ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5361/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, năm 2019 tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 470/TTr-SNV ngày 28/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là 3.828 biên chế.
(chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
2. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là 229 người.
(chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
3. Số lượng người làm việc trong các tổ chức hành chính, trực thuộc sở (có giao biên chế sự nghiệp); đơn vị sự nghiệp công lập là 57.774 người.
(chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo).
4. Hỗ trợ biên chế sự nghiệp cho các Hội đặc thù cấp tỉnh là 74 người.
(chi tiết tại phụ lục 4 kèm theo).
5. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức hành chính, trực thuộc sở (có giao biên chế sự nghiệp); đơn vị sự nghiệp công lập là 27 người.
(chi tiết tại phụ lục 5 kèm theo).
1. Giám đốc các sở, Thủ các cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao, thực hiện việc phân bổ cho các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả số chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao, đồng thời thực hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các quy định của tỉnh có liên quan.
c) Xây dựng phương án bố trí, điều chuyển, thực hiện tinh giản biên chế đối với các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp đang sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc cao hơn chỉ tiêu biên chế được giao năm 2019, bảo đảm có số biên chế thực hiện bằng hoặc thấp hơn so với chỉ tiêu biên chế được giao; chấm dứt tình trạng tự sử dụng, bố trí lao động hợp đồng ngoài biên chế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về tình hình thực hiện biên chế theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, yêu cầu của cấp có thẩm quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý nghiêm trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan trong việc sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP vượt quá chỉ tiêu được giao và không đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan đơn vị |
Kế hoạch biên chế công chức hành chính năm 2019 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Tổng số (I+II) |
3,828 |
I |
CẤP HUYỆN |
1,901 |
1 |
Huyện Mường Lát |
58 |
2 |
Huyện Quan Sơn |
60 |
3 |
Huyện Quan Hóa |
62 |
4 |
Huyện Bá Thước |
72 |
5 |
Huyện Lang Chánh |
60 |
6 |
Huyện Thường Xuân |
72 |
7 |
Huyện Như Xuân |
60 |
8 |
Huyện Như Thanh |
61 |
9 |
Huyện Ngọc Lặc |
70 |
10 |
Huyện Cẩm Thủy |
72 |
11 |
Huyện Thạch Thành |
72 |
12 |
Huyện Vĩnh Lộc |
60 |
13 |
Huyện Thọ Xuân |
77 |
14 |
Huyện Triệu Sơn |
73 |
15 |
Huyện Nông Cống |
72 |
16 |
Huyện Yên Định |
71 |
17 |
Huyện Thiệu Hóa |
70 |
18 |
Huyện Đông Sơn |
60 |
19 |
Huyện Hà Trung |
62 |
20 |
Thị xã Bỉm Sơn |
60 |
21 |
Huyện Nga Sơn |
71 |
22 |
Huyện Hậu Lộc |
71 |
23 |
Huyện Hoằng Hóa |
80 |
24 |
Huyện Quảng Xương |
79 |
25 |
Huyện Tĩnh Gia |
105 |
26 |
Thành phố Sầm Sơn |
65 |
27 |
Thành phố Thanh Hóa |
106 |
|
CẤP TỈNH |
1,927 |
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
- |
Cơ quan Sở |
69 |
- |
Chi cục Biển và Hải đảo |
16 |
- |
Chi cục bảo vệ môi trường |
15 |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
77 |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
599 |
- |
Cơ quan Sở |
83 |
- |
Chi cục thủy lợi |
13 |
- |
Chi cục phát triển nông thôn |
27 |
- |
Văn phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới |
15 |
- |
Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
21 |
- |
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
17 |
- |
Chi cục Thú y |
14 |
- |
Chi cục bảo vệ thực vật |
15 |
- |
Chi cục Lâm nghiệp |
19 |
- |
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
12 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
277 |
- |
Vường Quốc gia Bến En |
23 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên |
21 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu |
