ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 529/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 09 tháng 3 năm 2009 |
CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ QUA RÀ SOÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét đề nghị của Tổ Rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TRS ngày 12 tháng 01năm 2009 và Công văn số 43/STP-VBQPPL ngày 24 tháng 02 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đến ngày 24/11/2008 đã qua rà soát, gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
2. Danh mục văn bản có chứa quy phạm pháp luật bãi bỏ, huỷ bỏ;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành.
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản thuộc Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ, huỷ bỏ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành.
2. Trong năm 2009, tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để thay thế thuộc Danh mục văn bản có chứa quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao cho Sở Tư pháp phối hợp cùng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT HIỆN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên loại |
Số - Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Ghi chú |
1 |
Quyết định |
33/QĐ-UB |
19/1/1994 |
Về việc tạm giao chỉ tiêu phân hạng đất và cơ cấu hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
2 |
Quyết định |
511/QĐ-UB |
5/7/1994 |
Về việc quy định thời gian xây dựng cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
3 |
Chỉ thị |
19/CT-UB |
11/7/1995 |
Về việc cấm các cơ quan, đơn vị đập tường, hàng rào để xây dựng nhà, ki ốt cho thuê kinh doanh hoặc để ở |
|
4 |
Quyết định |
1286/QĐ-UB |
6/7/1996 |
Về việc ban hành quy trình phòng cháy, chữa cháy rừng |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
5 |
Chỉ thị |
16/CT-UB |
18/9/1996 |
Về việc quản lý vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
6 |
Quyết định |
2156/QĐ-UB |
4/11/1996 |
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Nội dung tại gạch đầu dòng thứ hai, khoản 2 và khoản 3, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Quyết định số 3190/QĐ UB ngày 19/10/2001. |
7 |
Quyết định |
1753/QĐ-UB |
28/8/1997 |
Về quy định các điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp ảnh |
Giao Công an tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
8 |
Quyết định |
1826/QĐ-UB |
12/9/1997 |
Về việc quy định năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
9 |
Quyết định |
2695/QĐ-UB |
17/12/1997 |
Ban hành Quy định về việc phối hợp tiếp công dân |
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
10 |
Quyết định |
773/1998/QĐ-UB |
11/5/1998 |
Về việc đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột |
|
11 |
Quyết định |
801/1998/QĐ-UB |
15/5/1998 |
Về việc quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
12 |
Quyết định |
2503/1998/QĐ-UB |
27/10/1998 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều kiện để cấc cấp Hội nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả |
|
13 |
Quyết định |
349/1999/QĐ-UB |
11/2/1999 |
Về việc ban hành quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm |
|
14 |
Chỉ thị |
23/1999/CT-UB |
26/8/1999 |
Về việc thực hiện một số biện pháp tăng cường quản lý vật liệu nổ công nghiệp |
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
15 |
Quyết định |
2159/1999/QĐ-UB |
27/8/1999 |
Về việc ban hành Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
16 |
Quyết định |
2344/1999/QĐ-UB |
18/9/1999 |
Ban hành bản Quy định về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê |
|
17 |
Quyết định |
2374/1999/QĐ-UB |
24/9/1999 |
Về việc quy định tải trọng giới hạn của cầu đường thuộc tỉnh Đăk Lăk quản lý |
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
18 |
Quyết định |
2389/1999/QĐ-UB |
27/9/1999 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý mạng lưới thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Đăk lăk |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
19 |
Chỉ thị |
26/CT-UB |
15/10/1999 |
Về việc cấp đổi chứng minh nhân dân |
|
20 |
Quyết định |
664/QĐ-UB |
18/4/2000 |
Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Nội dung tại gạch đầu các dòng thứ 2, 3, Điều 1, vì các nội dung này đã được sửa đổi tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 của UBND tỉnh |
21 |
Chỉ thị |
17/2000/CT-UB |
11/8/2000 |
Về việc thực hiện giá bán điện và quản lý lưới điện nông thôn |
|
22 |
Chỉ thị |
20/CT-UB |
9/10/2000 |
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định 174/1999/NĐ- CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý và hoạt động kinh doanh vàng |
Giao Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
23 |
Chỉ thị |
22/2000/CT-UB |
19/10/2000 |
Về việc tổ chức vận động xây dựng Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" |
Giao Sở Lao động - Thương binh & Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
24 |
Chỉ thị |
23/2000/CT-UB |
9/11/2000 |
Về việc tổ chức Hội khuyến học cấp tỉnh và cơ sở trong toàn tỉnh |
|
25 |
Quyết định |
3202/2000/QĐ-UB |
20/11/2000 |
Về việc ban hành danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
26 |
Quyết định |
3719/2000/QĐ-UB |
27/12/2000 |
Về việc thu và sử dụng học phí trong trường học |
|
27 |
Chỉ thị |
01/CT-UB |
8/1/2001 |
Về việc tổ chức đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động, bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội |
|
28 |
Quyết định |
165/2001/QĐ-UB |
12/1/2001 |
Về việc thu, sử dụng học phí ngành học mầm non và lương cho giáo viên ngành học mầm non |
|
29 |
Chỉ thị |
03/CT-UB |
20/3/2001 |
Về việc tăng cường các biện pháp quản lý bảo vệ biên giới, phòng chống cướp có vũ trang, buôn lậu, xâm nhập, vượt biên và tội phạm khác trên biên giới |
|
30 |
Quyết định |
1081/QĐ-UB |
23/4/2001 |
Về việc ban hành quy định thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
31 |
Chỉ thị |
14/2001/CT-UB |
14/6/2001 |
Về việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự |
|
32 |
Quyết định |
2002/QĐ-UB |
13/7/2001 |
Về việc giải quyết mức hỗ trợ thêm phụ cấp cho học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hy Vọng |
|
33 |
Quyết định |
2524/2001/QĐ-UB |
22/8/2001 |
Về việc quy định mức thu chi tiền dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện |
Giao Sở Lao động - Thương binh & Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
34 |
Quyết định |
2604/2001/QĐ-UB |
31/8/2001 |
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai |
|
35 |
Quyết định |
3190/QĐ-UB |
19/10/2001 |
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 2156/QĐ- UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh |
|
36 |
Quyết định |
3762/2001/QĐ-UB |
3/12/2001 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý và hoạt động lò giết mổ gia súc tập trung trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
37 |
Quyết định |
117/QĐ-UB |
16/1/2002 |
Về việc quy định đơn giá thuê lao động chỉnh lý, sắp xếp tài liệu lưu trữ tích đống tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
|
38 |
Quyết định |
49/2002/QĐ-UB |
10/4/2002 |
Về việc uỷ quyền cho UBND các huyện, thành phố quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
39 |
Quyết định |
61/2002/QĐ-UB |
3/5/2002 |
Về việc ban hành chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
40 |
Quyết định |
88/2002/QĐ-UB |
11/6/2002 |
Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
41 |
Chỉ thị |
18/2002/CT-UB |
9/7/2002 |
Về việc sản xuất, cung ứng và lưu thông muối ăn trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
42 |
Quyết định |
113/2002/QĐ-UB |
20/8/2002 |
Về việc phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
43 |
Chỉ thị |
23/2002/CT-UB |
6/9/2002 |
Về việc tăng cường các biện pháp hạn chế tai nạn giao thông |
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
44 |
Chỉ thị |
25/CT-UB |
26/9/2002 |
Về việc tổ chức thực hiện chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 về trước |
|
45 |
Chỉ thị |
30/2002/CT-UB |
21/11/2002 |
Về tăng cường công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại |
|
46 |
Chỉ thị |
03/2003/CT-UB |
21/1/2003 |
Về việc tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động |
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
47 |
Quyết định |
19/2003/QĐ-UB |
29/1/2003 |
Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
48 |
Quyết định |
31/2003/QĐ-UB |
19/2/2003 |
Quy định tạm thời xề xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
49 |
Quyết định |
1040/QĐ-UB |
14/4/2003 |
Về việc bổ sung, điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
50 |
Chỉ thị |
05/2003/CT-UB |
24/4/2003 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ di sản văn hoá ở Đăk Lăk |
|
51 |
Chỉ thị |
11/2003/CT-UB |
23/6/2003 |
Về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp |
|
52 |
Chỉ thị |
14/2003/CT-UB |
9/7/2003 |
Về việc bảo vệ công trình giao thông đường bộ |
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
53 |
Chỉ thị |
16/2003/CT-UB |
16/7/2003 |
Về việc tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp Hội phụ nữ tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật |
|
54 |
Chỉ thị |
17/2003/CT-UB |
18/8/2003 |
Về việc tăng cường đẩy mạnh công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới |
|
55 |
Quyết định |
101/2003/QĐ-UB |
11/9/2003 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại bản Quy định về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, ban hành theo Quyết định số 2344/1999/QĐ-UB ngày 18/9/1999 của UBND tỉnh Đăk Lăk |
|
56 |
Quyết định |
115/2003/QĐ-UB |
28/10/2003 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở |
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
57 |
Quyết định |
119/2003/QĐ-UB |
13/11/2003 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà văn hoá cộng đồng |
|
58 |
Chỉ thị |
25/2003/CT-UB |
