phục vụ cao tốc Bắc Nam và công trình có vốn NSNN. |
7 |
Tháng 6 |
Hoàn thành trình ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2024. |
8 |
Tháng 7 |
Hoàn thành trình UBND tỉnh ban hành Chỉ thị kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2025. |
9 |
Hoàn thành trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2025. |
|
10 |
Tháng 8 |
Báo cáo kết quả tuyên truyền Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn và ứng phó biến đổi khí hậu. |
11 |
Tháng 9 |
Báo cáo kết quả kiểm tra các hoạt động khai thác đá làm vật liệu xây dựng. |
12 |
Tháng 10 |
Hoàn thành Báo cáo kết quả kiểm tra chấp hành quy định pháp luật tài nguyên nước và khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh năm 2023. |
13 |
Tháng 11 |
Hoàn thành Báo cáo kết quả kiểm tra định kǶ công tác bảo vệ môi trường năm 2024. |
14 |
Tháng 12 |
Hoàn thành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024 đợt 2. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
|
Quý I |
|
1 |
|
Hội nghị công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 1 |
Thu thập, tổng hợp tài liệu |
|
Tháng 2 |
Xây dựng nội dung |
|
Tháng 3 |
Tổ chức Hội nghị |
|
2 |
|
Báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo năm 2023. |
Tháng 1 |
Triển khai thu thập thông tin liên quan |
|
Tháng 2 |
Tổng hợp thông tin để xây dựng báo cáo và trình UBND tỉnh phê duyệt |
|
|
Quý II |
|
3 |
|
Trình HĐND tỉnh thông qua Danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành Tài nguyên và Môi trường. |
Tháng 1- 5 |
Tổng hợp góp ý, chỉnh sửa và Trình UBND tỉnh, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban KTNS HĐND tỉnh |
|
Tháng 6 |
Trình HĐND tỉnh |
|
4 |
|
Danh mục các công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục các công trình, dự án có sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa; dưới 20ha đất rừng phòng hộ, dưới 20ha đất rừng đặc dụng năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 6 |
Tổng hợp hhu cầu; Rà soát, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất năm 2025; |
|
Tổng hợp và trình UBND tỉnh để thông qua BCS Đảng UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh) |
||
Chỉnh sửa, hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh để thông qua tại kǶ họp HĐND tỉnh cuối năm 2024 |
||
|
Quý III |
|
5 |
|
Hội nghị tổ chức tập huấn Luật đất đai. |
III |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
|
|
Trình ban hành Quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh. |
1 |
Quý I |
Nghiên cứu các quy định và tham khảo các địa phương |
Quý II |
Thành lập Tổ soạn thảo và xây dựng quy định; phân công xây dựng dự thảo |
|
Quý III |
Lấy ý kiến các ngành, địa phương, đăng website UBND tỉnh |
|
Quý IV |
Hoàn thiện và trình UBND tỉnh ban hành |
|
|
|
Hội nghị tổng kết thực hiện kế hoạch xử lý lấn chiếm đất đai. |
2 |
Quý I |
Thu thập số liệu |
Quý II |
Thu thập số liệu |
|
Quy III |
Hoàn thành báo cáo và Hội nghị tổng kết |
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường. |
3 |
Quý I |
Xây dựng kế hoạch, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 |
Quý II |
Triển khai thực hiện kế hoạch |
|
Quý III |
Rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch Quý I, Quý II; Triển khai thực hiện kế hoạch Quý III |
|
Quý IV |
Rà soát, đánh giá. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện nhiệm vụ năm 2024 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số |
2 |
Tháng 2 |
Hoàn thành xây dựng nhiệm vụ Kế hoạch Truyền thông tỉnh Bình Định năm 2024. |
3 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số. |
|
4 |
Tháng 3 |
Hội nghị tổng kết Cụm thi đua số 6 - Bộ Thông tin và Truyền thông tại Bình Định. (gồm 10 Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh: Bình Định; Đắk Nông; Khánh Hòa; Lâm Đồng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Đắk Lắk; Gia Lai; Phú Yên; Kon Tum) |
5 |
Trình ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Định năm 2024 |
|
6 |
Tháng 4 |
Tổ chức trưng bày, triển lãm, giới thiệu sách kỷ niệm Ngày sách và Văn hóa đọc Việt Nam. |
7 |
Tháng 5 |
Triển khai Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp. |
8 |
Tháng 6 |
Tổ chức các hoạt động Kỷ niệm 99 năm Ngày báo chí Cách mạng Việt Nam. |
9 |
Tháng 7 |
Triển khai ứng dụng Trợ lý ảo cho cán bộ, công chức. |
10 |
Tháng 8 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kǶ cho Hệ thống thông tin Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh (cấp độ 3). |
11 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ 4 tỉnh Nam Lào kỹ năng làm báo đa phương tiện. |