25 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông |
17 |
4 |
Sở Tư pháp |
41 |
5 |
Sở Công Thương |
64 |
6 |
Sở Xây dựng |
71 |
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
82 |
8 |
Ban an toàn giao thông tỉnh |
3 |
9 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
74 |
10 |
Văn phòng UBND tỉnh |
124 |
|
Cơ quan Văn Phòng |
99 |
- |
Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa |
15 |
- |
Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh |
10 |
10 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
30 |
11 |
Sở Nội vụ |
74 |
- |
Cơ quan Sở |
40 |
- |
Ban Thi đua khen thưởng |
13 |
- |
Ban Tôn giáo |
11 |
- |
Chi cục văn thư lưu trữ |
10 |
12 |
Sở Tài chính |
97 |
13 |
Sở Y tế |
78 |
- |
Cơ quan Sở |
45 |
- |
Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình |
17 |
- |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
16 |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
59 |
- |
Cơ quan Sở |
34 |
- |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
25 |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
75 |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
32 |
17 |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
82 |
18 |
Thanh tra tỉnh |
46 |
19 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp |
70 |
20 |
Ban Dân tộc |
28 |
21 |
Sở Ngoại vụ |
21 |
LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan đơn vị |
Kế hoạch lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2019 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Tổng số (I+II) |
229 |
I |
CẤP HUYỆN |
103 |
1 |
Huyện Mường Lát |
4 |
2 |
Huyện Quan Sơn |
3 |
3 |
Huyện Quan Hóa |
4 |
4 |
Huyện Bá Thước |
4 |
5 |
Huyện Lang Chánh |
3 |
6 |
Huyện Thường Xuân |
4 |
7 |
Huyện Như Xuân |
4 |
8 |
Huyện Như Thanh |
4 |
9 |
Huyện Ngọc Lặc |
4 |
10 |
Huyện Cẩm Thủy |
4 |
11 |
Huyện Thạch Thành |
4 |
12 |
Huyện Vĩnh Lộc |
3 |
13 |
Huyện Thọ Xuân |
4 |
14 |
Huyện Triệu Sơn |
4 |
15 |
Huyện Nông Cống |
4 |
16 |
Huyện Yên Định |
4 |
17 |
Huyện Thiệu Hóa |
4 |
18 |
Huyện Đông Sơn |
4 |
19 |
Huyện Hà Trung |
4 |
20 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3 |
21 |
Huyện Nga Sơn |
4 |
22 |
Huyện Hậu Lộc |
4 |
23 |
Huyện Hoằng Hóa |
4 |
24 |
Huyện Quảng Xương |
4 |
25 |
Huyện Tĩnh Gia |
4 |
26 |
Thành phố Sầm Sơn |
3 |
27 |
Thành phố Thanh Hóa |
4 |
II |
CẤP TỈNH |
126 |
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
6 |
- |
Cơ quan Sở |
4 |
- |
Chi cục Biển và Hải đảo |
1 |
- |
Chi cục bảo vệ môi trường |
1 |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: |
20 |
- |
Cơ quan Sở |
4 |
- |
Chi cục thủy lợi |
1 |
- |
Chi cục phát triển nông thôn |
2 |
- |
Văn phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới |
1 |
- |
Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
3 |
- |
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
0 |
- |
Chi cục Thú y |
0 |
- |
Chi cục bảo vệ thực vật |
0 |
- |
Chi cục Lâm nghiệp |
2 |
- |
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
2 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
5 |
- |
Vường Quốc gia Bến En |
0 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên |
0 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu |
0 |
- |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông |
0 |
4 |
Sở Tư pháp |
4 |
5 |
Sở Công Thương |
4 |
6 |
Sở Xây dựng |
2 |
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
4 |
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
9 |
Văn phòng UBND tỉnh |
18 |
|
Cơ quan Văn Phòng |
13 |
- |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa |
3 |
- |
Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh |
2 |
10 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
5 |
11 |
Sở Nội vụ |
5 |
- |
Cơ quan Sở |
3 |
- |
Ban Thi đua khen thưởng |
1 |
- |
Ban Tôn giáo |
1 |
- |
Chi cục văn thư lưu trữ |
0 |
12 |
Sở Tài chính |
4 |
13 |
Sở Y tế |
8 |
- |
Cơ quan Sở |
4 |
- |
Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình |
1 |
- |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