17/12/2003 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác văn hoá thông tin ở cơ sở, phục vụ thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh trong giai đoạn mới |
|
59 |
Quyết định |
4274/QĐ-UB |
23/12/2003 |
Về việc ban hành quy định về đấu nối hệ thống thoát nước thải của các đối tượng đấu nối vào hệ thống thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
60 |
Quyết định |
01/2004/QĐ-UB |
12/1/2004 |
Về việc đặt tên đường phố thị trấn Buôn Hồ, huyện krông Buk (đợt 1) |
|
61 |
Quyết định |
15/2004/QĐ-UB |
15/3/2004 |
Về việc ban hành quy định về thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước |
|
62 |
Quyết định |
363/QĐ-UB |
19/3/2004 |
Về việc phê duyệt Đề án củng cố, kiện toàn về tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp cấp huyện, cấp xã |
|
63 |
Quyết định |
19/2004/QĐ-UB |
13/4/2004 |
Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục về giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
64 |
Quyết định |
25/2004/QĐ-UB |
23/4/2004 |
Về việc ban hành Quy chế giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Chư Giang Sin |
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
65 |
Chỉ thị |
09/2004/CT-UB |
18/5/2004 |
Về tăng cường, nâng cao hiệu quả hoạt động công tác hoà giải ở cơ sở |
|
66 |
Quyết định |
29/2004/QĐ-UB |
26/5/2004 |
Về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
67 |
Quyết định |
36/2004/QĐ-UB |
16/6/2004 |
Về việc ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Ban Tư pháp xã, phường, thị trấn |
|
68 |
Quyết định |
906/QĐ-UB |
28/6/2004 |
Về việc thực hiện đề án mở rộng ủy nhiệm thu cho UBND xã, phường, thị trấn |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
69 |
Quyết định |
908/QĐ-UB |
28/6/2004 |
Về việc quy định tỷ lệ điều tiết phần vượt thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
70 |
Quyết định |
54/2004/QĐ-UB |
2/8/2004 |
Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Đăk Lăk |
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
71 |
Quyết định |
57/2004/QĐ-UB |
24/8/2004 |
Ban hành Quy chế về quản lý, cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Đăk Lăk tên Internet |
Giao Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
72 |
Quyết định |
1539/QĐ-UB |
15/9/2004 |
Về việc quy định sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
73 |
Quyết định |
63/2004/QĐ-UB |
1/10/2004 |
Về việc ban hành quy định về quản lý giá tại địa phương |
Nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29-12-2006 của UBND tỉnh |
74 |
Quyết định |
67/2004/QĐ-UB |
8/11/2004 |
Về việc phê duyệt đơn giá điều tra xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất |
|
75 |
Quyết định |
2087/QĐ-UB |
15/11/2004 |
Về việc phê duyệt mức thu dịch vụ trên Website, chi cho hoạt động Website và chi lấy thông tin giá cả |
|
76 |
Chỉ thị |
21/2004/CT-UB |
29/11/2004 |
Về việc tăng cường quản lý, tổ chức lại hoạt động sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
77 |
Quyết định |
71/2004/QĐ-UB |
29/11/2004 |
Về việc ban hành Quy định chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
78 |
Quyết định |
72/2004/QĐ-UB |
29/11/2004 |
Về việc ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất gạch chuyển sang sử dụng công nghệ sản xuất gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
79 |
Quyết định |
74/2004/QĐ-UB |
7/12/2004 |
Về việc ban hành Quy chế đảm bảo an toàn các công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
|
80 |
Quyết định |
77/2004/QĐ-UB |
13/12/2004 |
Về việc ban hành Quy chế về việc xét duyệt và quản lý các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh giai đoạn 2005 - 2010 |
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
81 |
Quyết định |
82/2004/QĐ-UB |
24/12/2004 |
Về việc phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố và nhiệm vụ chi y tế xã, phường, thị trấn |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
82 |
Quyết định |
15/QĐ-UB |
5/1/2005 |
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
83 |
Quyết định |
213/QĐ-UB |
2/2/2005 |
Về việc ban hành chính sách phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
84 |
Chỉ thị |
05/2005/CT-UB |
4/2/2005 |
Về việc tiển khai các biện pháp tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
85 |
Chỉ thị |
06/2005/CT-UB |
11/3/2005 |
Về việc đẩy mạnh thực hiện Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004 nhằm tăng cường công tác Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
86 |
Chỉ thị |
08/2005/CT-UB |
22/3/2005 |
Về việc chống thất thu đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
87 |
Quyết định |
513/QĐ-UB |
25/3/2005 |
Về việc ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn làng nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
88 |
Chỉ thị |
09/2005/CT-UB |
21/4/2005 |
Về xây dựng, củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, báo cáo viên pháp luật cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật cấp xã |
|
89 |
Quyết định |
31/2005/QĐ-UB |
25/4/2005 |
Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
90 |
Chỉ thị |
10/2005/CT-UBND |
26/4/2005 |
Về việc thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
|
91 |
Quyết định |
37/2005/QĐ-UB |
19/5/2005 |
Về việc ban hành Quy định về thuỷ lợi phí, tiền nước các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
92 |
Quyết định |
926/QĐ-UB |
27/5/2005 |
Về việc ban hành tạm thời khung giá thanh toán dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập được bảo hiểm y tế thanh toán |
|
93 |
Chỉ thị |
15/CT-UB |
10/6/2005 |
Về việc tổ chức cuộc vận động toàn dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
94 |
Quyết định |
42/2005/QĐ-UB |
13/6/2005 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
95 |
Quyết định |
1061/QĐ-UB |
16/6/2005 |
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình nông lâm nghiệp |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
96 |
Quyết định |
53/2005/QĐ-UBND |
5/9/2005 |
Về việc sửa đổi, điều chỉnh Điều 16, Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 25/4/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
97 |
Quyết định |
54/2005/QĐ-UBND |
9/9/2005 |
Ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/1996/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ |
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
98 |
Quyết định |
56/2005/QĐ-UBND |
27/9/2005 |
Quy định chính sách áp dụng cho thành viên tham gia đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh |
|
99 |
Chỉ thị |
19/CT-UBND |
17/10/2005 |
Về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
100 |
Quyết định |
2349/QĐ-UBND/TH |
20/10/2005 |
Ban hành "Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh" |
|
101 |
Quyết định |
2390/QĐ-UBND |
26/10/2005 |
Về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Đăk Lăk |
|
102 |
Quyết định |
60/2005/QĐ-UBND |
8/11/2005 |
Về việc cho vay ưu đãi và hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
103 |
Quyết định |
61/2005/QĐ-UBND |
15/11/2005 |
Ban hành quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quốc lộ 14 qua thành phố Buôn Ma Thuột |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
104 |
Quyết định |
62/2005/QĐ-UBND |
15/11/2005 |
Ban hành quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
105 |
Quyết định |
63/2005/QĐ-UBND |
21/11/2005 |
Về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
106 |
Quyết định |
64/2005/QĐ-UBND |
15/12/2005 |
Về việc ban hành quy định về rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
107 |
Chỉ thị |
24/2005/CT-UBND |
30/12/2005 |
Về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng |
|
108 |
Chỉ thị |
01/CT-UBND |
6/1/2006 |
Về việc thu thuế giá trị gia tăng và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy |
|
109 |
Chỉ thị |
02/CT-UBND |
16/2/2006 |
Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trong thập niên chất lượng 2006 - 2015 |
|
110 |
Quyết định |
08/2006/QĐ-UBND |
22/2/2006 |
Về việc ban hành Quy chế về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
111 |
Quyết định |
09/2006/QĐ-UBND |
8/3/2006 |
Quy định về thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Nội dung quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
112 |
Quyết định |
10/2006/QĐ-UBND |
14/3/2006 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
|
113 |
Chỉ thị |
02/2006/CT-UBND |
6/4/2006 |
Về tăng cường công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
114 |
Chỉ thị |
03/2006/CT-UBND |
6/4/2006 |
Về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
|
115 |
Quyết định |
26/2006/QĐ-UBND |
25/4/2006 |
Về việc quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh |
|
116 |
Chỉ thị |
07/2006/CT-UBND |
12/5/2006 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh |
|
117 |
Chỉ thị |
08/2006/CT-UBND |
18/5/2006 |
Về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
118 |
Chỉ thị |
10/2006/CT-UBND |
19/5/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước |
|
119 |
Quyết định |
1037/QĐ-UBND |
19/5/2006 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý an táng và xây dựng mộ tại Nghĩa trang cán bộ tỉnh |
|
120 |
Quyết định |
1039/QĐ-UBND |
19/5/2006 |
Về việc phê duyệt tạm thời mức thu một phần viện phí đối với các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh |
|
121 |
Chỉ thị |
11/2006/CT-UBND |
23/5/2006 |
Về việc tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân |
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
122 |
Chỉ thị |
12/CT-UBND |
2/6/2006 |
Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em nhân "Tháng hành động vì trẻ em" từ 15/5 đến 30/6 và "Ngày gia đình Việt Nam" 28/6 |
|
123 |
Chỉ thị |
13/2006/CT-UBND |
21/6/2006 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn toàn tỉnh |
|
124 |
Quyết định |
1285/QĐ-UBND |
26/6/2006 |
Về việc ban hành định mức chi phí hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn: 2006-2010) thuộc Ngân sách trung ương, Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
125 |
