Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 495/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 14 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động (lần đầu) cho các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

2

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm

Phần II

NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động (lần đầu) cho các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ lần đầu

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Y tế huyện, thành phố nơi đặt trụ sở;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Y tế có văn bản hướng dẫn trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ hoàn thiện hồ sơ;

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Y tế phải thành lập tổ thẩm định để tổ chức thẩm định và có biên bản thẩm định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế. Tổ thẩm định do trưởng Phòng Y tế làm tổ trưởng, các thành viên bao gm: đại diện lãnh đạo trung tâm y tế huyện và trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Phòng Y tế (ghi trên số theo dõi tiếp nhận hồ sơ của Sở Y tế), Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Y tế thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Phòng Y tế huyện, thành phố và cơ sở trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ đã nộp hồ sơ.

Bước 4: Trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Y tế huyện, thành phố nơi đặt trụ sở.

1.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư s17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế;

- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ;

- Hợp đồng cho thuê địa điểm hoặc giấy cam kết đồng ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc tại trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ;

- Quy chế hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu;

- Báo cáo nguồn tài chính để đảm bảo kinh phí hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thi hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể t ngày Phòng Y tế huyện, thành phố nhận được hsơ hợp lệ.

1.5. Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Phòng Y tế các huyện, thành phố;

- Sở Y tế.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.8. Phí, lệ phí: Không có

1.9. Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 3, 4 Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế.

1.9.1. Điều kiện hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

1.9.1.1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện tích tối thiểu là 10 m2;

b) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường, quản lý chất thải, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Có đủ điện, nước phục vụ sơ cấp cứu;

d) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;

đ) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;

e) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.9.1.2. Trang thiết bị sơ cấp cứu:

a) Bộ nẹp cố định gãy xương;

b) Bông, băng, băng ga rô, gạc, cồn sát trùng;

c) Túi cứu thương;

d) Tủ đựng dụng cụ sơ cấp cứu;

đ) Cáng cứu thương;

e) Xe cứu thương (nếu có).

1.9.1.3. Nhân lực: Có tối thiểu 03 tình nguyện viên cấp II làm việc tại trạm, trong đó có 01 tình nguyện viên chuyên trách làm việc toàn thời gian tại trạm.

1.9.1.4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Phụ lục s 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.9.1.5. Địa điểm đặt trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: Trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa điểm thuận tiện giao thông, nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện các hoạt động sơ cấp cứu khi tai nạn xảy ra.

1.9.2. Điều kiện hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

1.9.2.1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện tích tối thiểu 6 m2;

b) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;

c) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;

d) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.9.2.2. Trang, thiết bị sơ cấp cứu:

a) Bộ nẹp cố định gãy xương;

b) Bông, băng, băng ga rô, cồn sát trùng, gạc;

c) Túi cứu thương;

d) Cáng cứu thương.

1.9.2.3. Nhân lực: Có tối thiểu 02 tình nguyện viên cấp I làm việc tại điểm.

1.9.2.4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ có tình nguyện viên cấp II thì được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của Phụ lục s 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

1.9.2.5. Địa điểm đặt điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: Điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa điểm phù hợp, có thể đặt tại nhà dân, tại nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện nhanh chóng các hoạt động sơ cấp cứu.

1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Biểu mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (Phụ lục số 2a Thông tư 17/2014/TT-BYT).

- Biểu mẫu 2: Biên bản thẩm định trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (Phụ lục 3 Thông tư 17/2014/TT-BYT)

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;

- Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế về việc quy định cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

 

Biểu mẫu 1

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Phụ lục 1 - Ban hành kèm theo Thông tư s 17/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ

Kính gửi:………………………………………………………………

Họ và tên:........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:1..............................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/Hchiếu số:…………… Ngày cấp:………. Nơi cấp: ............

Điện thoại: ........................................... Email (nếu có): ...................................................

Chức vụ: 2.......................................................................................................................

Hình thức tổ chức:3.........................................................................................................

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Bản sao chứng thực quyết định thành lập trạm, điểm sơ cấp cứu của Hội Chữ thập đ;

2. Tài liệu chứng minh trạm, điểm sơ cấp cứu đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động sơ cấp cứu;

3. Giấy tờ liên quan đến địa điểm đặt trạm, điểm sơ cấp cứu hoặc giấy cam kết cho sử dụng địa điểm đặt trạm, điểm sơ cấp cứu của chủ sở hữu;

4. Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn (nếu có) và giấy chứng nhận đã qua huấn luyện kỹ năng sơ cấp cứu của người tham gia sơ cấp cứu;

5. Hồ sơ nhân sự của người làm việc tại trạm, điểm sơ cấp cứu;

6. Quy chế hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

 

XÁC NHẬN
CỦA HỘI CHỮ THẬP ĐỎ……..
5
(Ký, đóng dấu)

4………, ngày……tháng…. năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)

 

Biểu mẫu 2

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Phụ lục 3 - Ban hành kèm theo Thông tư s 17/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

……1……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……2……, ngày   tháng   năm 20….

 

BIÊN BẢN THM ĐỊNH

Cấp phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ - CP, ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;

Căn cứ Thông tư số       /2014/TT - BYT ngày     tháng       năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, đim sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ”;

Xét đề nghị của ………3 …………………………………………………………………………….