|
12 |
Tháng 9 |
Triển khai công tác đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định. |
13 |
Tháng 10 |
Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Chuyển đổi số (10/10/2024). |
14 |
Tháng 11 |
Tổng kết công tác chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
15 |
Tháng 12 |
Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định, phiên bản 3.0 |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Các hoạt động truyền thông Giải đua thuyền máy nhà nghề Quốc tế Grand Prix Bình Định năm 2024. |
2 |
Quý II |
Triển khai nền tảng phân tích xử lý dữ liệu tổng hợp cấp tỉnh. |
3 |
Quý III |
Tổ chức Giải thưởng chương trình phát thanh tỉnh Bình Định. |
4 |
Quý IV |
Tổng kết công tác triển khai thực hiện Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
|
Thực hiện các hoạt động thuộc Kế hoạch Truyền thông chính sách và quảng bá hình ảnh tỉnh Bình Định ra nước ngoài năm 2024 |
2 |
|
Triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Định năm 2024. |
3 |
|
Triển khai Kế hoạch Thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024. |
4 |
|
Triển khai Chương trình Viễn thông công ích. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Tháng 2 |
Ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình công tác Tư pháp trọng tâm năm 2024. |
4 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
|
5 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn tài chính trên địa bàn tỉnh. |
|
6 |
Tháng 3 |
Tham mưu ban hành kế hoạch phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng trên địa bàn tỉnh và kiểm tra cơ quan tố tụng về công tác phối hợp trong trợ giúp pháp lý. |
7 |
|
Công bố kết quả hệ thống hóa VBQPPL trên địa bàn tỉnh kỳ 2019-2023. |
8 |
Tháng 4 |
Thực hiện trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở theo các chương trình phối hợp. |
9 |
|
Tổ chức kiểm tra về tổ chức và hoạt động của 01 Tổ chức hành nghề công chứng. |
10 |
Tháng 5 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh. |
11 |
Quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
|
12 |
Tháng 6 |
Báo cáo Sơ kết công tác Tư pháp 6 tháng đầu năm và chương trình công tác Tư pháp 6 tháng cuối năm 2024. |
13 |
Tháng 7 |
Tổ chức tập huấn về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính. |
14 |
Tháng 8 |
Tổ chức tập huấn về trợ giúp pháp lý cho người cao tuổi. |
15 |
Tháng 9 |
Tổ chức tập huấn về tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý theo chương trình phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý. |
16 |
Tháng 10 |
Thực hiện kiểm tra cơ quan tố tụng về công tác phối hợp trong trợ giúp pháp lý theo Thông tư liên tịch số 10/2018 /TTLT- BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC. |
17 |
Tháng 11 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” năm 2024. |
18 |
Tháng 12 |
Báo cáo Tổng kết công tác Tư pháp năm 2024 và chương trình công tác Tư pháp năm 2025. |
19 |
Ban hành Chương trình, Kế hoạch công tác Thanh tra và công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2025. |
|
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Kiểm tra 03 huyện, thị xã, thành phố về thực hiện Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai nhập liệu hộ tịch từ sổ hộ tịch trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Định. Tháng 1: Dự thảo Kế hoạch Tháng 2: Ban hành kế hoạch Tháng 3 : Tổ chức kiểm tra |
2 |
Quý II |
Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho các Tổ chức giám định, giám định viên, người giám định viên vụ việc trên địa bàn tỉnh. Tháng 4: Dự thảo Kế hoạch Tháng 5: Ban hành kế hoạch Tháng 6: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng |
3 |
Quý III |
Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh. Tháng 7: Ban hành kế hoạch Tháng 8: Tiến hành kiểm tra Tháng 9: Dự thảo báo cáo kết luận |
4 |
Quý IV |
Các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2024. Tháng 10: Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Tháng 11: Triển khai kế hoạch Tháng 12: Báo cáo kết quả thực hiện |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
|
Tổ chức Chương trình, Kế hoạch công tác Thanh tra và công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024. Tháng 2: Tổ chức 01 cuộc thanh tra hành chính tại 01 đơn vị trực thuộc Sở Tháng 3, 4, 5: Tổ chức thanh tra chuyên ngành tại một số tổ chức hành nghề luật sư, công chứng Tháng 5, 6: Tổ chức thanh tra chuyên ngành về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Tháng 7: Tổ chức thanh tra chuyên ngành tại về lĩnh vực giao dịch bảo đảm Tháng 8, 9, 10: Tổ chức thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực đấu giá tài sản |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ XÂY DỰNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
