THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2015/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CĂN CỨ QUÂN SỰ CAM RANH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 04/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
Căn cứ Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới biển;
Căn cứ Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định đối với tàu nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2015.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng; Công an; Giao thông vận tải; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận; các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CĂN CỨ QUÂN SỰ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Quy chế này quy định về:
1. Phạm vi khu vực cấm, khu vực bảo vệ và vành đai an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh (sau đây gọi tắt là Căn cứ).
2. Quản lý người và các loại phương tiện của Việt Nam, nước ngoài vào, ra, hoạt động trong Căn cứ để đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh.
1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các loại phương tiện vào, ra hoặc hoạt động, lưu trú tại khu Căn cứ quân sự Cam Ranh.
2. Trường hợp giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia khác có người, phương tiện vào, ra, hoạt động trong Căn cứ có điều ước quốc tế quy định khác Quy chế này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
3. Các khu vực thực hiện liên doanh, liên kết làm dịch vụ kinh tế trong Căn cứ thực hiện theo quy định riêng.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Căn cứ quân sự Cam Ranh: Là khu quân sự loại 1 được quản lý nghiêm ngặt; có khu vực cấm, khu vực bảo vệ và vành đai an toàn.
a) Khu vực cấm: Được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước. Gồm: Vùng đất và vùng nước.
b) Khu vực bảo vệ: Là vùng nước được thiết lập để quản lý, kiểm soát người, phương tiện và các hoạt động khác nhằm đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
c) Vành đai an toàn: Được thiết lập để quản lý, kiểm soát một số hoạt động nhằm đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ. Gồm: Vùng đất và vùng nước.
d) Vùng nước vành đai an toàn: Là vùng ngập nước trong phạm vi vành đai an toàn quy định tại Điều 8 của Quy chế này, tính đến mực nước thủy triều lớn nhất.
2. Vùng trời Căn cứ: Là vùng trời trên vùng đất, vùng nước cấm được giới hạn cao từ mặt đất, mặt nước trở lên.
3. Đảm bảo an ninh, an toàn vùng trời Căn cứ: Là tổng thể các biện pháp của cơ quan quản lý vùng trời, cơ quan quản lý điều hành bay quân sự và hàng không dân dụng, nhằm quản lý chặt chẽ và bảo đảm an toàn cho các hoạt động bay trên vùng trời Căn cứ.
4. Cảng vụ Căn cứ: Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý trực tiếp về hàng hải, trật tự và an ninh trong vùng nước cấm.
5. Các chữ viết tắt được hiểu là: NC: Nước cấm, BV: Bảo vệ, VĐ: Vành đai an toàn, HL: Huấn luyện.
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn
1. Người, phương tiện vào, ra và hoạt động trong khu vực cấm phải được phép và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Chấp hành và tổ chức thực hiện nghiêm quy định đóng quân canh phòng, bí mật Nhà nước, các phương án phòng thủ tác chiến, bảo vệ Căn cứ, phương án phòng chống thiên tai, sự cố thảm họa, cháy nổ, cứu hộ cứu nạn.
3. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời có hiệu quả các tình huống, hành vi đe dọa xâm phạm an ninh, an toàn Căn cứ.
4. Phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH PHẠM VI ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CĂN CỨ
1. Phạm vi vùng đất cấm: Ranh giới được giới hạn bởi hệ thống tường rào bảo vệ từ điểm NC14 đến điểm NC1.
Từ điểm NC1 theo đường bờ vịnh Cam Ranh xuống phía Nam bán đảo qua mũi Hòn Lương, theo đường bờ vịnh Bình Ba đến điểm NC9, theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Lỗ Gió và nối với điểm NC14.
2. Phạm vi vùng nước cấm:
a) Ranh giới về phía bán đảo: Từ điểm NC1 theo đường bờ vịnh Cam Ranh xuống phía Nam bán đảo qua mũi Hòn Lương, theo đường bờ vịnh Bình Ba đến điểm NC9, theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Lỗ Gió và nối với điểm NC14.
b) Ranh giới về phía vịnh Cam Ranh, Bình Ba và biển: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự NC1, NC2, NC3, NC4, NC5, NC6, NC7, NC8, NC9, NC10, NC11, NC12, NC13 và nối với điểm NC14.