3 |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
- |
Cơ quan Sở |
3 |
- |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
2 |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
17 |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
4 |
18 |
Thanh tra tỉnh |
4 |
19 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp |
10 |
20 |
Ban Dân tộc |
3 |
21 |
Sở Ngoại vụ |
3 |
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP CỦA
CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, CƠ QUAN TRỰC THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2019 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Tổng số (I+II) |
57,774 |
I |
CẤP HUYỆN |
43,421 |
1 |
Mường Lát |
800 |
|
- Trung tâm văn hoá - Thông tin |
4 |
|
- Đài truyền thanh |
12 |
|
-Trạm khuyến nông |
4 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
780 |
|
+ Mầm non |
176 |
|
+ Tiểu học |
386 |
|
+ Trung học cơ sở |
207 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
11 |
2 |
Quan Sơn |
840 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
4 |
|
- Đài truyền thanh |
13 |
|
-Trạm khuyến nông |
4 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
819 |
|
+ Mầm non |
262 |
|
+ Tiểu học |
331 |
|
+ Trung học cơ sở |
220 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
6 |
3 |
Quan Hóa |
919 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
17 |
|
-Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
892 |
|
+ Mầm non |
266 |
|
+ Tiểu học |
377 |
|
+ Trung học cơ sở |
238 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
11 |
4 |
Bá Thước |
1,563 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
6 |
|
- Đài truyền thanh |
15 |
|
-Trạm khuyến nông |
4 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,538 |
|
+ Mầm non |
483 |
|
+ Tiểu học |
631 |
|
+ Trung học cơ sở |
410 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
14 |
5 |
Lang Chánh |
850 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
12 |
|
- Trạm khuyến nông |
4 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
829 |
|
+ Mầm non |
258 |
|
+ Tiểu học |
328 |
|
+ Trung học cơ sở |
230 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
13 |
6 |
Thường Xuân |
1,620 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
13 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,597 |
|
+ Mầm non |
559 |
|
+ Tiểu học |
623 |
|
+ Trung học cơ sở |
393 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường Xuyên |
22 |
7 |
Như Xuân |
1,209 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
16 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,183 |
|
+ Mầm non |
418 |
|
+ Tiểu học |
451 |
|
+ Trung học cơ sở |
299 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
15 |
8 |
Như Thanh |
1,417 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
11 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,396 |
|
+ Mầm non |
524 |
|
+ Tiểu học |
522 |
|
+ Trung học cơ sở |
328 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
22 |
9 |
Ngọc Lặc |
1,790 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
6 |
|
- Đài truyền thanh |
14 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,765 |
|
+ Mầm non |
521 |
|
+ Tiểu học |
726 |
|
+ Trung học cơ sở |
482 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
36 |
10 |
Cẩm Thủy |
1,461 |
|
- Trung tâm văn hoá-Thông tin |
8 |
|
- Đài truyền thanh |
11 |
|
-Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,436 |
|
+ Mầm non |
524 |
|
+ Tiểu học |
527 |
|
+ Trung học cơ sở |
360 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
25 |
|
- Ban Quản lý Suối cá Cẩm Lương |
1 |
11 |
Thạch Thành |
1,905 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
9 |
|
- Đài truyền thanh |
8 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Ban Quản lý di tích Ngọc Trạo |
3 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,880 |
|
+ Mầm non |
573 |
|
+ Tiểu học |
775 |
|
+ Trung học cơ sở |
515 |
|
+ Trung cấp nghề |
6 |
|
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
11 |
12 |
Vĩnh Lộc |