Quyết định |
30/2006/QĐ-UBND |
4/7/2006 |
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
126 |
Quyết định |
1331/QĐ-UBND |
5/7/2006 |
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
127 |
Chỉ thị |
14/CT-UBND |
6/7/2006 |
Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
128 |
Quyết định |
31/2006/QĐ-UBND |
10/7/2006 |
Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
129 |
Chỉ thị |
15/2006/CT-UBND |
1/8/2006 |
Về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện |
|
130 |
Quyết định |
32/2006/QĐ-UBND |
2/8/2006 |
Về việc ban hành Quy định về phân cấp, uỷ quyền trong việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
131 |
Quyết định |
34/2006/QĐ-UBND |
3/8/2006 |
Về việc ban hành tỷ lệ thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
132 |
Quyết định |
38/2006/QĐ-UBND |
9/8/2006 |
Về việc quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại khu vực sân bay Buôn Ma Thuột |
|
133 |
Quyết định |
39/2006/QĐ-UBND |
15/8/2006 |
Về việc giao trách nhiệm và uỷ quyền trong công tác đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh |
|
134 |
Chỉ thị |
18/CT-UBND |
26/9/2006 |
Về việc chống tiêu cực và bệnh thành tích trong ngành giáo dục tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 |
|
135 |
Chỉ thị |
19/CT-UBND |
26/9/2006 |
Về việc tăng cường công tác phòng chống sốt rét trên địa bàn tỉnh |
|
136 |
Quyết định |
41/2006/QĐ-UBND |
27/9/2006 |
Về việc sửa đổi, bổ sung kích thước mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột |
|
137 |
Quyết định |
1918/QĐ-UBND |
12/10/2006 |
Về việc thực hiện Đề án "Tiếp tục củng cố, kiện toàn lực lượng Công an xã tỉnh Đăk Lăk, giai đoạn 2006 - 2010" |
|
138 |
Quyết định |
44/2006/QĐ-UBND |
24/10/2006 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đăk Lăk |
|
139 |
Chỉ thị |
20/2006/CT-UBND |
30/10/2006 |
Về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
140 |
Quyết định |
48/2006/QĐ-UBND |
6/11/2006 |
Về việc quy định trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã |
|
141 |
Quyết định |
49/2006/QĐ-UBND |
6/11/2006 |
Về việc ban hành "Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk" |
|
142 |
Quyết định |
50/2006/QĐ-UBND |
29/11/2006 |
Ban hành Quy định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã |
|
143 |
Chỉ thị |
22/2006/CT-UBND |
5/12/2006 |
Về việc thực hiện các biện pháp cấp bách để bảo vệ tài nguyên rừng |
|
144 |
Chỉ thị |
24/2006/CT-UBND |
13/12/2006 |
Về việc đẩy mạnh thực hiện công tác khuyến công |
|
145 |
Chỉ thị |
25/2006/CT-UBND |
18/12/2006 |
Về việc bảo tồn, phát huy Di sản văn hoá các dân tộc ở Đăk Lăk |
|
146 |
Chỉ thị |
26/2006/CT-UBND |
18/12/2006 |
Về việc đẩy mạnh Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trong tình hình mới |
|
147 |
Quyết định |
52/2006/QĐ-UBND |
19/12/2006 |
Ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất |
Nội dung đã được sửa đổi tại Quyết định số 18/2007/QĐ- UBND ngày 05/6/2007 và Quyết định số 18/2008/QĐ- UBND ngày 15/5/2008 của UBND tỉnh. |
148 |
Quyết định |
53/2006/QĐ-UBND |
19/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, thành phố từ năm 2007 |
Nội dung tại điểm g và điểm h, khoản 4, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh |
149 |
Quyết định |
57/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea H'Leo |
|
150 |
Quyết định |
58/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Năng |
|
151 |
Quyết định |
59/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Buk |
|
152 |
Quyết định |
60/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea Kar |
|
153 |
Quyết định |
61/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Păk |
|
154 |
Quyết định |
62/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện M'Đrăk |
|
155 |
Quyết định |
63/2006/QĐ-UBND |
22/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea Sup |
|
156 |
Quyết định |
64/2006/QĐ-UBND |
27/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Bông |
|
157 |
Quyết định |
65/2006/QĐ-UBND |
27/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Ana |
|
158 |
Quyết định |
66/2006/QĐ-UBND |
27/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Lăk |
|
159 |
Quyết định |
67/2006/QĐ-UBND |
27/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Buôn Đôn |
|
160 |
Quyết định |
68/2006/QĐ-UBND |
27/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Cư M'gar |
|
161 |
Chỉ thị |
29/2006/CT-UBND |
29/12/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
|
162 |
Quyết định |
69/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách thành phố Buôn Ma Thuột và ngân sách xã, phường từ năm 2007 |
|
163 |
Quyết định |
84/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý giá tại địa phương |
|
164 |
Chỉ thị |
01/2007/CT-UBND |
5/1/2007 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp |
|
165 |
Quyết định |
46/QĐ-UBND |
8/1/2007 |
Về mức phụ cấp cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký hội tù yêu nước tỉnh |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
166 |
Quyết định |
112/QĐ-UBND |
16/1/2007 |
Về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán Nhà nước |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
167 |
Quyết định |
02/2007/QĐ-UBND |
17/1/2007 |
Ban hành Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 |
|
168 |
Quyết định |
04/2007/QĐ-UBND |
18/1/2007 |
Về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
169 |
Quyết định |
05/2007/QĐ-UBND |
18/1/2007 |
Về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
170 |
Quyết định |
266/QĐ-UBND |
31/1/2007 |
Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biến chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
|
171 |
Quyết định |
09/2007/QĐ-UBND |
8/2/2007 |
Ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách cộng cộng bằng xe buýt tại Đăk Lăk |
|
172 |
Quyết định |
11/2007/QĐ-UBND |
9/2/2007 |
Về việc điều chỉnh thời hạn hiệu lực của Quyết định số 52/2006/QĐ- UBND ngày 19/12/2006 ban hành Bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất |
|
173 |
Chỉ thị |
02/2007/CT-UBND |
5/3/2007 |
Về việc đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội năm 2007 và kế hoạch Nhà nước 5 năm (2006-2010) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV |
|
174 |
Quyết định |
13/2007/QĐ-UBND |
5/3/2007 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban giám sát xã Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 |
|
175 |
Quyết định |
15/2007/QĐ-UBND |
10/4/2007 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện |
|
176 |
Chỉ thị |
06/CT-UBND |
13/4/2007 |
Về việc triển khai thực hiện Chiến lược cải cách thuế đến năm 2010 |
|
177 |
Chỉ thị |
03/2007/CT-UBND |
10/5/2007 |
Về việc tăng cường công tác quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh |
|
178 |
Chỉ thị |
04/2007/CT-UBND |
11/5/2007 |
Về việc tăng cường công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
179 |
Chỉ thị |
07/CT-UBND |
15/5/2007 |
Về việc đẩy mạnh công tác trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh |
|
180 |
Quyết định |
16/2007/QĐ-UBND |
22/5/2007 |
Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
181 |
Chỉ thị |
05/2007/CT-UBND |
28/5/2007 |
Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
182 |
Quyết định |
17/2007/QĐ-UBND |
29/5/2007 |
Về việc ban hành quy chế báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật |
|
183 |
Quyết định |
1120/QĐ-UBND |
30/5/2007 |
Về việc ban hành bổ sung định mức chi phí loài cây Mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2007 - 2010) thuộc ngân sách Trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) |
|
184 |
Quyết định |
1158/QĐ-UBND |
4/6/2007 |
Về định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng năm thứ 2, 3, 4 và giao khoán quản lý bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách Trung ương (thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) |
|
185 |
Quyết định |
18/2007/QĐ-UBND |
5/6/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 52/2006/QĐ UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất |
|
186 |
Chỉ thị |
07/2007/CT-UBND |
7/6/2007 |
Về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm |
|
187 |
Chỉ thị |
08/2007/CT-UBND |
7/6/2007 |
Về việc tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh |
|
188 |
Chỉ thị |
09/2007/CT-UBND |
12/6/2007 |
Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh |
|
189 |
Quyết định |
19/2007/QĐ-UBND |
12/6/2007 |
Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn |
|
190 |
Quyết định |
1355/QĐ-UBND |
20/6/2007 |
Về việc phân chia Cụm, Khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
191 |
Quyết định |
1361/QĐ-UBND |
21/6/2007 |
Về việc quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thuỷ cầm trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
192 |
Chỉ thị |
10/2007/CT-UBND |
3/7/2007 |
Về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ dân phố |
|
193 |
Quyết định |
1494/QĐ-UBND |
4/7/2007 |
Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin |
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
194 |
Quyết định |
1504/QĐ-UBND |
5/7/2007 |
Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
195 |
Chỉ thị |
11/2007/CT-UBND |
24/7/2007 |
Về việc tiếp tục nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn tỉnh |
|
196 |
Quyết định |
24/2007/QĐ-UBND |
25/7/2007 |
Ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
197 |
Quyết định |
25/2007/QĐ-UBND |
25/7/2007 |
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
198 |
Chỉ thị |
12/2007/CT-UBND |
31/7/2007 |
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
|
199 |
Quyết định |
26/2007/QĐ-UBND |
13/8/2007 |
Về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh |
Đoạn thứ 3, Điều 3 đã được sửa đổi tại Điều 2, Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 15/5/2008 của UBND tỉnh |
200 |
Quyết định |
27/2007/QĐ-UBND |
17/8/2007 |
Ban hành Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