|
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
||
1 |
Tháng 1 |
Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024. |
|
2 |
Tháng 2 |
Quy định chuẩn hóa các chỉ tiêu QH kiến trúc khu đô thị mới, khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Quy định thời gian bảo hành các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng. |
||
4 |
Tháng 3 |
Thi tuyển ý tưởng thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế công trình Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ. |
|
5 |
Quy hoạch chung xây dựng xã An Toàn, huyện An Lão. |
||
6 |
Tháng 4 |
Thi tuyển ý tưởng thiết kế quy hoạch xây dựng không gian ngầm khu vực Công viên Thiếu nhi, thành phố Quy Nhơn. |
|
7 |
Thi tuyển ý tưởng thiết kế quy hoạch xây dựng không gian ngầm khu vực Quảng trường Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn. |
||
8 |
Tháng 5 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 75/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh về quản lý dịch vụ công đô thị trên địa bàn tỉnh. |
|
9 |
Tháng 6 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát. |
|
10 |
Đơn giá nhân công dịch vụ công đô thị tỉnh Bình Định năm 2024. |
||
11 |
Đơn giá nhân công và giá ca máy thiết bị xây dựng tỉnh Bình Định năm 2024. |
||
12 |
Tháng 7 |
Kế hoạch Xây dựng mới, cải tạo, đóng cửa, di dời nghĩa trang trên địa bàn tỉnh. |
|
13 |
Kế hoạch cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư trên địa bàn tỉnh (định hướng hằng năm mỗi địa phương phải thực hiện hoàn thành ít nhất 01 khu dân cư trên địa bàn quản lý). |
||
14 |
Tháng 8 |
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035. |
|
15 |
Tháng 9 |
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lão, huyện An Lão đến năm 2035. |
|
16 |
Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu vực đầm Trà Ổ, huyện Phù Mỹ đến năm 2035. |
||
17 |
Tháng 10 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát. |
|
18 |
Tháng 11 |
Rà soát, đề xuất xây dựng các văn bản QPPL thực hiện Luật Nhà ở 2024, Luật Kinh doanh bất động sản 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025) |
|
19 |
Tháng 12 |
Ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định năm 2025. |
|
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
||
|
Quý I |
Xây dựng Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng |
|
1 |
Tháng 1 |
Ban hành Kế hoạch, rà soát, dự thảo |
|
Tháng 2 |
Trình thẩm định, hoàn thiện Đề án |
||
Tháng 3 |
Trình UBND phê duyệt |
||
|
Quý I |
Đề xuất thực hiện quy hoạch, quản lý các quỹ đất dọc theo các tuyến đường giao thông chính mới đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
|
2 |
Tháng 1-2 |
Khảo sát các tuyến đường mới, hiện trạng quản lý, thu thập dữ liệu; Trình phê duyệt đề cương thực hiện, dự toán chi phí |
|
Tháng 3 |
Nghiên cứu định hướng quy hoạch, phương án quản lý các quỹ đất; Báo cáo UBND tỉnh ban hành |
||
|
Quý II |
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Cát Tiến. |
|
3 |
Tháng 1-2 |
Huyện lập Quy chế, trình Sở thẩm định |
|
Tháng 3-4 |
Hoàn thiện Quy chế, gửi Sở Tư pháp thẩm định Nghị quyết của HĐND tỉnh |
||
Tháng 5 |
Báo cáo UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 6 |
Thông qua HĐND tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế |
||
|
Quý II |
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bình Dương. |
|
4 |
Tháng 1-2 |
Huyện lập Quy chế, trình Sở thẩm định |
|
Tháng 3-4 |
Hoàn thiện Quy chế, gửi Sở Tư pháp thẩm định Nghị quyết của HĐND tỉnh |
||
Tháng 5 |
Báo cáo UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 6 |
Thông qua HĐND tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế |
||
|
Quý II |
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Phù Mỹ. |
|
5 |
Tháng 1-2 |
Huyện lập Quy chế, trình Sở thẩm định |
|
Tháng 3-4 |
Hoàn thiện Quy chế, gửi Sở Tư pháp thẩm định Nghị quyết của HĐND tỉnh |
||
Tháng 5 |
Báo cáo UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 6 |
Thông qua HĐND tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế |
||
|
Quý II |
Trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho chủ trương điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận, |
|
6 |
Tháng 1-3 |
Rà soát nội dung điều chỉnh tổng thể quy hoạch |
|
Tháng 4-5 |