1,052 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
10 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,030 |
|
+ Mầm non |
385 |
|
+ Tiểu học |
366 |
|
+ Trung học cơ sở |
261 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
18 |
13 |
Thọ Xuân |
2,425 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
13 |
|
- Đài truyền thanh |
8 |
|
-Trạm khuyến nông |
6 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
2,398 |
|
+ Mầm non |
720 |
|
+ Tiểu học |
942 |
|
+ Trung học cơ sở |
700 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
36 |
14 |
Triệu Sơn |
2,304 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
8 |
|
- Đài truyền thanh |
8 |
|
- Trạm khuyến nông |
7 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
2,281 |
|
+ Mầm non |
620 |
|
+ Tiểu học |
904 |
|
+ Trung học cơ sở |
728 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
29 |
15 |
Nông Cống |
1,893 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
9 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
-Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,872 |
|
+ Mầm non |
470 |
|
+ Tiểu học |
762 |
|
+ Trung học cơ sở |
615 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
25 |
16 |
Yên Định |
1,860 |
|
- Trung tâm văn hoá-Thông tin |
8 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm Khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,840 |
|
+ Mầm non |
594 |
|
+ Tiểu học |
722 |
|
+ Trung học cơ sở |
495 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
29 |
17 |
Thiệu Hoá |
1,617 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
6 |
|
- Đài truyền thanh |
5 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,601 |
|
+ Mầm non |
459 |
|
+ Tiểu học |
645 |
|
+ Trung học cơ sở |
474 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
23 |
18 |
Đông Sơn |
922 |
|
- Trung tâm văn hoá-Thông tin |
9 |
|
- Đài truyền thanh |
6 |
|
- Trạm Khuyến nông |
4 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
903 |
|
+ Mầm non |
290 |
|
+ Tiểu học |
336 |
|
+ Trung học cơ sở |
247 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
30 |
19 |
Hà Trung |
1,379 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
7 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,360 |
|
+ Mầm non |
415 |
|
+ Tiểu học |
547 |
|
+ Trung học cơ sở |
373 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
25 |
20 |
Bỉm Sơn |
607 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
10 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
3 |
|
Đội quy tắc đô thị |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
582 |
|
+ Mầm non |
199 |
|
+ Tiểu học |
203 |
|
+ Trung học cơ sở |
162 |
|
+ Trung cấp nghề |
12 |
|
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
6 |
21 |
Nga Sơn |
1,774 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
8 |
|
- Đài truyền thanh |
8 |
|
- Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,753 |
|
+ Mầm non |
613 |
|
+ Tiểu học |
626 |
|
+ Trung học cơ sở |
485 |
|
+ Trung cấp nghề |
7 |
|
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
22 |
22 |
Hậu Lộc |
1,924 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
7 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
6 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,904 |
|
+ Mầm non |
574 |
|
+ Tiểu học |
739 |
|
+ Trung học cơ sở |
566 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
25 |
23 |
Hoằng Hóa |
2,438 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
11 |
|
- Đài truyền thanh |
11 |
|
- Trạm khuyến nông |
7 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
2,409 |
|
+ Mầm non |
739 |
|
+ Tiểu học |
907 |
|
+ Trung học cơ sở |
729 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
34 |
24 |
Quảng Xương |
1,934 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
8 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
7 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,912 |
|
+ Mầm non |
488 |
|
+ Tiểu học |
750 |
|
+ Trung học cơ sở |
651 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