|
201 |
Quyết định |
28/2007/QĐ-UBND |
22/8/2007 |
Về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Buk, Krông Păk, Ea Sup, Lăk |
|
202 |
Quyết định |
29/2007/QĐ-UBND |
23/8/2007 |
Về việc ban hành Quy chế hoà giải viên ở cơ sở |
|
203 |
Quyết định |
30/2007/QĐ-UBND |
23/8/2007 |
Về việc ban hành Quy định công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh |
|
204 |
Quyết định |
31/2007/QĐ-UBND |
23/8/2007 |
Ban hành Quy định một số mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk |
|
205 |
Quyết định |
32/2007/QĐ-UBND |
24/8/2007 |
Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
206 |
Quyết định |
33/2007/QĐ-UBND |
5/9/2007 |
Về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Nội dung khoản 2, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Quyết định số 31/2008/QĐ- UBND ngày 22/7/2008. Nội dung tại khoản 6, Điều 1 đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 về việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. |
207 |
Quyết định |
34/2007/QĐ-UBND |
5/9/2007 |
Ban hành Quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
208 |
Quyết định |
35/2007/QĐ-UBND |
5/9/2007 |
Về việc ban hành "Định mức dự toán công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột" |
|
209 |
Chỉ thị |
13/2007/CT-UBND |
11/9/2007 |
Về việc tăng cường đảm bảo trật tự, an toàn giao thông tại xã, phường, thị trấn |
|
210 |
Quyết định |
36/2007/QĐ-UBND |
12/9/2007 |
Ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại xe ôtô con có sử dụng ngân sách Nhà nước phục vụ công tác |
|
211 |
Quyết định |
37/2007/QĐ-UBND |
17/9/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
212 |
Chỉ thị |
14/2007/CT-UBND |
18/9/2007 |
Về việc triển khai thực hiện Luật Công chứng |
|
213 |
Quyết định |
38/2007/QĐ-UBND |
26/9/2007 |
Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
|
214 |
Quyết định |
2497/QĐ-UBND |
3/10/2007 |
Về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng giao khoán quản lý bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng tự nhiên - Nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân sách trung ương (thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) |
|
215 |
Chỉ thị |
15/2007/CT-UBND |
8/10/2007 |
Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đăk Lăk |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
216 |
Quyết định |
39/2007/QĐ-UBND |
19/10/2007 |
Về việc điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng chợ Buôn Ma Thuột và cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar |
|
217 |
Quyết định |
40/2007/QĐ-UBND |
24/10/2007 |
Về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước |
|
218 |
Quyết định |
42/2007/QĐ-UBND |
8/11/2007 |
Ban hành Quy định một số mức chi thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
219 |
Quyết định |
43/2007/QĐ-UBND |
8/11/2007 |
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp |
|
220 |
Quyết định |
44/2007/QĐ-UBND |
15/11/2007 |
Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
|
221 |
Quyết định |
45/2007/QĐ-UBND |
15/11/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2006/QĐ UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, thành phố từ năm 2007 |
|
222 |
Quyết định |
3081/QĐ-UBND |
20/11/2007 |
Về mức phụ cấp cho Chủ tịch, phó Chủ tịch và Thư ký Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
223 |
Quyết định |
47/2007/QĐ-UBND |
6/12/2007 |
Về việc ban hành quy định công tác xét duyệt khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng |
|
224 |
Quyết định |
48/2007/QĐ-UBND |
6/12/2007 |
Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
|
225 |
Quyết định |
49/2007/QĐ-UBND |
7/12/2007 |
Về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đăk Lăk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 |
|
226 |
Quyết định |
50/2007/QĐ-UBND |
10/12/2007 |
Ban hành Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản trên địa bàn tỉnh |
|
227 |
Quyết định |
51/2007/QĐ-UBND |
14/12/2007 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
228 |
Quyết định |
52/2007/QĐ-UBND |
14/12/2007 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
229 |
Quyết định |
53/2007/QĐ-UBND |
14/12/2007 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
230 |
Quyết định |
54/2007/QĐ-UBND |
14/12/2007 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk |
|
231 |
Quyết định |
55/2007/QĐ-UBND |
19/12/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ UBND của UBND tỉnh |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
232 |
Quyết định |
56/2007/QĐ-UBND |
19/12/2007 |
Về ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
|
233 |
Quyết định |
57/2007/QĐ-UBND |
20/12/2007 |
Về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
|
234 |
Chỉ thị |
14/CT-UBND |
21/12/2007 |
Về việc chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê |
|
235 |
Quyết định |
58/2007/QĐ-UBND |
25/12/2007 |
Ban hành Quy chế xử lý kỷ luật công chức cấp xã |
|
236 |
Quyết định |
3468/QĐ-UBND |
26/12/2007 |
Về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
237 |
Quyết định |
01/2008/QĐ-UBND |
3/1/2008 |
Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ |
|
238 |
Quyết định |
03/2008/QĐ-UBND |
16/1/2008 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2008 của huyện Cư Kuin |
|
239 |
Quyết định |
04/2008/QĐ-UBND |
30/1/2008 |
Về việc quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi , bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
240 |
Quyết định |
247/QĐ-UBND |
30/1/2008 |
Về việc quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
241 |
Chỉ thị |
01/2008/CT-UBND |
31/1/2008 |
Về việc đăng Báo, đăng Công báo, niêm yết và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật |
|
242 |
Quyết định |
05/2008/QĐ-UBND |
31/1/2008 |
Về việc ban hành chính sách cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh, giai đoạn 2008 - 2010 |
|
243 |
Quyết định |
257/QĐ-UBND |
31/1/2008 |
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
244 |
Quyết định |
319/QĐ-UBND |
1/2/2008 |
Về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
245 |
Quyết định |
06/2008/QĐ-UBND |
19/2/2008 |
Về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
246 |
Quyết định |
07/2008/QĐ-UBND |
19/2/2008 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
247 |
Quyết định |
08/2008/QĐ-UBND |
19/2/2008 |
Về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh |
|
248 |
Quyết định |
09/2008/QĐ-UBND |
11/3/2008 |
Ban hành Quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh |
|
249 |
Quyết định |
12/2008/QĐ-UBND |
21/3/2008 |
Về việc sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh |
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
250 |
Quyết định |
14/2008/QĐ-UBND |
25/3/2008 |
Về việc quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh |
|
251 |
Quyết định |
773/QĐ-UBND |
25/3/2008 |
Về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 |
|
252 |
Quyết định |
15/2008/QĐ-UBND |
2/4/2008 |
Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ |
|
253 |
Chỉ thị |
02/2008/CT-UBND |
3/4/2008 |
Về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
254 |
Chỉ thị |
03/2008/CT-UBND |
3/4/2008 |
Về việc tăng cường quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh |
|
255 |
Chỉ thị |
04/2008/CT-UBND |
7/4/2008 |
Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
|
256 |
Quyết định |
16/2008/QĐ-UBND |
15/5/2008 |
Ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
257 |
Quyết định |
17/2008/QĐ-UBND |
15/5/2008 |
Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tưởng Chính phủ |
|
258 |
Quyết định |
18/2008/QĐ-UBND |
15/5/2008 |
Về việc sửa đổi Quyết định số 52/2006/QĐ- UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất |
|
259 |
Quyết định |
19/2008/QĐ-UBND |
16/5/2008 |
Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh |
|
260 |
Chỉ thị |
05/2008/CT-UBND |
19/5/2008 |
Về việc tăng cường các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
261 |
Quyết định |
20/2008/QĐ-UBND |
20/5/2008 |
Về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
262 |
Chỉ thị |
06/2008/CT-UBND |
21/5/2008 |
Về việc đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
263 |
Chỉ thị |
07/2008/CT-UBND |
23/5/2008 |
Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp |
|
264 |
Quyết định |
21/2008/QĐ-UBND |
26/5/2008 |
Về việc ban hành quy định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
|
265 |
Quyết định |
22/2008/QĐ-UBND |
26/5/2008 |
Về việc xây dựng hệ thống biển báo và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
|
266 |
Chỉ thị |
08/2008/CT-UBND |
17/6/2008 |
Về việc triển khai thi hành Luật Đặc xá |
|
267 |
Quyết định |
23/2008/QĐ-UBND |
20/6/2008 |
Về việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
268 |
Quyết định |
24/2008/QĐ-UBND |
27/6/2008 |
Ban hành Quy định khu vực phải xin phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
269 |
Quyết định |
25/2008/QĐ-UBND |
1/7/2008 |
Về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy |
|
270 |
Chỉ thị |
09/2008/CT-UBND |
4/7/2008 |
Về việc ổn định đồng bào di cư từ các tỉnh đến Đăk Lăk |
|
271 |
Quyết định |
26/2008/QĐ-UBND |
8/7/2008 |
Về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
272 |
Chỉ thị |
10/2008/CT-UBND |
10/7/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
273 |
Quyết định |
27/2008/QĐ-UBND |
15/7/2008 |
Ban hành chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh |
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh đính chính nội dung tại điểm a, c Điều 7, bản Quy định được ban hành kèm theo Quyết định này |
274 |
Chỉ thị |
11/2008/CT-UBND |
17/7/2008 |
Về tiếp tục đẩy mạnh củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp, các Ban Tư pháp |
|
275 |
Quyết định |
28/2008/QĐ-UBND |
17/7/2008 |
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
|
276 |
Quyết định |
29/2008/QĐ-UBND |
17/7/2008 |
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước |
|
277 |
Quyết định |
30/2008/QĐ-UBND |
22/7/2008 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung mục 1, Điều 1, Quyết định số 39/2007/QĐ- UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh |
|
278 |
Quyết định |
31/2008/QĐ-UBND |
22/7/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1, Quyết định số 33/2007/QĐ- UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
|
279 |
Quyết định |
1864/QĐ-UBND |
29/7/2008 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
280 |
Chỉ thị |
12/2008/CT-UBND |
1/8/2008 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay |
|
281 |
Chỉ thị |
13/2008/CT-UBND |
4/8/2008 |
Về việc tăng cường thực hiện Chuẩn quốc gia về y tế xã |
|
282 |
Quyết định |
32/2008/QĐ-UBND |
12/8/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 04/2007/QĐ- UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế |
283 |
Quyết định |
33/2008/QĐ-UBND |
12/8/2008 |
Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 |
|
284 |
Quyết định |
34/2008/QĐ-UBND |
14/8/2008 |
Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
285 |
Quyết định |
35/2008/QĐ-UBND |
8/9/2008 |
Về việc quy định mức khen thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên và chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao |
|
286 |
Quyết định |
36/2008/QĐ-UBND |
9/9/2008 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc tỉnh Đăk Lăk |
|
287 |
Quyết định |
37/2008/QĐ-UBND |
8/10/2008 |
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
288 |
Quyết định |
2850/QĐ-UB |
29/10/2008 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng đàn voi nhà trong hoạt động kinh doanh du lịch - văn hoá trên địa bàn tỉnh Đăk lăk |
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế |
289 |
Quyết định |
38/2008/QĐ-UBND |
30/10/2008 |
Về việc quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
290 |
Quyết định |
39/2008/QĐ-UBND |
30/10/2008 |
Về việc điều chỉnh mức ca máy ủi 170 CV trong công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày của định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk |
|
291 |
Quyết định |
40/2008/QĐ-UBND |
30/10/2008 |
Về việc ban hành Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh |
|
292 |
Chỉ thị |
14/2008/CT-UBND |
11/11/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý công sở của các cơ quan hành chính nhà nước |
|
293 |
Quyết định |
41/2008/QĐ-UBND |
17/11/2008 |
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
|
294 |
Chỉ thị |
15/2008/CT-UBND |
19/11/2008 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
295 |
Chỉ thị |
16/2008/CT-UBND |
19/11/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh |
|
296 |
Chỉ thị |
17/2008/CT-UBND |
19/11/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh |
|
297 |
Quyết định |
42/2008/QĐ-UBND |
24/11/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp |
|
298 |
Quyết định |
43/2008/QĐ-UBND |
24/11/2008 |
Về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
299 |
Quyết định |
44/2008/QĐ-UBND |
24/11/2008 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
|
300 |
Quyết định |
45/2008/QĐ-UBND |
24/11/2008 |
Về việc công bố Bộ đơn giá sữa chữa công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
|
301 |
Quyết định |
46/2008/QĐ-UBND |
20/12/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh |
|
VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY
PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ, HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên loại |
Số - Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Chỉ thị |
08/CT-UB |
21/4/1994 |
Về việc bảo tồn văn hoá cồng chiêng |
Nội dung "Nghiêm cấm việc mua bán phá huỷ cồng chiêng" và "Trường hợp đồng bào cần bán cồng chiêng, thì chỉ có ngành Văn hoá thông tin được mua để đưa vào bảo tồn văn hoá" là không còn phù hợp, vì theo Điều 28, Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Di sản văn hoá thì "Nhà nước bảo hộ việc mua bán di vật, cổ vật ...đã được đăng ký theo quy định ... ; tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với di vật, cổ vật...đã đăng ký và đăng ký đối với di vật, cổ vật ... mua bán có nguồn gốc hợp pháp chưa được đăng ký"; chỉ "Nghiêm cấm mua bán di vật, cổ vật ... có nguồn gốc bất hợp pháp" và "Nghiêm cấm mua bán trái phép di vật, cổ vật ... để đưa ra nước ngoài". Các nội dung khác không còn phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay. |
2 |
Quyết định |
277/QĐ-UB |
4/4/1995 |
Về một số chính sách đối với việc phát triển sản xuất cây ngô lai trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Tại khoản 4, Điều 1 có quy định "Đồng bào dân tộc trồng ngô lai được giảm 100% thuế sử dụng đất NN trên diện tích đất trồng" là không còn phù hợp, vì chỉ có hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống khó khăn mới được miễn 100% thuế, nếu không thuộc trường hợp này thì chỉ giảm tối đa là 50% thuế (Điều 1, Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp; Điều 2, Nghị định số 129/2003/NĐ- CP ngày 03/11/2003 quy định chi tiết thi hành Nghị quyết này; khoản 5, Điều 16, Nghị định số 74-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp). Ngoài ra, các nội dung khác của văn bản này cũng không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. |
3 |
Chỉ thị |
10/1998/CT-UB |
14/4/1998 |
Về việc triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 1997 của Chính phủ về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Tuy nhiên, hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
4 |
Quyết định |
2670/QĐ-UB |
7/11/1998 |
Về việc giải quyết chế độ phụ cấp ưu đãi cho giáo viên |
Tại khoản 1.1, Điều 1 có quy định "Giáo viên, cán bộ quản lý ... được hưởng mức phụ cấp ưu đãi theo Thông tư số 147/1998/TT- LB..." là không còn phù hợp, vì văn bản này đã bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ng ày 23/01/2006. Tại điểm b, Điều 2 có quy định giáo viên, cán bộ quản lý thuộc ngành mầm non, tiểu học được hưởng phụ cấp ưu đãi mức 55% và giáo viên, cán bộ quản lý thuộc các trường trung học cơ sở được hưởng mức phụ cấp 40% lương theo ngạch bậc... là không còn phù hợp với quy định tại Điều 2, Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg, theo đó, nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học và tại các trường trung học cơ sở ở miền núi được hưởng mức phụ cấp tương ứng là 50% và 35%... |
5 |
Chỉ thị |
09/CT-UB |
25/3/1999 |
Về việc nghiêm cấm chặt phá cây cao su để lấy đất dùng vào mục đích khác |
Văn bản này không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay và quy định của pháp luật đất đai hiện hành. |
6 |
Quyết định |
1980/1999/QĐ-UB |
9/8/1999 |
Về việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường học đối với hệ bán công |
Việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường học không còn phù hợp với quy định tại Điều 105, Luật giáo dục 2005, vì theo quy định này thì ngoài học phí và lệ phí tuyển sinh, người học hoặc gia đình người học không phải đóng góp khoản tiền nào khác (học phí đã bao gồm khoản đóng góp xây dựng trường). Ngoài ra, theo định hướng phát triển xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục được quy định tại điểm d, khoản 1, mục III, Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ, thì "không duy trì các cơ sở bán công". Do đó cần thiết loại bỏ hình thức này cho phù hợp. |
7 |
Chỉ thị |
30/1999/CT-UB |
7/12/1999 |
Về việc chấn chỉnh, sắp xếp sản xuất, kinh doanh ngành thuốc lá trong nước sản xuất |
Nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành và tình hình thực tế hiện nay |
8 |
Chỉ thị |
31/1999/CT-UB |
9/12/1999 |
Về việc tăng cường quản lý các hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên thị trường tỉnh Đăk Lăk |
Nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành và tình hình thực tế hiện nay |
9 |
Chỉ thị |
02/2000/CT-UB |
26/1/2000 |
Về việc thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Văn bản được ban hành nhằm triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. Tuy nhiên Thông tư này đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
10 |
Quyết định |
498/2000/QĐ-UB |
27/3/2000 |
Về địa bàn thực hiện mức thu lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu |
Nội dung không còn được áp dụng thực hiện, vì các quy định liên quan đến mức thu lệ phí hộ khẩu đã được thực hiện theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh và Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND. |
11 |
Quyết định |
501/2000/QĐ-UB |
27/3/2000 |
Về giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển giống ngô lai |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
12 |
Quyết định |
805/2000/QĐ-UB |
3/5/2000 |
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển than tổ ong |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
13 |
Quyết định |
807/2000/QĐ-UB |
3/5/2000 |
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng than đá |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
14 |
Quyết định |
808/2000/QĐ-UB |
3/5/2000 |
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng thuốc chữa bệnh |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
15 |
Quyết định |
809/2000/QĐ-UB |
3/5/2000 |
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng vở học sinh |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
16 |
Quyết định |
810/2000/QĐ-UB |
3/5/2000 |
Về mức trợ cước vận chuyển phát hành sách và văn hoá phẩm |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
17 |
Quyết định |
1077/2000/QĐ-UB |
7/6/2000 |
Về giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển giống lúa nước |
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế hiện nay |
18 |
Chỉ thị |
15/2000/CT-UB |
5/7/2000 |
Về việc tăng cường chỉ đạo công tác lưu trữ |