Hoàn thiện nội dung điều chỉnh, thuyết minh điều chỉnh trình xin ý kiến UBND tỉnh |
||
Tháng 6 |
Trình chính thức nội dung điều chỉnh tổng thể quy hoạch kèm dự thảo tờ trình để UBND tỉnh trình Thủ tướng |
||
|
Quý II |
Tổng kiểm tra, giám sát việc đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị có nhà ở, khu dân cư, khu tái định cư |
|
7 |
Tháng 1-2 |
Thu thập thông tin, thành lập đoàn kiểm tra, xây dựng Kế hoạch và Đề cương kiểm tra |
|
Tháng 3-5 |
Tổ chức kiểm tra; Tổng hợp, báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch. |
||
Tháng 6 |
Báo cáo kết quả, ban hành kết luận kiểm tra; đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại; Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo và theo quy định của pháp luật có liên quan. |
||
|
Quý III |
Thi tuyển ý tưởng thiết kế khu vực La Vuông, thị xã Hoài Nhơn. |
|
8 |
Tháng 4 |
Lập nhiệm vụ thi tuyển trình UBND tỉnh phê duyệt |
|
Tháng 5-8 |
Tổ chức thi tuyển |
||
Tháng 9 |
Tổ chức chấm giải, công bố kết quả |
||
|
Quý III |
Xây dựng quy định bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh. |
|
9 |
Tháng 7 |
Hoàn thành dự thảo gửi lấy ý kiến |
|
Tháng 8 |
Tổng hợp ý kiến trình thẩm định |
||
Tháng 9 |
Trình UBND tỉnh ban hành |
||
|
Quý III |
Rà soát Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định. |
|
10 |
Tháng 3 |
Trình UBND tỉnh xin chủ trương lập kế hoạch điều chỉnh Chương trình |
|
Tháng 5 |
Tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh thông qua |
||
Tháng 7 |
Trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua |
||
Tháng 9 |
Trình HĐND tỉnh thông qua, trình UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh Chương trình |
||
|
Quý III |
Rà soát Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị Hoài Nhơn. |
|
11 |
Tháng 7 |
UBND thị xã Hoài Nhơn trình Điều chỉnh Chương trình, Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh |
|
Tháng 8 |
Báo cáo UBND tỉnh, thông quan Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh |
||
Tháng 9 |
Thông qua Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trình UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh Chương trình |
||
|
Quý IV |
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Ngô Mây. |
|
12 |
Tháng 6-8 |
Huyện lập Quy chế, trình Sở thẩm định |
|
Tháng 9-10 |
Hoàn thiện Quy chế, gửi Sở Tư pháp thẩm định Nghị quyết của HĐND tỉnh |
||
Tháng 11 |
Báo cáo UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 12 |
Thông qua HĐND tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế |
||
|
Quý IV |
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tăng Bạt Hổ. |
|
13 |
Tháng 6-8 |
Huyện lập Quy chế, trình Sở thẩm định |
|
Tháng 9-10 |
Hoàn thiện Quy chế, gửi Sở Tư pháp thẩm định Nghị quyết của HĐND tỉnh |
||
Tháng 11 |
Báo cáo UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 12 |
Thông qua HĐND tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế |
||
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM |
||
1 |
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 18/10/2023 về Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định (Kế hoạch 2024 đưa vào sử dụng là 1.487 căn hộ NOXH, tương ứng 81.261 m2 sàn sử dụng). |
|
Quý I-IV |
Triển khai đầu tư xây dựng; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo từng Quý và cả năm |
||
2 |
|
Kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
|
Tháng 1 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch |
||
Tháng 2-10 |
Triển khai thực hiện kế hoạch: Làm việc với các địa phương, các đơn vị cấp nước; Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn, tuyên truyền về nước sạch |
||
Tháng 11 |
Báo cáo kết quả tình hình triển khai |
||
3 |
|
Lập Quy hoạch chung đô thị; Đề án, thẩm định, công nhận xã Mỹ Thành là đô thị loại V. |
|
Tháng 1-8 |
Huyện lập, trình thẩm định Quy hoạch chung đô thị Mỹ Thành |
||
Tháng 9 |
Trình phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Mỹ Thành |
||
Tháng 10 |
Huyện trình Đề án, Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định Đề án |
||
Tháng 11 |
Báo cáo UBND tỉnh, thông quan Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh |
||
Tháng 12 |
Thông qua Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận |
||
4 |
|
Đề án đề nghị công nhận huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV. |
|
Tháng 1-8 |
Huyện lập Đề án theo quy định tại 26/NQ-UBTVQH |
||
Tháng 9-10 |
Sở Xây dựng rà soát, kiểm tra hồ sơ Đề án, trình báo cáo thông qua UBND tỉnh |
||
Tháng 11 |
Trình báo cáo thông qua Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||