Điều 7. Phạm vi khu vực bảo vệ
1. Phạm vi khu vực 1: Được tính từ ranh giới ngoài vùng nước cấm ra 400 m. Ranh giới ngoài được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự NC2, BV1, BV2, BV3, BV4, BV5, BV6, BV7, BV8 và nối với điểm NC9.
2. Phạm vi khu vực 2: Ranh giới được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự NC10, BV9, BV10, BV11, BV12, NC13, NC12, NC11 và nối với điểm NC10.
Điều 8. Phạm vi vành đai an toàn
Ranh giới được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự NC14, VĐ1, VĐ2 và VĐ3.
- Từ điểm VĐ3 bắt đầu theo tuyến đường quốc lộ 1 xuống phía Nam đến điểm VĐ4.
- Từ điểm VĐ4 được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự VĐ4, VĐ5, VĐ6, VĐ7, VĐ8, VĐ9, BV9, NC10, NC9, BV8, BV7, BV6, BV5, BV4, BV3, BV2, BV1, NC2 và NC1.
- Từ điểm NC1 đến điểm NC14 ranh giới được giới hạn bởi hệ thống tường rào bảo vệ.
Điều 9. Phạm vi vùng nước phía Đông sân bay Cam Ranh
Được xác định để phương tiện đường không quân sự thực hiện nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu, ranh giới được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự HL1, HL2, HL3, HL4 và nối với điểm HL1.
Ranh giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn và vùng nước phía Đông sân bay Cam Ranh được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1:140 000. Tọa độ các điểm được quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy chế này.
ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN ĐỐI VỚI VÙNG NƯỚC, VÙNG TRỜI, VÙNG ĐẤT CĂN CỨ
Mục 1: ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN VÙNG NƯỚC CĂN CỨ
Điều 11. Cơ quan quản lý vùng nước cấm
1. Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (Cảng vụ Căn cứ) là cơ quan chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Khánh Hòa trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của người và các loại phương tiện trong vùng nước cấm.
2. Tổ chức Cảng vụ Căn cứ: Do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ Căn cứ:
a) Tổ chức cho tàu thuyền vào, ra cảng và neo, đậu an toàn, đúng vị trí quy định.
b) Hướng dẫn, bảo đảm việc thực hiện các quy định về hoạt động hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường; quản lý mọi hoạt động hàng hải của tàu thuyền vào, ra cảng.
c) Bảo đảm an toàn trật tự trong cảng, kiểm tra giấy phép vào, ra cảng của người và các phương tiện đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp.
d) Đáp ứng nhu cầu điện, nước và hướng dẫn làm thủ tục tiếp nhận nhiên liệu, thực phẩm, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với các cơ quan chức năng của Nhà nước và Bộ đội Biên phòng làm thủ tục xuất, nhập cảnh, hải quan, thuế vụ, vệ sinh kiểm dịch cho các tàu từ cảng ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào cảng của Căn cứ theo quy định của pháp luật.
e) Kiểm tra các giấy chứng nhận của tàu thuyền, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên. Nếu xét thấy các giấy tờ này không hợp lệ thì tạm thu giữ, lập biên bản chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn hàng hải, trật tự giao thông, vệ sinh, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, phòng chống cháy nổ của các phương tiện và các thiết bị công trình trong vùng nước cấm. Đình chỉ tạm thời hoạt động của các phương tiện hoặc người trên phương tiện nếu thấy không đủ điều kiện an toàn cần thiết. Xử lý các vụ vi phạm quy chế và tai nạn trong vùng nước cấm theo quy định của pháp luật.
g) Áp dụng các biện pháp cần thiết, kể cả việc tạm lưu giữ các phương tiện để bảo đảm an toàn hàng hải, trật tự giao thông, vệ sinh, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và cứu hộ trong vùng nước cấm theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện các nhiệm vụ và chức năng liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tàu thuyền quân sự Việt Nam đến và rời vùng nước cấm
Tàu thuyền quân sự Việt Nam đến và rời vùng nước cấm thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Điều 13. Tàu thuyền quân sự nước ngoài đến và rời vùng nước cấm
Tàu thuyền quân sự nước ngoài đến và rời vùng nước cấm thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 104/2012/NĐ-CP) hoặc theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 14. Cấp phép cho tàu thuyền dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng nước cấm
1. Tư lệnh Vùng 4 Hải quân có thẩm quyền cấp phép cho tàu thuyền dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng nước cấm.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép
a) Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Bản khai tàu đến theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký tàu.
