ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 527/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCKT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng "Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030";
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 09 tháng 07 năm 2014 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Tháng 7/2014 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện chiến lược |
1.2 |
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban, Ngành |
Tháng 7/2014 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Các Sở, Ban, Ngành; các huyện, thị xã, thành phố. - Các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh. - Lồng ghép với triển khai Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê; Quyết định 34/2013/QĐ-TTg ban hành chính sách phổ biến thông tin thống kê. |
2 |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở Tư pháp |
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh |
2014 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi. |
2.2 |
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
|
- |
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, Ban, Ngành, thống kê xã, phường, thị trấn. |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Nội vụ |
2014-2015 |
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, Ban, Ngành và thống kê xã, phường, thị trấn. |
3 |
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
|
3.1 |
Cung cấp thông tin để lập tài khoản vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường và một số tài khoản khác. |
UBND tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê |
2014-2020 |
Báo cáo thống kê du lịch, môi trường. |
3.2 |
Triển khai thực hiện chế độ báo cáo thống kê mới theo chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng; thương mại; dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả… |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành |
2014-2020 |
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực của tỉnh được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
3.3 |
Thực hiện áp dụng chế độ báo cáo thống kê tài chính (theo phiên bản mới của Liên Hiệp quốc) |
UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban ngành |
2013-2020 |
Báo cáo thống kê tài chính được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
3.4 |
Áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF |
UBND tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước |
|
2013-2020 |
Báo cáo cán cân thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế. |
3.5 |
Thực hiện điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
|
2012-2020 |
Báo cáo kết quả các cuộc điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế. |
4 |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
|
- |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
4.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của tỉnh |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành |
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, được cải tiến theo gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả. |
4.3 |
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
|
- |
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
UBND các cấp |
2015, 2020 |
Quyết định ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
- |
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp huyện, xã |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành, UBND huyện, TX, TP |
2015, 2020 |
Quyết định ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối cấp huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn |
4.4 |
Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê |
|
|
|
|
|
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến…) |
Công an tỉnh |
|
Sở Tư pháp, Y tế, Tòa án nhân dân, Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống nguồn thông tin này. |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai |
Sở TN và MT |
|
Sở NN và PTNT; Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai. |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa |
Chi cục Hải quan |
|
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về XNK hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai XNK hàng hóa. |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp |
Sở NN và PTNT |
|
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính |
- |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
|
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
- |
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Cục Thuế, Cục Thống kê |
Hàng năm |
- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này - Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này |
5 |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
5.1 |
Áp dụng quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh và Thống kê Sở, ngành |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành |
2014-2015 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh và thống kê Sở, ngành |
5.2 |
Áp dụng quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành |
2014 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
5.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
|
- |
Thực hiện quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp |
2014-2015 |
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện xã |
- |
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp |
2014-2015 |
100 % chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.4 |
Thực hiện quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2014-2015 |
Áp dụng Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám Thống kê cấp tỉnh. |
5.5 |
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê |
UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
|
6 |
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
|
6.1 |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của các cấp ủy, chính quyền địa phương). |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
6.2 |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
7 |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
7.1 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã. |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các sở, Ban ngành, UBND các cấp |
2014-2020 |
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã đã được xây dựng và đưa vào sử dụng. |
7.2 |
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
- |
Thực hiện các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2014-2015 |
Văn bản hướng dẫn thực hiện Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
- |
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá. |
- |
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê |
8 |
Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
|
8.1 |
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, Ban ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê các doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Nội vụ, Sở KH và Đầu tư, Sở Tài chính |
2014-2015 |
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp |
9 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
|
9.1 |
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ban ngành UBND các cấp |
2014 |
Văn bản hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược. |
9.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược. |
- |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
|
Định kỳ 3 năm |
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
|
2015; 2020 |
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
10 |
Kinh phí thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
|
10.1 |
Lập dự toán kinh phí |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Khi có văn bản hướng dẫn |
Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
10.2 |
Quản lý sử dụng kinh phí |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính |
Hàng năm |
Báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí thực hiện chiến lược. |
Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 527/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Bùi Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 09/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video