Tháng 12 |
Trình thông qua Nghi quyết HĐND tỉnh, UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định |
||
|
|
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG
TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
NỘI DUNG |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật đấu thầu |
2 |
Tháng 2 |
Tổ chức đánh giá và phân loại cấp chuyên môn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
3 |
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thầy thuốc Việt Nam |
|
4 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
5 |
Tháng 3 |
Kế hoạch triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia và Kế hoạch thực hiện các hoạt động duy trì chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - Y tế năm 2024 |
6 |
Thực hiện tuyển dụng viên chức y tế năm 2023 cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên) |
|
7 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới, trình UBND tỉnh phê duyệt. |
|
8 |
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện năm 2023 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc. |
|
9 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của công chức, viên chức tại các đơn vị công lập trực thuộc Sở Y tế (trừ các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên) |
|
10 |
Tháng 4 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu thu hút bác sĩ, dược sĩ các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế |
11 |
Tổ chức đào tạo cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh (các đối tượng chưa đạt tiêu chuẩn về chuyên môn) |
|
12 |
Tháng 5 |
Kế hoạch điều động bác sĩ có trình độ chuyên môn cao của các bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh về hỗ trợ, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cho các Trung tâm Y tế các huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão. |
13 |
Tháng 6 |
Xây dựng Bộ Tiêu chí về văn hóa ứng xử trong khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh |
14 |
Xây dựng, trình HĐND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
|
15 |
Tháng 7 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh Đề án thành lập Trung tâm Điều trị Ung thư tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
16 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
17 |
Chuyển xếp lương cho công chức, viên chức ngành Y tế theo chế độ lương mới. |
|
18 |
Tháng 8 |
Thực hiện tuyển dụng bác sỹ, dược sỹ đại học năm 2024 (đợt 1). |
19 |
Tháng 9 |
Xây dựng Kế hoạch "chăm sóc người bệnh toàn diện" tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh (thí điểm thực hiện tại một số khoa điều trị bệnh nhân nặng) |
20 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế |
|
21 |
Tháng 10 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế |
22 |
Tháng 11 |
Thực hiện tuyển dụng bác sĩ, dược sĩ đại học năm 2024 (đợt 2). |
23 |
Tháng 12 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí Quốc gia y tế xã |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của công chức, viên chức tại các đơn vị công lập trực thuộc Sở Y tế (trừ các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên) |
2 |
Xây dựng dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới. |
|
3 |
Tổ chức đánh giá và phân loại cấp chuyên môn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
|
4 |
Quý II |
Xây dựng Bộ Tiêu chí về văn hóa ứng xử trong khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh |
5 |
Xây dựng, trình HĐND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
|
6 |
Tổ chức đào tạo cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh (các đối tượng chưa đạt tiêu chuẩn về chuyên môn) |
|
7 |
Quý III |
Xây dựng, trình UBND tỉnh Đề án thành lập Trung tâm điều trị Ung thư tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
8 |
Xây dựng Kế hoạch "chăm sóc người bệnh toàn diện" tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh (thí điểm thực hiện tại một số khoa điều trị bệnh nhân nặng) |
|
9 |
Chuyển xếp lương cho công chức, viên chức ngành Y tế theo chế độ lương mới. |
|
10 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế |
|
11 |
Quý IV |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế |
12 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí Quốc gia y tế xã |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO NĂM |
|
1 |
|
Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh |
2 |
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh |
3 |
|
Triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 |
4 |