d) Bản phô tô giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày, tính đến ngày tàu thuyền dự kiến vào hoạt động trong vùng nước cấm, người làm thủ tục lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (Phòng Tham mưu).
b) Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (Phòng Tham mưu) có trách nhiệm kiểm tra, trình Tư lệnh Vùng 4 Hải quân ký văn bản trả lời theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến người làm thủ tục.
4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này, tàu thuyền dân sự Việt Nam vào hoạt động trong khu vực vùng nước cấm còn phải thực hiện thủ tục đến và rời cảng biển theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về quản lý cảng biển và luồng hàng hải (sau đây gọi tắt là Nghị định số 21/2012/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 15. Cấp phép cho tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong vùng nước cấm
1. Tổng Tham mưu trưởng có thẩm quyền cấp phép cho tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong vùng nước cấm.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép
a) Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Bản khai tàu đến theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký tàu.
d) Bản phô tô giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Chậm nhất trước 30 (ba mươi) ngày, tính đến ngày tàu thuyền dự kiến vào hoạt động trong vùng nước cấm, người làm thủ tục lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng tham mưu (Cục Tác chiến).
b) Chậm nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu có trách nhiệm kiểm tra, trình Tổng Tham mưu trưởng ký văn bản trả lời theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến người làm thủ tục.
4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này, tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong khu vực vùng nước cấm còn phải thực hiện thủ tục đến và rời cảng biển theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP, Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển (sau đây gọi tắt là Nghị định số 50/2008/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 16. Quy định về hoa tiêu hàng hải cho Căn cứ
1. Chế độ hoa tiêu bắt buộc:
a) Tàu thuyền nước ngoài bắt buộc phải sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải khi đến và rời vùng nước cấm hoặc di chuyển trong vùng nước cấm và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
b) Tàu thuyền dân sự Việt Nam thực hiện theo các quy định tại Điều 64 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.
2. Cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải:
a) Việc cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho Căn cứ giao cho tổ chức hoa tiêu hàng hải thuộc Bộ Quốc phòng.
b) Các quy định khác của cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải, thực hiện theo các quy định tại Điều 65 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
3. Trách nhiệm của hoa tiêu dẫn tàu thuyền thực hiện theo các quy định tại Điều 66 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 17. Quy định treo cờ của tàu thuyền trong vùng nước cấm
Việc treo cờ của tàu thuyền khi hoạt động trong vùng nước cấm thực hiện theo các quy định tại Điều 75 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 104/2012/NĐ-CP.
Điều 18. Quản lý hoạt động của người, tàu thuyền trong vùng nước cấm
Quản lý hoạt động của người, tàu thuyền trong vùng nước cấm thực hiện theo các quy định tại Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP; Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 50/2008/NĐ-CP; Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 20 của Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới biển (sau đây gọi tắt là Nghị định số 161/2003/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Tìm kiếm cứu nạn và xử lý tai nạn hàng hải trong vùng nước cấm
Cảng vụ Căn cứ chủ trì, phối hợp với Cảng vụ hàng hải Nha Trang giải quyết việc tìm kiếm cứu nạn và xử lý tai nạn hàng hải trong vùng nước cấm theo các quy định tại Điều 73, Điều 74 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 20. Đảm bảo an ninh, an toàn hàng hải và trật tự vệ sinh trong vùng nước cấm
1. Đảm bảo an ninh, an toàn hàng hải và trật tự vệ sinh trong vùng nước cấm thực hiện theo các quy định tại Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 81 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Khi xảy ra tai nạn lao động trên tàu thuyền, thuyền trưởng phải thông báo ngay cho Cảng vụ Căn cứ biết để phối hợp xử lý.
