ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5263/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tại Tờ trình số 1753/TTr-BQLKKTNS ngày 26/11/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2100/STP-KSTTHC ngày 13/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý Kinh tế Nghi Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5263/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HÓA
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu |
|||
1 |
T-THA-042500-TT |
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN Mẫu D trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
- Điều 9, Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi. - Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi. |
II. Lĩnh vực: Lao động ngoài nước |
|||
1 |
T-THA-042544-TT |
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
- Điều 10, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Điều 5 của Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ. |
2 |
T-THA-042361-TT |
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
- Điều 14, Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KKT NGHI SƠN
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN Mẫu D trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Thương nhân, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính đã được công bố. Đối với người nộp hồ sơ: Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp thì phải xuất trình CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng từ chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định) và Văn bản ủy quyền có xác nhận chính quyền địa phương. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo quy định): Lập và giao biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp theo quy định. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định. Bước 3. Xử lý hồ sơ: 1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả sau khi kiểm tra đủ thành phần hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Thương mại xuất nhập khẩu. 2. Phòng Thương mại xuất nhập khẩu kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 01 tiếng. Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ, phòng Thương mại xuất nhập khẩu thảo Giấy chứng nhận trình Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban phụ trách lĩnh vực ký, sau đó chuyển văn bản về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 3. Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thông báo, hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bằng cách: - Thông báo bằng văn bản, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho cá nhân, tổ chức chuyển về bộ phận Một cửa để thông báo cho cá nhân, tổ chức đối với trường hợp nộp trực tiếp tại Ban. - Thông báo bằng phương thức nhanh nhất cho người nộp hồ sơ qua điện thoại hoặc thư điện tử, nêu rõ những nội dung cần thông báo bằng điện thoại phải được ghi lại và lưu vào hồ sơ, có ghi rõ ngày giờ thông báo và chữ ký xác nhận của lãnh đạo Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn trong trường hợp nộp qua đường bưu điện. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định), |
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ; - Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3 thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi); - Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; - Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp); - Bản sao hóa đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); - Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); - Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra; Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan, ngoài các chứng từ, tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 9, người đề nghị cấp C/O nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau: a) Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho: 01 (một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; b) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; hoặc: c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. (Quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi.) - Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc sản phẩm mới sản xuất lần đầu ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết cung cấp thêm tài liệu có liên quan: + Quy trình sản xuất ra hàng hóa; + Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu; + Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; + Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa; + Giấy phép xuất khẩu (nếu có); + Chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. (Quy định tại Điều 9, Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Nộp trực tiếp: - Không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không; - Không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác; - Nộp qua đường bưu điện: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư. (Quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. |
8. Phí, Lệ phí: Không thu phí, lệ phí. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3 - Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN; - Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18/11/2014 của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN; - Quyết định số 37/2006/QĐ-BTM ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. |
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công
Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa ưu đãi)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ……………………………….. |
Số C/O:………………………… |
|||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O).......................... ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu……. Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ……………………………………… …………………………………… vào ngày …………………………………. |
|||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) □ Cấp C/O □ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng) |
□ C/O giáp lưng □ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát hành |
|||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu - Giấy phép xuất khẩu |
□ □ □ □ □ |
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác ……………………….. ………………………………………………… |
□ □ □ □
|
|||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………. - Tên tiếng Anh: ……………………………………….. - Địa chỉ: ……………………………………………….. - Điện thoại: …………………, Fax: …………… Email:…………………………………
|
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………………. - Tên tiếng Anh: ……………………………………… - Địa chỉ: ……..………………………………………. - Điện thoại: …………………, Fax: …………… Email: …………………………
|
|||||||||
7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt): …………………………………………………………………….……………………………………… - Tên tiếng Anh: …………………………………………………………………………………………………………… - Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………… - Điện thoại: …………………, Fax:……………………………… Email: …………………………… |
||||||||||
8. Mã HS (8 số) |
9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh) |
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác |
11. Số lượng |
12. Trị giá FOB (USD)* |
||||||
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O) |
|
|
||||||
13. Số Invoice: …………………… ………………….. Ngày: …./…./…… |
14. Nước nhập khẩu: ………….. ………….. |
15. Số vận đơn: ……………………………… ……………………………… Ngày:…./……/…………….. |
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ................................................ ................................................ |
|||||||
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra: ……………………………………………………….. - Người ký: ……………………………………………………….. - Người trả: ……………………………………………………….. Đề nghị đóng: ■ Đóng dấu (đồng ý cấp) □ ■ Đóng dấu “Issued retroactively" □ ■ Đóng dấu “Certified true copy” □ |