23 |
25 |
Tĩnh Gia |
2,546 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
9 |
|
- Đài truyền thanh |
10 |
|
- Trạm khuyến nông |
6 |
|
- Đội quy tắc |
15 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
2,506 |
|
+ Mầm non |
609 |
|
+ Tiểu học |
1,063 |
|
+ Trung học cơ sở |
806 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
28 |
26 |
Thành phố Sầm Sơn |
1,084 |
|
- Trung tâm văn hóa -Thể thao du lịch |
11 |
|
- Đài truyền thanh |
7 |
|
- Trạm khuyến nông |
4 |
|
- Đội quy tắc thị xã |
5 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
1,057 |
|
+ Mầm non |
267 |
|
+ Tiểu học |
420 |
|
+ Trung học cơ sở |
359 |
|
+ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
11 |
27 |
Thành phố Thanh Hóa |
3,288 |
|
- Trung tâm văn hóa - Thông tin |
13 |
|
- Nhà văn hóa Thiếu nhi |
5 |
|
- Trung tâm thể dục, thể thao |
5 |
|
- Đài truyền thanh |
11 |
|
- Đội quy tắc thành phố |
16 |
|
-Trạm khuyến nông |
5 |
|
- Ban QL Di tích LSVH Hàm Rồng |
8 |
|
- Trung tâm Phát triển Quỹ đất |
2 |
|
- Sự nghiệp Giáo dục |
3,223 |
|
+ Mầm non |
910 |
|
+ Tiểu học |
1,312 |
|
+ Trung học cơ sở |
978 |
|
+ Trung cấp nghề |
9 |
|
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
14 |
II |
CẤP TỈNH |
14,353 |
28 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
66 |
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất |
7 |
|
Đoàn mỏ địa chất |
18 |
|
Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường |
10 |
|
Trung tâm công nghệ thông tin |
8 |
|
Quỹ bảo vệ môi trường |
2 |
|
Đoàn đo đạc bản đồ và quy hoạch |
4 |
|
Trung tâm phát triển quỹ đất Thanh Hoá |
17 |
29 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
275 |
|
Trung tâm điều dưỡng người có công |
51 |
|
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ người có công |
20 |
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
57 |
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 |
35 |
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 |
13 |
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 |
21 |
|
Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
16 |
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
13 |
|
Trường trung cấp nghề miền núi |
15 |
|
Trường trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật Đặc biệt khó khăn |
7 |
|
Trung tâm chăm sóc, phục hồi chức năng cho NTT, NRNTTKVMN |
25 |
|
Quỹ bảo trợ trẻ em |
2 |
30 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
479 |
|
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
77 |
|
Chi cục Thú y |
91 |
|
Chi cục bảo vệ thực vật |
80 |
|
Chi cục quản lý chất lượng NLS và TS |
7 |
|
Chi cục Kiểm lâm |
35 |
|
Vườn quốc gia bến en |
27 |
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên |
2 |
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu |
3 |
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông |
3 |
|
Trung tâm khuyến nông |
37 |
|
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh Môi trường |
6 |
|
12 Ban Quản lý rừng phòng hộ |
92 |
|
Đoàn quy hoạch thiết kế thuỷ lợi |
4 |
|
Ban Quản lý Quỹ bảo vệ phát triển rừng |
3 |
|
Ban Quản lý Cảng cá Lạch Hới |
4 |
|
Ban Quản lý Cảng cá Lạch Bạng |
4 |
|
Ban Quản lý Cảng cá Hoà Lộc |
4 |
31 |
Sở Tư pháp |
50 |
|
Trung tâm bán đấu giá tài sản |
6 |
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý |
34 |
|
3 Phòng công chứng |
10 |
32 |
Sở Công Thương |
35 |
|
Trường trung cấp nghề thương mại du lịch |
23 |
|
TT khuyến công và tiết kiệm năng lượng |
12 |
33 |
Sở Xây dựng |
26 |
|
Trường trung cấp nghề XD |
26 |
34 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6,070 |
|
Các trường trung học phổ thông (bao gồm cả THPT của 7 trường liên cấp) |
5,872 |
|
THCS (bao gồm cả THCS của 07 trường 2 cấp học) |
131 |
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên |
40 |
|
Trung tâm Kỹ thuật thực hành-HN và DN |
27 |
35 |
Văn phòng UBND tỉnh |
20 |
|
Nhà khách 25B |
15 |
|
Trung tâm công báo |
5 |
36 |
Sở Nội vụ |
12 |
|
Chi cục Văn thư lưu trữ |
12 |
37 |
Sở Y tế |
5,652 |
|
Chi cục dân số KHH và GĐ |