Tại khoản 1 có quy định "Tổ chức, triển khai đến tận cơ sở... Thông tư 40/1998/TT-TCCP ngày 24/01/1998 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và các văn bản của UBND tỉnh về công tác lưu trữ" là không còn phù hợp. Hiện nay công tác văn thư, lưu trữ được được Sở Nội vụ tổ chức thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Các nội dung khác cũng không còn phù hợp hoặc đã được thực hiện xong. |
19 |
Quyết định |
3400/2001/QĐ-UB |
6/11/2001 |
Về việc ban hành chế độ trợ cấp cho cán bộ tăng cường cơ sở và huyện Đăk Song |
Việc tiếp tục thực hiện văn bản này là không còn phù hợp. Mặt khác, huyện Đăk Song không còn trực thuộc tỉnh Đăk Lăk. Hiện nay, đối với cán bộ đi phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở thì được áp dụng chế độ theo Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 27/9/2005 quy định chính sách áp dụng cho thành viên tham gia đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh |
20 |
Quyết định |
108/2002/QĐ-UB |
8/8/2002 |
Về việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường học đối với hệ quốc lập |
Việc huy động đóng góp xây dựng trường sở không còn phù hợp với quy định tại Điều 105, Luật giáo dục 2005, vì theo quy định này thì ngoài học phí và lệ phí tuyển sinh, người học hoặc gia đình người học không phải đóng góp khoản tiền nào khác (học phí đã bao gồm khoản đóng góp xây dựng trường). |
21 |
Quyết định |
127/2003/QĐ-UB |
4/12/2003 |
Về việc quy định tạm thời mức tiền lương bình quân đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
Việc quy định mức lương bình quân là 900.000 đồng/tháng/người để xác định các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là không còn phù hợp, vì quy định này chỉ được áp dụng khi các doanh nghiệp chưa được cơ quan có thẩm quyền giao đơn giá tiền lương, nhưng hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thu. |
22 |
Quyết định |
18/2004/QĐ-UB |
12/4/2004 |
Về chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở |
Chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở tại Quyết định này không còn được áp dụng thực hiện. Hiện nay, chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở ở tỉnh ta được áp dụng theo Nghị quyết số 08/2008/NQ HĐND ngày 11/7/2008 về việc quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố |
23 |
Quyết định |
1556/QĐ-UB |
17/9/2004 |
Về việc quy định cụ thể mức hỗ trợ và hình thức thực hiện chính sách di dân |
Không còn phù hợp với Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
24 |
Quyết định |
21/2005/QĐ-UB |
16/3/2005 |
Về việc ban hành quy định mức thu, chi các loại dịch vụ liên quan đến hoạt động công chứng |
Văn bản này được ban hành trên cơ sở Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, nội dung quy định về phí dịch vụ (được UBND tỉnh quy định đối với địa phương) đã bị bãi bỏ tại Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Hiện nay, theo quy định tại khoản 3, Điều 57, Luật Công chứng thì mức thu, chi phí nói trên do tổ chức hành nghề công chứng xác định, chứ UBND tỉnh không tiếp tục quy định về mức thu này |
25 |
Quyết định |
36/2005/QĐ-UB |
18/5/2005 |
Về việc ban hành giá vé xe buýt tuyến Krông Păk - Buôn Ma Thuột |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
26 |
Quyết định |
41/2005/QĐ-UB |
13/6/2005 |
Về việc phân định thẩm quyền địa hạt đối với các phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Hiện nay, theo quy định tại khoản 1, Điều 37 Luật Công chứng thì Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng được quyền công chứng các giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi toàn tỉnh (nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở) và không còn thực hiện theo thẩm quyền địa hạt như trước đây. |
27 |
Quyết định |
1581/QĐ-UB |
26/8/2005 |
Về việc phê duyệt giá vé xe buýt trên tuyến đường Krông Buk đến thành phố Buôn Ma Thuột |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
28 |
Quyết định |
1653/QĐ-UBND |
5/9/2005 |
Về việc tạm thời phê duyệt giá vé xe buýt trên tuyến đường Krông Păk (Km 47) đến huyện Ea Kar (Km 68) |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
29 |
Quyết định |
57/2005/QĐ-UBND |
3/10/2005 |
Về việc điều chỉnh giá vé xe buýt tuyến đường nội thành thành phố Buôn Ma Thuột |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
30 |
Quyết định |
2898/QĐ-UBND |
21/12/2005 |
Về việc quy định giá vé xe buýt tuyến đường: thành phố Buôn Ma Thuột đi Cư M'gar và thành phố Buôn Ma Thuột đi huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
31 |
Quyết định |
06/2006/QĐ-UBND |
16/2/2006 |
Về điều chỉnh bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở để bố trí thêm một Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Văn bản này được ban hành nhằm sửa đổi mục 2.1, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 12/4/2004 của UBND tỉnh. Tuy nhiên văn bản này không còn phù hợp. Hiện nay, số lượng cán bộ cơ sở và mức phụ cấp, sinh hoạt phí của cán bộ không chuyên trách được thực hiện theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh |
32 |
Chỉ thị |
04/CT-UBND |
19/4/2006 |
Về việc tăng cường các biện pháp phòng chống dịch bệnh lở mồm long móng gia súc |
Tại khoản 2 có nội dung chỉ đạo thực hiện nghiêm quy định phòng chống bệnh lở mồm, long móng theo Quyết định số 54/2001/QĐ- BNN là không còn phù hợp vì văn bản này đã được thay thế bởi Quyết định số 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra, để chỉ đạo thực hiện về vấn đề này, hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 12/2007/CT- UBND ngày 31/7/2007 về việc tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
33 |
Quyết định |
1007/QĐ-UBND |
15/5/2006 |
Về việc quy định giá vé xe buýt tuyến đường: thành phố Buôn Ma Thuột đi thị trấn Liên Sơn, huyện Lăk |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
34 |
Chỉ thị |
16/CT-UBND |
20/9/2006 |
Về việc triển khai các biện pháp cấp bách ngăn chặn dịch cúm gia cầm (H5N1) |
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai các biện pháp cấp bách tại thời điểm xảy ra dịch cúm gia cầm vào năm 2006. Hiện nay dịch cúm giá cầm đã được ngăn chặn, có nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế hiện nay, như: nghiêm cấm việc ấp nở thuỷ cầm, vận chuyển vịt chạy đồng ... trong Chỉ thị này. |
35 |
Quyết định |
06/2007/QĐ-UBND |
30/1/2007 |
Về việc quy định cơ chế đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành có liên quan |
36 |
Công văn |
548/UBND-TM |
27/2/2007 |
Về việc bổ sung giá đất trên địa bàn huyện Krông Ana |
Giá đất chỉ được áp dụng đến hết năm 2007. Văn bản không được ban hành theo đúng hình thức và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật |
37 |
Công văn |
1249/UBND-TM |
23/4/2007 |
Về việc xác định giá đất trên địa bàn huyện Ea Súp |
Giá đất áp dụng trong năm 2007. Văn bản được ban hành không đúng hình thức và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật |
38 |
Quyết định |
1541/QĐ-UBND |
10/7/2007 |
Về việc phê duyệt giá vé xe buýt tuyến: Trung tâm huyện Krông Buk đến huyện Krông Năng và tuyến huyện Krông Buk đến huyện Ea H'leo |
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải |
39 |
Quyết định |
1911/QĐ-UBND |
13/8/2007 |
Về việc xây dựng hệ thống Hướng dẫn viên thể dục thể thao cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2008 - 2010 |
Hướng dẫn viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn được xây dựng trên cơ sở quy định của Quyết định số 718/2006/QĐ-UBTDTT ngày 14/4/2006 về việc ban hành quy định về hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên văn bản này hiện nay đã bị công bố bãi bỏ tại Quyết định số 04/2007/QĐ- UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT. |
40 |
Công văn |
3791/UBND-NC |
8/10/2007 |
Về việc tăng cường quản lý vùng trời, quản lý bay đối với các phương tiện đường không trên vùng trời địa bàn tỉnh |
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành theo hình thức, thẩm quyền, trình tự, thủ tục được pháp luật quy định. Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tham mưu ban hành Chỉ thị để thực hiện |
41 |
Quyết định |
940/QĐ-UBND |
17/4/2008 |
Về việc quy định tạm thời mức thu hộ, chi hộ phục vụ cho học sinh trong các kỳ thi tốt nghiệp, xét tuyển, thi tuyển năm 2008 |
Việc ban hành văn bản là không đảm bảo cơ sở pháp lý. Hiện này không có quy định nào của pháp luật cho phép việc thu hộ, chi hộ phục vụ cho học sinh như được quy định tại Quyết định này. Ngoài ra, văn bản này chứa quy phạm pháp luật, nhưng không được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục được pháp luật quy định |
42 |
Công văn |
3363/UBND-TM |
26/8/2008 |
Về việc hướng dẫn thu, nộp và thanh quyết toán tiền xử lý vi phạm hành chính trong quản lý bảo vệ rừng |
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật, nhưng không được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục, thẩm quyền được pháp luật quy định |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên loại |
Số - Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Lý do hết hiệu lực |
1 |
Chỉ thị |
04/CT-UB |
16/4/1996 |
Về việc giải quyết tình trạng dân di cư không theo kế hoạch đến Đăk Lăk |
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 09/2008/CT-UBND ngày 4/7/2008 về việc ổn định đồng bào di cư từ các tỉnh đến Đăk lăk |
2 |
Quyết định |
1807/1998/QĐ-UB |
1/9/1998 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng thiết bị, máy móc và phương tiện của dự án "Tăng cường chương trình trồng rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp tại Đăk Lăk" |
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 11/9/2006 về kết thúc dự án tăng cường Chương trình trồng rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp tại Đăk Lăk |
3 |
Quyết định |
2014/1998/QĐ-UB |
14/9/1998 |
Về việc quy định chế độ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh và thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Nội dung tại khoản 2, Điều 1 Đã được thay thế bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 về một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh. Hiện nay, Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND cũng đã hết hiệu lực và chế độ chi trả cho Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh đước áp dụng thực hiện theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh |
