ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 13 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ, công chức giải quyết hồ sơ |
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (ngày) |
Cơ quan phối hợp (nếu có) |
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có) |
Mô tả quy trình |
1 |
Bước 1 |
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng |
0,5 ngày |
|
|
- Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Quầy của Sở Xây dựng. - Nhân viên tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. |
2 |
Bước 2 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Sở Xây dựng |
01 ngày |
|
|
Lãnh đạo Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý chất lượng phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ. |
3 |
Bước 3 |
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ |
Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng |
5,5 ngày |
|
|
- Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì dự thảo văn bản hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ; tham mưu Lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng trình Lãnh đạo Sở ban hành. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở có văn bản chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập, gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. |
4 |
Bước 4 |
Xử lý hồ sơ |
Bên nhận |
30 ngày |
|
|
Sau khi nhận được văn bản của Sở Xây dựng, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao và Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP, trên cơ sở đó: - Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; - Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và Sở Xây dựng không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP. |
5 |
Bước 5 |
Kiểm tra xử lý hồ sơ |
Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng |
5 ngày |
|
|
Sau khi nhận được văn bản hoặc biên bản, Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng thực hiện kiểm tra: - Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì dự thảo Quyết định chuyển giao công trình điện trình Lãnh đạo Phòng xem xét trình Lãnh đạo Sở. - Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì có văn bản gửi cho Bên giao trả hồ sơ. |
6 |
Bước 6 |
Văn bản hoặc Quyết định chuyển giao công trình điện |
Lãnh đạo Sở Xây dựng |
1,0 ngày |
|
|
Ban hành Văn bản hoặc Quyết định chuyển giao công trình điện, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, lưu trữ hồ sơ điện tử |
7 |
Bước 7 |
Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công - Quầy của Sở Xây dựng |
Văn thư Sở Xây dựng |
0,5 ngày |
|
|
Chuyển Văn bản hoặc Quyết định đã ban hành cho Trung tâm Phục vụ hành chính công - Quầy của Sở Xây dựng. |
8 |
Bước 8 |
Trả kết quả |
Trung tâm Phục vụ hành chính công - Quầy của Sở Xây dựng |
0,5 ngày |
|
|
Thông báo cho Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác nhận lại kết quả hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính nếu Chủ đầu tư đăng ký. |
Thời hạn giải quyết |
|
44 ngày |
|
|
|
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 483/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Rah Lan Chung |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Gia Lai
Chưa có Video