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của công chức, viên chức tại các đơn vị công lập trực thuộc Sở Y tế (trừ các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên) |
5 |
|
Xây dựng, trình HĐND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
6 |
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế |
7 |
|
Tổ chức 06 Hội nghị khoa học, sự kiện lớn về y tế (có sự tham gia của các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành trong và ngoài nước) |
8 |
|
Xây dựng Bộ Tiêu chí về văn hóa ứng xử trong khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh |
9 |
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh Đề án thành lập Trung tâm điều trị Ung thư tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
10 |
|
Xây dựng Kế hoạch "chăm sóc người bệnh toàn diện" tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập của tỉnh (thí điểm thực hiện tại một số khoa điều trị bệnh nhân nặng) |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 2 |
Chương trình nghệ thuật mừng Đảng, mừng Xuân đón Giao thừa Xuân Giáp Thìn 2024, tại Quảng trường Nguyễn Tất Thành, TP. Quy Nhơn. |
2 |
Trưng bày biểu tượng linh vật năm Giáp Thìn 2024. |
|
3 |
Lễ kỷ niệm 235 năm chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789-2024). |
|
4 |
Hoàn thiện Đề án Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 |
|
5 |
Hoàn thiện Quy chế Quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Bình Định |
|
6 |
Tháng 3 |
Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế Hạnh phúc |
7 |
Phối hợp tổ chức Giải Đua thuyền máy Nhà nghề Quốc tế UIM F1H2O và UIM-ABP AQUABIKE Bình Định Grand Prix 2024 và các sự kiện hưởng ứng |
|
8 |
Tổ chức Ngày chạy Olympic vì sức khỏe cộng đồng năm 2024 – Giải việt dã tỉnh Bình Định năm 2024. |
|
9 |
Tháng 4 |
Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam lần thứ 3 năm 2024. |
10 |
Giải điền kinh các nhóm tuổi tỉnh Bình Định năm 2024. |
|
11 |
Giải Cầu lông các CLB tỉnh Bình Định mở rộng năm 2024. |
|
12 |
Tháng 5 |
Giải đua xe đạp tỉnh Bình Định mở rộng năm 2024. |
13 |
Tháng 6 |
Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Gia đình Việt Nam |
14 |
Lễ phát động toàn dân tập luyện tập môn bơi - Giải bơi đường đua xanh các nhóm tuổi tỉnh năm 2024. |
|
15 |
Phối hợp tổ chức Giải chạy VnExpress Marathon Quy Nhơn 2024. |
|
16 |
Ngày Quốc tế Yoga tỉnh Bình Định và tổ chức giải Yoga tỉnh Bình Định năm 2024. |
|
17 |
Tháng 7 |
Tổ chức Tập huấn nâng cao và triển khai sử dụng phần mềm VietBiblio phục vụ chuyển đổi số cho hệ thống thư viện cấp huyện, thư viện trường học trên địa bàn tỉnh Bình Định |
18 |
Giải Bida các CLB tỉnh Bình Định mở rộng. |
|
19 |
Giải Bóng chuyền bãi biển nam, nữ. |
|
20 |
Giải Trẻ Kickboxing tỉnh Bình Định lần thứ II - 2024. |
|
21 |
Tháng 8 |
Giải Bóng đá tỉnh Bình Định. |
22 |
Giải Võ thuật cổ truyền tỉnh Bình Định - 2024. |
|
23 |
|
Giải Trẻ Boxing tỉnh Bình Định lần thứ I - 2024. |
24 |
Tháng 10 |
Giải Bóng chuyền trong nhà nam. |
25 |
Giải Bóng chuyền trong nhà nữ. |
|
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Phối hợp tổ chức Giải đua thuyền máy F1 H20 thế giới. |
2 |
Quý II |
Tổ chức các hoạt động thực hiện Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
3 |
Xây dựng kế hoạch tuyển chọn đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh |
|
4 |
Hoàn thiện Đề án thí điểm xã hội hóa công tác quản lý, phát huy giá trị các di tích văn hóa lịch sử phục vụ phát triển du lịch |
|
5 |
Đăng cai Giải Cờ vua miền Trung và Tây nguyên năm 2024 tại Bình Định |
|
6 |
Đăng cai Giải vô địch điền kinh các nhóm tuổi trẻ quốc gia năm 2024 tại Bình Định. |
|
7 |
Phối hợp với Tỉnh đoàn triển khai hoạt động về công tác gia đình giai đoạn 2022 - 2026, năm 2024 (CTPH số 2310/CTr-BVHTTDL-TWĐTN ngày 30/6/2022 giữa Bộ VHTTDL và Trung ương Đoàn) |
|
8 |
Quý III |
Thực hiện Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 14/4/2022 về việc thực hiện Chiến lược Phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 04/5/2022 về việc thực hiện Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh năm 2023 |
9 |
Xây dựng Đề án tổng thể về tư bổ, tôn tạo, phục hồi các giá trị di tích trên địa bàn tỉnh, chú trọng các di tích liên quan đến Triều đại Nhà Tây Sơn, Tháp Chăm, Thành Hoàng Đế |
|
10 |
Đăng cai Giải vô địch trẻ Kickboxing toàn quốc năm 2024. |
|
11 |
Đăng cai Giải Bóng đá bãi biển toàn quốc năm 2024 |
|
12 |
Đăng cai Giải Bóng rổ trẻ toàn quốc năm 2024 |
|
13 |
Ngày hội Văn hóa - Thể thao miền núi tỉnh Bình Định lần thứ XV. |
|
14 |