4 |
Chỉ thị |
06/1999/CT-UB |
9/2/1999 |
Về việc tăng cường công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ ô nhiễm khó phân huỷ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 04/2008/CT-UBND ngày 07/4/2008 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
5 |
Chỉ thị |
21/2000/CT-UB |
13/10/2000 |
Về việc làm tốt công tác chỉ đạo, hỗ trợ hoạt động đội trí thức trẻ tình nguyện xây dựng nông thôn, miền núi |
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai thực hiện Quyết định số 354/QĐ-TTg ngày 28/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức các đội trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi. Theo đó, việc tham gia tình nguyện này chỉ được thực hiện trong thời gian 24 tháng kể từ năm 2000 đến năm 2002 (tại Điều 1, Quyết định số 354/QĐ-TTg ) |
6 |
Quyết định |
3371/2000/QĐ-UB |
1/12/2000 |
Về việc ban hành Quy định việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 24/2007/QĐ- UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh |
7 |
Chỉ thị |
29/2000/CT-UB |
13/12/2000 |
Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 12/2008/CT-UBND ngày 01/8/2008 về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay |
8 |
Quyết định |
3631/2000/QĐ-UB |
21/12/2000 |
Về việc ban hành giá tối thiểu lâm sản phụ tịch thu sung công quỹ nhà nước |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 40/2007/QĐ- UBND ngày 24/10/2007 về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước |
9 |
Chỉ thị |
07/2001/CT-UB |
12/4/2001 |
Về việc triển khai công tác công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 14/2007/CT-UBND ngày 18/9/2007 về triển khi thực hiện Luật Công chứng để thay thế |
10 |
Chỉ thị |
17/2001/CT-UB |
25/6/2001 |
Về việc đẩy mạnh công tác xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng tủ sách pháp luật |
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 11/2007/CT-UBND ngày 24/7/2007 về việc tiếp tục nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn tỉnh |
11 |
Quyết định |
515/QĐ-UB |
27/2/2002 |
Về việc quy định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 13/2007/QĐ- UBND ngày 05/3/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban giám sát xã Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 |
12 |
Quyết định |
643/2002/QĐ-UB |
11/3/2002 |
Về giá bán nước sạch của huyện Ea Súp |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Krông Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk |
13 |
Quyết định |
22/2002/QĐ-UB |
18/3/2002 |
Về việc ủy quyền quyết định thanh lý tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình mới khi có dự án đã được phê duyệt |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc tỉnh Đăk Lăk |
14 |
Quyết định |
138/2002/QĐ-UB |
9/9/2002 |
Về huy động quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 26/2007/QĐ- UBND ngày 13/8/2007 về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh |
15 |
Chỉ thị |
26/2002/CT-UB |
2/10/2002 |
Về việc đẩy mạnh công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 13/2006/CT-UBND ngày 21/6/2006 về việc tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn toàn tỉnh để tiếp tục chỉ đạo thực hiện |
16 |
Chỉ thị |
27/2002/CT-UB |
8/10/2002 |
Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý miễn phí |
Văn bản này không còn được triển khai thực hiện. Hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 09/2007/CT- UBND ngày 12/6/2007 về tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh |
17 |
Quyết định |
14/2003/QĐ-UB |
22/1/2003 |
Về việc xử lý và ủy quyền quyết định bán đấu giá xe gắn máy hai bánh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc tỉnh Đăk Lăk |
18 |
Quyết định |
23/2003/QĐ-UB |
11/2/2003 |
Về việc thu tiền lưu kho, bãi và chi phí bảo quản xe gắn máy vi phạm Luật giao thông đường bộ bị tạm giữ chờ xử lý |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 2302/2004/QĐ- UB ngày 08/12/2004 về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông |
19 |
Quyết định |
1263/QĐ-UB |
7/5/2003 |
Về việc quy định giá bán lẻ, mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng dầu lửa, phân bón năm 2003 |
Theo thời hạn được xác định trong văn bản |
20 |
Quyết định |
1625/QĐ-UB |
4/6/2003 |
Về việc ban hành tạm thời Bộ đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị: Tập I - Công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải; Tập II - Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị, khu vực thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 51/2007/QĐ- UBND ngày 14/12/2007 về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ: thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
21 |
Quyết định |
86/2003/QĐ-UB |
15/7/2003 |
Về việc giá bán nước sạch do Công ty cấp thoát nước Đăk lăk sản xuất |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ- UBND ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Krông Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk |
22 |
Quyết định |
87/2003/QĐ-UB |
15/7/2003 |
Về giá bán nước sạch do Trạm quản lý điện, nước huyện Lăk sản xuất |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ- UBND ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Krông Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk |
23 |
Chỉ thị |
18/2003/CT-UB |
25/8/2003 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường |
Đã có Chỉ thị số 29/2006/CT-UBND ngày 29-12-2006 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thay thế |
24 |
Quyết định |
114/2003/QĐ-UB |
27/10/2003 |
Ban hành quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 30/2007/QĐ- UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh |
25 |
Quyết định |
25/QĐ-UB |
12/1/2004 |
Về việc quy định mức thu phí tham quan thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý đã được xếp hạng của Bộ Văn hoá - Thông tin |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
26 |
Chỉ thị |
06/2004/CT-UB |
19/3/2004 |
Về đẩy mạnh củng cố, kiện toàn về tổ chức và hoạt động của các phòng Tư pháp, các ban Tư pháp |
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 11/2008/CT-UBND ngày 17/7/2008 về tiếp tục đẩy mạnh củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp, các ban Tư pháp |
27 |
Quyết định |
35/2004/QĐ-UB |
14/6/2004 |
Ban hành Quy định về việc chia cụm, khối, tổ chức ký kết giao ước thi đua |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 về việc phân chia Cụm, Khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm |
28 |
Quyết định |
42/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
29 |
Quyết định |
43/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
30 |
Quyết định |
44/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
31 |
Quyết định |
45/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
32 |
Quyết định |
48/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
33 |
Quyết định |
49/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
34 |
Quyết định |
50/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
35 |
Quyết định |
51/2004/QĐ-UB |
27/7/2004 |
Về việc quy định mức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
36 |
Quyết định |
64/2004/QĐ-UB |
4/10/2004 |
Về việc ban hành quyết định mức chi và quản lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở thuộc tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 09/2008/QĐ- UBND ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh về ban hành Quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh |
37 |
Quyết định |
1753/QĐ-UB |
8/10/2004 |
Về việc thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ- UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
38 |
Quyết định |
66/2004/QĐ-UB |
12/10/2004 |
Về việc điều chỉnh Điều 1, Quyết định số 43/QĐ-UB ngày 27/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh |
Hiện nay toàn bộ mức thu phí vệ sinh và tỷ lệ trích thu được thực hiện theo quy định tại khoản 6, phần I, Biểu mức thu các loại phí, lệ phí được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007. Ngoài ra, Quyết định số 43/2004/QĐ-UB (được văn bản này điều chỉnh bổ sung) cũng đã hết hiệu lực thi hành vì Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND |
39 |
Quyết định |
2302/2004/QĐ-UB |
8/12/2004 |
Về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 26/2007/QĐ- UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh). |
40 |
Quyết định |
01/2005/QĐ-UB |
4/1/2005 |
Về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 22/2007/QĐ- UBND ngày 25/7/2007 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
41 |
Quyết định |
13/2005/QĐ-UB |
16/2/2005 |
Về việc ban hành quy định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 21/2008/QĐ- UBND ngày 26/5/2008 về việc ban hành quy định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
42 |
Quyết định |
283/QĐ-UB |
16/2/2005 |
Về việc xây dựng hệ thống biển báo và quy định vị trí cắm các biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 22/2008/QĐ- UBND ngày 26/5/2008 về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đia biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk |
43 |
Quyết định |
16/2005/QĐ-UB |
4/3/2005 |
Về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 19/2007/QĐ- UBND ngày 12/6/2007 về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn |
44 |
Quyết định |
818/QĐ-UB |
13/5/2005 |
Về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ- UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
45 |
Quyết định |
38/2005/QĐ-UB |
26/5/2005 |
Về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 23/2007/QĐ- UBND ngày 25/7/2007 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước |
46 |
Quyết định |
51/2005/QĐ-UBND |
18/8/2005 |
Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 48/2007/QĐ- UBND ngày 06/12/2007 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