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại …………. ngày …. tháng …. năm …... |
|||||||||
* Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, doanh nghiệp phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Lao động ngoài nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn thẩm tra hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 06 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). 2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế. 3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành; - Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận. b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam; - Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận. c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm; - Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam. * Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây: a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. 5. Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. 6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 7. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật: 01 bản sao. Các giấy tờ tại mục 2, mục 3, mục 4 là một bản chính hoặc một bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: a) Một trong các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: (01 bản chính). - Hợp đồng lao động; - Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; - Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; - Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài. b) Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; c) Đối với người lao động nước ngoài Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; d) Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Đối với người lao động nước ngoài người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; Các giấy tờ này, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. (Quy định tại Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP này 05/9/2013 của Chính phủ). |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động (theo quy định tại mẫu số 07 của Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: 400.000 VNĐ/01 giấy phép. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 06 của Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ điều kiện sau: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. 2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc. 3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề. 4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. 5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. (Quy định tại Điều 9 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ). |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012; - Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bô trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của hội đồng nhân dân tỉnh; - Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1916/QĐ-LĐTBXH ngày 24/9/2007 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa về việc ủy quyền một số nhiệm vụ quản lý lao động cho Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; - Quyết định số 2940/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2008 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa về việc ủy quyền một số nhiệm vụ quản lý lao động cho Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. |
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ……./……..-……. V/v đề nghị
cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. |
………, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: …………………………………………………………………………
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................................
Name
of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức: ........................................................................................
Form
of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước
ngoài là:
……………………………………………………………
người
Number
of foreign employees
4. Địa chỉ: .............................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................................
Telephone number
(Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt
động) số: ................................................................................
Permission for
business (No):
7. Cơ quan cấp: ………………………………………… Ngày cấp: ...............................................
Place of issue Daie of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……….………………………….. cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work
permit for
foreign
employee, the detail as below
9. Họ và tên: …………………………….. 10. Nam (M) Nữ
(F) .....................................................
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Date
of
birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: ..........................................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu ……………………………………. 14. Ngày cấp:
................................................
Passport number
Date of issue
15. Cơ quan cấp: ……………………………………16. Thời hạn
hộ chiếu: ...................................
Issued
by Date of
expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): .......................................................................................
Professional qualification
(skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
..................................................................................
Working at
enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: ...........................................................................................................
Working
place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................................
Job
assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm …... đến ngày …. tháng …. năm ……………….
Period
of work
from ………………………………………….. to …..................................................
I. QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
Education
and Qualifications
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH
LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
First working place
Vị trí công việc: .....................................................................................................................
Job
assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …./…./………… đến
ngày: …./…./……………………………………..
Period
of work
from
…………………………
To
..........................................................................
- Nơi làm việc lần 2: ...............................................................................................................
- Nơi làm việc lần: .................................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
...................................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: ..................................................................................................................
Job
assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: …./…./…….… đến
ngày: …./…./……………………………………..
Period
of work
from
…………………………
To
..........................................................................
III. THÔNG
TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
.............................................................................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign employee meet the
requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) …………………………….. làm việc tại
Việt Nam: .........................................
The
reasons for
Mr.
(Ms.) working in
Vietnam
25. Mức lương: …………………………….VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ........................................................................................