Tổng kết Đề án Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Hát Bội, Bài chòi trên địa bàn tỉnh |
|
15 |
Tổ chức Liên hoan Làng, thôn, khu phố văn hóa năm 2024. |
|
16 |
Tổ chức các hoạt động thực hiện Kế hoạch phối hợp số 1849/KHPH-SVHTT-LĐLĐ ngày 27/12 /2021 giữa Sở Văn hóa và Thể thao với Liên đoàn Lao động tỉnh về xây dựng đời sống văn hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục, thể thao của công chức, viên chức, công nhân lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2026 trong năm 2024. |
|
17 |
|
Phối hợp tổ chức Lễ kỷ niệm 60 năm Chiến thắng An Lão (7/12/1964 - 7/12/2024). |
18 |
Hoạt động kiểm tra Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở các địa phương. |
|
19 |
Đề xuất, sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế chính sách về phát triển văn hóa và thể thao |
|
20 |
Quý IV |
Tổ chức các hoạt động thực hiện Kế hoạch phối hợp số 582/KHPH-SVHTT-UBMTTQ ngày 22/5/2020 giữa Sở văn hóa và Thể thao và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về xây dựng đời sống văn hóa cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh giai đoạn 2020 - 2025. |
21 |
Tổ chức các hoạt động thực hiện Kế hoạch phối hợp số 859/KHPH-BDT-SVHTT ngày 20/12/2021 giữa Ban Dân tộc tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2021 - 2025. |
|
22 |
Tổ chức các hoạt động triển thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 979/QĐ-BVHTTDL ngày 26/4/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình đến năm 2025). |
|
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM |
|
1 |
|
Tồ chức các hoạt động văn hóa thể thao "Mừng Đảng, mừng Xuân" và Lễ kỷ niệm chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa |
2 |
|
Thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc CTMTQG phát triển KT-XH vùng ĐBDTTS & MN. |
3 |
|
Lập hồ sơ khoa học Võ cổ truyền Bình Định trình UNESCO (2023 – 2025). |
4 |
|
Triển khai Đề án bảo tồn và phát huy Võ cổ truyền Bình Định. |
5 |
|
Triển khai Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh giai đoạn 2022 – 2026, định hướng đến năm 2030. |
6 |
|
Quy hoạch, đầu tư Khu Liên hợp Thể thao và Trung tâm Võ thuật cổ truyền tỉnh Bình Định. |
7 |
|
Quy hoạch, đầu tư tu bổ và phát huy giá trị một số di tích lịch sử, công trình văn hóa tiêu biểu lớn. |
8 |
|
Xây dựng Đề án và thực hiện Đề án "Hệ sinh thái thông minh bảo tồn di sản Bình Định". |
9 |
|
Xây dựng Đề án Trưng bày Bảo tàng tỉnh. |
10 |
|
Triển khai Đề án Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
11 |
|
Triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
12 |
|
Thực hiện công tác phối hợp công tác triển khai phục vụ Xe thư viện lưu động đa phương tiện tại các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025. |
13 |
|
Thực hiện tập huấn nhân viên phụ trách tủ sách và luân chuyển sách cho 22 tủ sách các xã trong Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”, tại địa bàn 5 |
14 |
|
Tổ chức Cuộc thi "Đại sứ văn hóa đọc năm 2024" trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
15 |
|
Xây dựng phương án sửa chữa Nhà thi đấu Thể thao tỉnh, xây dựng nhà tập thể lực, nhà tập đa môn và các thiết chế thể thao trong khu vực sân vận động Quy Nhơn. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA THANH TRA TỈNH THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 1 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác ngành Thanh tra năm 2023 và triển khai nhiệm vụ, kế hoạch công tác ngành Thanh tra năm 2024. |
2 |
Tháng 2 |
Theo dõi, tổng hợp báo cáo việc tặng quà và nhận quà tặng trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ. |
3 |
Tháng 3 |
Xây dựng Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực quý I/2024. |
4 |
Tháng 4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 của các trường hợp thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh, báo cáo Thanh tra Chính phủ. |
5 |
Tháng 5 |
Hướng dẫn các ngành, địa phương báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2024. |
6 |
Tháng 6 |
Xây dựng Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và báo cáo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2024. |
7 |
Tháng 7 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác của ngành thanh tra 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2024. |
8 |
Tháng 8 |
Xây dựng Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 phục vụ kỳ họp cuối năm của Quốc hội. |
9 |
Tháng 9 |
Xây dựng báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực quí III và 9 tháng đầu năm 2024. |
10 |
Tháng 10 |