173 |
- |
Cơ quan chi cục |
11 |
- |
TT Dân số - KHHGĐ |
162 |
|
Chi cục vệ sinh ATTP |
16 |
|
Khối Trung tâm y tế tuyến tỉnh |
259 |
|
Khối Trung tâm y tế tuyến huyện |
1,018 |
|
Khối bệnh viện tuyến tỉnh |
2,247 |
|
Khối bệnh viện tuyến huyện |
1,939 |
38 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
|
Trung tâm NC ứng dụng Chuyển giao KHCN |
10 |
|
Trung tâm dịch vụ tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
6 |
39 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
|
Trung tâm công nghệ thông tin |
12 |
40 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
399 |
|
Thư viện tỉnh |
24 |
|
Ban nghiên cứu lịch sử |
8 |
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
31 |
|
Bảo tàng tỉnh |
17 |
|
Trung tâm bảo tồn di sản văn hóa Thanh Hóa |
17 |
|
Nhà hát ca múa kịch Lam Sơn |
65 |
|
Nhà hát nghệ thuật truyền thống |
87 |
|
Trung tâm bảo tồn di sản thành Nhà Hồ |
11 |
|
Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng |
30 |
|
Báo văn hóa và đời sống |
15 |
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao |
74 |
|
Ban Quản lý Di tích lam kinh |
6 |
|
Câu lạc bộ bóng đá Thanh Hoá |
14 |
41 |
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa |
65 |
42 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp |
16 |
43 |
Quỹ Bảo trì đường bộ |
5 |
44 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
136 |
|
Văn phòng đài |
99 |
|
Trường trung cấp nghề PTTH |
22 |
|
Trung tâm triển lãm, hội chợ và quảng cáo |
15 |
45 |
Trường Đại học Hồng Đức |
512 |
|
Trường Đại học Hồng Đức |
505 |
|
Trung tâm giáo dục Quốc tế |
7 |
46 |
Trường Cao đẳng Y tế |
118 |
47 |
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và DL |
133 |
48 |
Trường Cao đẳng nghề CN |
77 |
49 |
Trường Cao đẳng nghề NN&PTNT |
45 |
50 |
Trường Cao đẳng Nông lâm Thanh Hóa |
60 |
51 |
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn |
25 |
52 |
Liên minh các HTX |
15 |
|
Trường TC nghề Tiểu thủ CN |
15 |
53 |
Viện Quy hoạch - Kiến trúc |
17 |
54 |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, TM, DL |
17 |
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP CỦA
CÁC HỘI ĐẶC THÙ CẤP TÍNH NĂM NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch biên chế của các Hội đặc thù cấp tỉnh năm 2019 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Tổng cộng |
74 |
1 |
Liên minh các Hợp tác xã |
15 |
2 |
Hội Văn học nghệ thuật |
14 |
3 |
Hội Chữ thập đỏ |
11 |
4 |
Hội Đông y |
7 |
5 |
Hội người mù |
8 |
6 |
Hội làm vườn và trang trại |
4 |
7 |
Liên hiệp các hội khoa học và KT |
4 |
8 |
Hội bóng đá |
1 |
9 |
Hội Luật gia |
2 |
10 |
Hội nhà báo |
7 |
11 |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
1 |
LAO
ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2019 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Tổng số (I+II) |
27 |
I |
CẤP HUYỆN |
6 |
1 |
Như Xuân |
3 |
- |
TT văn hóa - Thông tin |
1 |
- |
Đài truyền thanh |
1 |
|
Sự nghiệp Giáo dục |
1 |
- |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
1 |
2 |
Thạch Thành |
1 |
- |
TT văn hóa - Thông tin |
1 |
3 |
Thiệu Hóa |
1 |
- |
Đài truyền thanh |
1 |
4 |
Nga Sơn |
1 |
- |
TT văn hóa - Thông tin |
1 |
II |
CẤP TỈNH |
21 |
1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
- |
Trường trung cấp nghề miền núi |
1 |
2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 |
- |
Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
4 |
- |
TT khuyến nông |
2 |
3 |
Sở Tư pháp |
1 |
- |
TT trợ giúp pháp lý |
1 |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
- |
TT giáo dục thường xuyên |
3 |
- |
TTKỹ thuật thực hành-HN và DN |
3 |
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
- |
Thư viện tỉnh |
1 |
- |
Bảo tàng tỉnh |
2 |
6 |
Trường Đại học Hồng Đức |
4 |
- |
Trường Đại học Hồng Đức |
4 |
Quyết định 5361/QĐ-UBND năm 2018 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 5361/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5361/QĐ-UBND năm 2018 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
Chưa có Video