Điều 21. Phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong vùng nước cấm
1. Phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong vùng nước cấm thực hiện theo các quy định tại Điều 83, Điều 84, Điều 85, Điều 86, Điều 87 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Khi xảy ra sự cố hoặc tai nạn liên quan đến việc bơm dầu hoặc việc bốc dỡ các loại hàng hóa nguy hiểm khác và khi phát hiện có nguy cơ hoặc hành vi gây ô nhiễm môi trường, thuyền trưởng phải thông báo ngay cho Cảng vụ Căn cứ biết để phối hợp xử lý.
1. Khi hoạt động trong vùng nước khu vực bảo vệ và vành đai an toàn, người, tàu thuyền của Việt Nam và nước ngoài phải chấp hành đầy đủ các quy định của Nghị định số 161/2003/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Trong vùng nước khu vực bảo vệ, mọi phương tiện tàu thuyền phải hành trình liên tục, không được dừng lại hay neo đậu trừ trường hợp gặp sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích cứu giúp người, tàu thuyền đang gặp nạn.
Trường hợp tàu thuyền bị tai nạn, sự cố, thuyền trưởng phải áp dụng mọi biện pháp phù hợp nhằm bảo đảm an toàn cho người, tàu thuyền mình, các tàu thuyền khác và phải thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải Nha Trang và Cảng vụ Căn cứ qua VHF trên kênh 16 hoặc bằng phương thức thông tin khác, đồng thời áp dụng mọi biện pháp thích hợp để đưa tàu thuyền ra khỏi vùng nước khu vực bảo vệ một cách nhanh nhất.
3. Khi cần thiết phải hạn chế các hoạt động hàng hải tại khu vực nhất định trong vùng nước khu vực bảo vệ và vành đai an toàn, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân phải thông báo cho Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Ủy ban nhân dân hai tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận để chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp thực hiện.
Mục 2: ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN VÙNG TRỜI CĂN CỨ
Điều 23. Tổ chức khai thác và sử dụng vùng trời Căn cứ
1. Vùng trời Căn cứ nằm trong vùng trời quản lý, điều hành các hoạt động bay của sân bay Quốc tế Cam Ranh theo “Quy chế bay trong khu vực sân bay Cam Ranh”. Căn cứ vào phép bay đã được thông báo, cơ quan quản lý bay quân sự, dân dụng có trách nhiệm quản lý điều hành chặt chẽ, an toàn các hoạt động bay trong khu vực trách nhiệm; kịp thời phát hiện các vi phạm quy tắc, chế độ bay và thông báo cho cơ quan quản lý vùng trời, Sở Chỉ huy các đơn vị liên quan xử lý tình huống xâm phạm vùng trời theo pháp luật Việt Nam.
2. Các hoạt động bay trên vùng trời Căn cứ, bao gồm: Máy bay có người lái, máy bay không người lái, các phương tiện bay siêu nhẹ phải chịu sự giám sát, quản lý điều hành bay của các cơ quan quản lý bay quân sự hoặc dân sự trong khu vực. Chấp hành quy định của Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay; Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tầu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ; Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
3. Các hoạt động bay trong khu vực sân bay Cam Ranh bao gồm cả hoạt động bay trên vùng trời Căn cứ phải được hiệp đồng, chỉ huy điều hành bay tại một Đài chỉ huy thống nhất, để đảm bảo các cơ quan, đơn vị khai thác sử dụng vùng trời an toàn, hiệu quả cho các hoạt động bay có liên quan.
Điều 24. Quản lý độ cao chướng ngại vật
Khi xây dựng các công trình trong khu vực Căn cứ, các đơn vị phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Mục 3: ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN VÙNG ĐẤT CẤM
Điều 25. Cơ quan quản lý vùng đất cấm
Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân là cơ quan chủ trì, phối hợp với Công an, các ngành hữu quan và chính quyền địa phương trong tổ chức chỉ huy quản lý, điều hành đảm bảo an ninh, an toàn vùng đất cấm.
Điều 26. Hoạt động của người và phương tiện Việt Nam trong vùng đất cấm
1. Đối với quân nhân và phương tiện quân sự Việt Nam thực hiện theo quy định của Vùng 4 Hải quân.