Hướng dẫn Thanh tra các sở, huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2025. |
11 |
Tháng 11 |
Tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo thực hiện thực hiện việc kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
12 |
Tháng 12 |
Xây dựng Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2025, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị |
2 |
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc công khai; gửi bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2023; tổng hợp kết quả thực hiện chung trên địa bàn tỉnh để báo cáo Thanh tra Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhǜng, tiêu cực tỉnh. |
|
|
|
Tháng 1: Đôn đốc các ngành, địa phương thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; Tháng 2, 3: Tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2023; tổng hợp kết quả thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 trên địa bàn tỉnh. |
3 |
Quý II |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị |
4 |
Kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập năm 2024. |
|
Tháng 4: Xây dựng kế hoạch tiến hành xác minh tài sản, thu nhập; Tháng 5, 6: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập theo kế hoạch. |
||
5 |
Quý III |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị |
6 |
Hoàn thành kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhǜng cấp tỉnh năm 2023 (PACA 2023) theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
|
Tháng 7: Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch; tháng 8: Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương báo cáo; tháng 9: Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá. |
||
7 |
Quý IV |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị |
8 |
Xây dựng báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhǜng, tiêu cực năm 2024 phục vụ kỳ họp cuối năm của HĐND tỉnh và báo cáo Chính phủ, Thanh tra Chính phủ theo quy định. |
|
Tháng 10: Ban hành văn bản hướng dẫn các ngành, địa phương báo cáo; Tháng 11, 12: Tổng hợp báo cáo. |
||
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2024 |
|
1 |
|
Kiểm tra, xác minh và báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đạt tỷ lệ trên 85%. |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
THỜI GIAN |
TÊN NHIỆM VỤ |
I |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO THÁNG |
|
1 |
Tháng 2 |
Chỉ thị của UBND tỉnh về thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, trọng tâm là nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến phục vụ cho người dân, doanh nghiệp. |
2 |
Tháng 3 |
Sửa đổi, cải tiến “Quy trình tiếp nhận, xử lý và phát hành văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh” theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
3 |
Tháng 7 |
Triển khai sử dụng “Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh” đến các cơ quan, đơn vị, địa phương (bao gồm cấp xã) trên địa bàn tỉnh phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
4 |
Tháng 8 |
Triển khai sử dụng “Hệ thống tiếp nhận, xử lý và theo dõi, quản lý đơn thư”. |
5 |
Tháng 9 |
Triển khai sử dụng “Hệ thống theo dõi nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao” đến các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
II |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO QUÝ |
|
1 |
Quý I |
Kế hoạch của UBND tỉnh về thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025. |
2 |
Quy chế thực hiện công tác số hoá và tái sử dụng dữ liệu thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Quý II |
Quy chế sử dụng kết quả đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp phục vụ nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
4 |
Quý III |
Xây dựng công cụ quản lý dữ liệu thủ tục hành chính phục vụ nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành. |
III |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOÀN THÀNH THEO NĂM |
|
1 |
Cả năm |
Triển khai sử dụng “Hệ thống quản lý văn bản và điều hành” tại Văn phòng UBND tỉnh. |
2 |
Đề án sáp nhập Trung tâm Tin học - Công báo vào Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|
3 |
Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động từ đơn vị sự nghiệp sang thành công ty cổ phần đối với Nhà khách Thanh Bình. |
Quyết định 539/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong năm 2024
Số hiệu: | 539/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 07/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 539/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong năm 2024
Chưa có Video