II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ

1. Tên trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: ......................................................................

2. Địa chỉ: .......................................................................................................................

3. Điện thoại: ……………………………….Email (nếu có): ...................................................

4. Fax: ............................................................................................................................

III. THÀNH PHN THAM GIA

1. Thành phần đoàn thẩm định:

2. Đại diện trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ được thẩm định:

IV. NỘI DUNG THM ĐỊNH

1. Hồ sơ pháp lý:

Liệt kê đầy đủ quyết định thành lập và các giấy tờ có liên quan đến cơ sở vật chất, nhân sự, thiết bị y tế.

Nhận xét:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Nhân lực:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

.......................................................................................................................................

V. KẾT LUN

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

VI. KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................................

 

Đại diện cơ sở được thẩm định

Đoàn thẩm định

 

2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ gửi văn bản về việc đề nghị thay đổi địa điểm trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ đến Phòng Y tế huyện, thành phố nơi đặt trụ sở;

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản về việc thay đổi địa điểm của trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ, Phòng Y tế phải thành lập tổ thẩm định để tổ chức thẩm định và có biên bản thẩm định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế. Tổ thẩm định do trưởng Phòng Y tế làm tổ trưởng, các thành viên bao gồm: đại diện lãnh đạo trung tâm y tế huyện và trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Phòng Y tế (ghi trên số theo dõi tiếp nhận hồ sơ của Sở Y tế), Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Y tế thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Phòng Y tế huyện, thành phố và cơ sở trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ đã nộp hồ sơ.

Bước 4: Trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Y tế huyện, thành phố nơi đặt trụ sở.

2.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

2.3.1. Thành phần hồ sơ: Văn bản về việc thay đổi địa điểm của trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ.

2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Y tế huyện, thành phố nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trạm, điểm cấp cứu chữ thập đỏ.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Phòng Y tế các huyện, thành phố;

- SY tế.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

2.8. Phí, lệ phí: Không có

2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 3, 4 Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế

2.9.1. Điều kiện hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

2.9.1.1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện tích tối thiểu là 10 m2;

b) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường, quản lý chất thải, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Có đủ điện, nước phục vụ sơ cấp cứu;

d) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;

đ) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;

e) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

2.9.1.2. Trang thiết bị sơ cấp cứu:

a) Bộ nẹp cố định gãy xương;

b) Bông, băng, băng ga rô, gạc, cồn sát trùng;

c) Túi cứu thương;

d) Tủ đựng dụng cụ sơ cấp cứu;

đ) Cáng cứu thương;

e) Xe cứu thương (nếu có).

2.9.1.3. Nhân lực: Có tối thiểu 03 tình nguyện viên cấp II làm việc tại trạm, trong đó có 01 tình nguyện viên chuyên trách làm việc toàn thời gian tại trạm.

2.9.1.4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

2.9.1.5. Địa điểm đặt trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: Trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa điểm thuận tiện giao thông, nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện các hoạt động sơ cấp cứu khi tai nạn xảy ra.

2.9.2. Điều kiện hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

2.9.2.1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện tích tối thiểu 6 m2;

b) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;

c) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;

d) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cu theo mẫu chung của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

2.9.2.2. Trang, thiết bị sơ cấp cứu:

a) Bộ nẹp cố định gãy xương;

b) Bông, băng, băng ga rô, cồn sát trùng, gạc;

c) Túi cứu thương;

d) Cáng cứu thương.

2.9.2.3. Nhân lực: Có tối thiểu 02 tình nguyện viên cấp I làm việc tại điểm.

2.9.2.4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ có tình nguyện viên cấp II thì được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

2.9.2.5. Địa điểm đặt điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: Điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa điểm phù hợp, có thể đặt tại nhà dân, tại nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện nhanh chóng các hoạt động sơ cấp cứu.

2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Biên bản thẩm định trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (Phụ lục 3 Thông tư 17/2014/TT-BYT)

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;

- Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế về việc quy định cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Phụ lục 3 - Ban hành kèm theo Thông tư s 17/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

……1……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……2……, ngày   tháng   năm 20….

 

BIÊN BẢN THM ĐỊNH

Cấp phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ - CP, ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;

Căn cứ Thông tư số       /2014/TT - BYT ngày     tháng       năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, đim sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ”;

Xét đề nghị của ………3 ………………………………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ

1. Tên trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: ..................................................................

2. Địa chỉ: .......................................................................................................................

3. Điện thoại: ……………………………….Email (nếu có): ............................................

4. Fax: ............................................................................................................................

III. THÀNH PHN THAM GIA

1. Thành phần đoàn thẩm định:

2. Đại diện trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ được thẩm định:

IV. NỘI DUNG THM ĐỊNH

1. Hồ sơ pháp lý:

Liệt kê đầy đủ quyết định thành lập và các giấy tờ có liên quan đến cơ sở vật chất, nhân sự, thiết bị y tế.

Nhận xét:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Nhân lực:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

.......................................................................................................................................

V. KẾT LUN

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

VI. KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................................

 

Đại diện cơ sở được thẩm định

Đoàn thẩm định

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 495/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 14/02/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…