47 |
Quyết định |
55/2005/QĐ-UBND |
22/9/2005 |
Về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 27/2008/QĐ- UBND ngày 15/7/2008 ban hành chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh |
48 |
Quyết định |
59/2005/QĐ-UBND |
28/10/2005 |
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc UBND các huyện, thành phố |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
49 |
Quyết định |
01/2006/QĐ-UBND |
4/1/2006 |
Về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 32/2007/QĐ- UBND ngày 24/8/2007 ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
50 |
Quyết định |
07/2006/QĐ-UBND |
22/2/2006 |
Về một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 27/2007/QĐ- UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
51 |
Quyết định |
28/2006/QĐ-UBND |
5/6/2006 |
Ban hành bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng |
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
52 |
Quyết định |
29/2006/QĐ-UBND |
5/6/2006 |
Ban hành Quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 34/2007/QĐ- UBND ngày 05/9/2007 ban hành Quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
53 |
Quyết định |
1305/QĐ-UBND |
30/6/2006 |
Về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh |
54 |
Quyết định |
33/2006/QĐ-UBND |
2/8/2006 |
Về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 33/2007/QĐ- UBND ngày 05/9/2007 về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
55 |
Quyết định |
35/2006/QĐ-UBND |
9/8/2006 |
Về việc ban hành giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 16/2008/QĐ- UBND ngày 15/5/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
56 |
Quyết định |
36/2006/QĐ-UBND |
9/8/2006 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ- UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
57 |
Quyết định |
37/2006/QĐ-UBND |
9/8/2006 |
Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 44/2008/QĐ- UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
58 |
Quyết định |
42/2006/QĐ-UBND |
12/10/2006 |
Về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hàng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ- UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
59 |
Quyết định |
46/2006/QĐ-UBND |
27/10/2006 |
Về việc ban hành giá tối thiểu các loại khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ- UBND ngày 17/7/2008 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
60 |
Quyết định |
47/2006/QĐ-UBND |
2/11/2006 |
Về thu phí đấu giá tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bị Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh |
61 |
Chỉ thị |
21/CT-UBND |
17/11/2006 |
Về việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ cà phê niên vụ 2006 - 2007 |
Theo thời hạn được xác định trong văn bản |
62 |
Quyết định |
51/2006/QĐ-UBND |
11/12/2006 |
Về việc quy định một số mức chi cụ thể theo Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của HĐND tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 48/2007/QĐ- UBND ngày 06/12/2007 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
63 |
Quyết định |
70/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 19/2008/QĐ- UBND ngày 16/5/2008 về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh |
64 |
Quyết định |
71/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
65 |
Quyết định |
72/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Buôn Đôn |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
66 |
Quyết định |
73/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Cư M'gar |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
67 |
Quyết định |
74/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Ea Súp |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
68 |
Quyết định |
75/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Ea H'Leo |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
69 |
Quyết định |
76/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Ea Kar |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
70 |
Quyết định |
77/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Krông Ana |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
71 |
Quyết định |
78/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Krông Buk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
72 |
Quyết định |
79/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Krông Năng |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
73 |
Quyết định |
80/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Krông Păk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
74 |
Quyết định |
81/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
75 |
Quyết định |
82/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Ma Đ' răk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
76 |
Quyết định |
83/2006/QĐ-UBND |
29/12/2006 |
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện Krông Bông |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ- UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
77 |
Quyết định |
01/2007/QĐ-UBND |
8/1/2007 |
Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm một số cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí |
Văn bản này được ban hành trên cơ sở Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh. Tuy nhiên Nghị quyết này Đã được thay thế bằng Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008. Hiện nay, mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố được thực hiện theo Nghị quyết này |
78 |
Quyết định |
03/2007/QĐ-UBND |
18/1/2007 |
Về việc quy định giá lúa tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 02/2008/QĐ- UBND ngày 09/01/2008 về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
79 |
Quyết định |
07/2007/QĐ-UBND |
6/2/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 33/2007/QĐ- UBND ngày 05/9/2007 về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
80 |
Quyết định |
08/2007/QĐ-UBND |
6/2/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, ban hành theo Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 34/2007/QĐ- UBND ngày 05/9/2007 ban hành Quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
81 |
Quyết định |
10/2007/QĐ-UBND |
8/2/2007 |
Về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 13/2008/QĐ- UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công tình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành |
82 |
Quyết định |
14/2007/QĐ-UBND |
16/3/2007 |
Về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2006 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 20/2008/QĐ- UBND ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
83 |
Chỉ thị |
04/CT-UBND |
27/3/2007 |
Về việc tăng cường các biện pháp thu ngân sách nhà nước năm 2007 |
Theo thời hạn được xác định trong văn bản |
84 |
Quyết định |
719/QĐ-UBND |
5/4/2007 |
Về việc hỗ trợ sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ- UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
85 |
Chỉ thị |
06/2007/CT-UBND |
30/5/2007 |
Về việc tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND ngày 10/7/2008 về việc tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
86 |
Quyết định |
1295/QĐ-UBND |
14/6/2007 |
Về việc phê duyệt giá giống cây trồng, vật nuôi hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh |
Theo thời hạn được xác định trong văn bản (chỉ thực hiện trong năm 2007) |
87 |
Quyết định |
20/2007/QĐ-UBND |
20/6/2007 |
Về việc bổ sung giá đất ở trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột |
Chỉ áp dụng trong năm 2007 |
88 |
Quyết định |
22/2007/QĐ-UBND |
25/7/2007 |
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ- UBND ngày 17/7/2008 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên |
89 |
Quyết định |
23/2007/QĐ-UBND |
25/7/2007 |
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 29/2008/QĐ- UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước |
90 |
Quyết định |
46/2007/QĐ-UBND |
16/11/2007 |
Về việc ban hành giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 25/2008/QĐ- UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe bai bánh gắn máy |
91 |
Quyết định |
60/2007/QĐ-UBND |
31/12/2007 |
Về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
Chỉ áp dụng trong năm 2008 |
92 |
Quyết định |
02/2008/QĐ-UBND |
9/1/2008 |
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 37/2008/QĐ- UBND ngày 08/10/2008 về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
93 |
Quyết định |
10/2008/QĐ-UBND |
19/3/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 42/2008/QĐ- UBND ngày 24/11/2008 về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp |
94 |
Quyết định |
11/2008/QĐ-UBND |
19/3/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục 1, 2, Điều 1, Quyết định số 46/2007/QĐ- UBND ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 25/2008/QĐ- UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe bai bánh gắn máy |
95 |
Quyết định |
13/2008/QĐ-UBND |
24/3/2008 |
Về việc điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành |
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ- UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
96 |
Công văn |
1766/UBND-CN |
14/5/2008 |
Về việc thực hiện chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
Đã bị hủy bỏ tại Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk |
97 |
Chỉ thị |
03/CT-UBND |
7/7/2008 |
Về công tác phòng, chống bão lụt và giảm nhẹ thiên tai năm 2008 |
Theo thời hạn xác định trong văn bản |
98 |
Quyết định |
2821/QĐ-UBND |
24/10/2008 |
Về việc điều chỉnh mục 3, khoản II, phần I, Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh |
Đã bị huỷ bỏ tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần 1, quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 |
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 529/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 09/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Chưa có Video