Times
of residence in Viet Nam: ………. times
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG SỐ:
|
1. Họ và tên: ………………………………………. 2. Nam (M)
Nữ (F) ........................................................... 3. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................................... 4. Quốc tịch hiện nay:………………………….. Số hộ chiếu ....................................................................... 5. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.......................................................................................................... 6. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................................... 7. Địa điểm làm việc: ............................................................................................................................. 8. Vị trí công việc: ................................................................................................................................. 9. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm …… 10. Tình trạng giấy phép lao động: Cấp mới □ Cấp lại □ Cấp lại lần
thứ: ………….
|
Ghi chú: Trường hợp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp giấy phép lao động thì cụm từ trong giấy phép lao động “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…….” được thay thế bằng cụm từ “Trưởng ban quản lý khu công nghiệp ..../khu chế xuất…./khu kinh tế..../khu công nghệ cao….."
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Lao động ngoài nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn thẩm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. Địa chỉ: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (Mẫu số 08 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). 2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cmx6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 3. Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất). Trường hợp Giấy phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận: 1 bản chính. 4. Các giấy tờ đối với lao động nước ngoài: * Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép lao động do bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc. - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật: 1 bản sao; - Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp đã bị mất). * Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động hết hạn. - Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế: 1 bản chính; - Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam: 01 bản sao. - Một trong các giấy tờ sau: + Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam; + Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; + Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam; + Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; + Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam. Các giấy tờ trên 1 bản chính hoặc 1 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Quy định tại Điểu 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động (theo quy định tại mẫu số 07 của Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: 300.000 VNĐ/01 giấy phép. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo quy định tại mẫu số 08 của Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012; - Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh; - Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1916/QĐ-LĐTBXH ngày 24/9/2007 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa về việc ủy quyền một số nhiệm vụ quản lý lao động cho Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; - Quyết định số 2940/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2008 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa về việc ủy quyền một số nhiệm vụ quản lý lao động cho Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn. |
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ……./……..-……. V/v đề nghị
cấp lại
giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài. |
………, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: …………………………………………………………………………
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức: ........................................................................................
Form
of enterprise, organization:
3. Địa chỉ: .............................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: .........................................................................................................................
Telephone number
(Tel):
Đề nghị: ………….. cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work
permit for
foreign
employee, the detail as below
5. Họ và tên: …………………………….. 6. Nam (M) Nữ (F) .......................................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Date
of
birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ............................................................................................................
Current nationality
9. Số hộ chiếu ……………………………………. 10. Ngày cấp: .................................................
Passport number
Date of issue
11. Cơ quan cấp: …………………………………. 12. Thời hạn hộ chiếu: ....................................
Issued
by Date of
expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): .......................................................................................
Professional qualification
(skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ...........................................................................
Working at (the name of enterprise,
organization)
15. Địa điểm làm việc: ...........................................................................................................
Working
place
16. Vị trí công việc: ...............................................................................................................
Job
assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm …... đến ngày …. tháng …. năm ……………….
Period
of work
from
…………………………………………..
to
…..................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reasons
for
re-issuance of work permit....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG SỐ:
|
1. Họ và tên: ………………………………………. 2. Nam (M)
Nữ (F) ........................................................... 3. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................................... 4. Quốc tịch hiện nay:………………………….. Số hộ chiếu ....................................................................... 5. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.......................................................................................................... 6. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................................... 7. Địa điểm làm việc: ............................................................................................................................. 8. Vị trí công việc: ................................................................................................................................. 9. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm …… 10. Tình trạng giấy phép lao động: Cấp mới □ Cấp lại □ Cấp lại lần
thứ: ………….
|
Ghi chú: Trường hợp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp giấy phép lao động thì cụm từ trong giấy phép lao động “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…….” được thay thế bằng cụm từ “Trưởng ban quản lý khu công nghiệp ..../khu chế xuất…./khu kinh tế..../khu công nghệ cao….."
Quyết định 5263/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 5263/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 14/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5263/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
Chưa có Video