2. Đối với người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép
- Đơn đề nghị cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm theo Mẫu số 5, 6 ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân, Giấy đăng ký phương tiện;
- Danh sách theo Mẫu số 7, 8 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trình tự, thủ tục giải quyết cho người và phương tiện Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm
- Chậm nhất trước 04 (bốn) ngày, tính đến ngày người và phương tiện dự kiến vào hoạt động trong vùng đất cấm, người làm thủ tục lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này gửi trực tiếp đến Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (Phòng Tham mưu).
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (Phòng Tham mưu) có trách nhiệm kiểm tra, trình Tham Mưu trưởng ký cấp giấy ra, vào theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi trực tiếp đến người làm thủ tục.
3. Đối với thành viên trên tàu neo đậu tại vùng nước cấm khi đi bờ
Đối với thành viên trên tàu neo đậu tại vùng nước cấm khi đi bờ sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Sổ thuyền viên thay cho Giấy phép ra, vào.
4. Những quy định đối với người và phương tiện hoạt động trong Căn cứ
Khi được phép vào vùng đất cấm, người và phương tiện phải mang theo giấy phép ra vào, giấy tờ tùy thân của người, giấy đăng ký của phương tiện; làm thủ tục kiểm tra tại trạm kiểm soát trước khi vào vùng đất cấm và xuất trình giấy tờ khi có yêu cầu của lực lượng bảo vệ Căn cứ; chỉ thực hiện những nội dung công việc đã được phê duyệt, chấp hành đúng theo hướng dẫn của lực lượng bảo vệ Căn cứ, trang bị đồ dùng cá nhân mang vào phải đăng ký, chịu sự kiểm tra của lực lượng an ninh; ra, vào và hoạt động trong vùng đất cấm phải đúng tuyến, đúng khu vực, đúng tốc độ quy định; chấp hành đúng quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
1. Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép
- Văn bản đề nghị cấp phép cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) vào làm việc trong vùng đất cấm theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản phô tô hộ chiếu;
- Danh sách theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trình tự, thủ tục giải quyết cho người nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm
- Chậm nhất trước 07 (bảy) ngày, tính đến ngày người nước ngoài dự kiến vào làm việc trong vùng đất cấm cơ quan, đơn vị chủ quản đưa người vào làm việc lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp đến Cục Tác chiến và Cục Bảo vệ an ninh Quân đội.
- Chậm nhất 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến và Cục Bảo vệ an ninh Quân đội có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 12, 13 ban hành kèm theo Quy chế này, gửi trực tiếp đến cơ quan, đơn vị tổ chức đưa người vào làm việc.
2. Đối với người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép
- Văn bản đề nghị cấp phép cho người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Danh sách theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trình tự, thủ tục giải quyết cho người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm
- Chậm nhất trước 07 (bảy) ngày, tính đến ngày dự kiến người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm, cơ quan, đơn vị chủ quản đưa người vào làm việc lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này gửi trực tiếp đến Cục Bảo vệ an ninh Quân đội.
- Chậm nhất 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Quy chế này, gửi trực tiếp đến cơ quan, đơn vị tổ chức đưa người vào làm việc.
3. Đối với thành viên trên tàu neo đậu tại vùng nước cấm khi đi bờ
Đối với thành viên trên tàu neo đậu tại vùng nước cấm khi đi bờ sử dụng hộ chiếu, Thẻ đi bờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam, thay cho Giấy phép ra, vào.
4. Những quy định đối với người hoạt động trong Căn cứ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Quy chế này.
Điều 28. Công tác bảo vệ bí mật
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước công tác, làm việc tại Căn cứ phải thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự.
2. Không tự ý thu thập, không thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về tổ chức biên chế, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; tính năng kỹ chiến thuật của các loại vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật; tình hình thực hiện nhiệm vụ của bộ đội; các dự án liên quan đến nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo và các dự án phát triển, bảo đảm Căn cứ. Trường hợp cần đưa tin phải được Bộ Quốc phòng đồng ý.
Điều 29. Tổ chức lực lượng bảo vệ
Thành lập đơn vị chuyên trách trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình quốc phòng và khu quân sự trong Căn cứ, tổ chức biên chế trang bị phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Việc thành lập các đơn vị chuyên trách do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận tổ chức đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về hiệu quả công tác đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
2. Chỉ đạo cơ quan chức năng cung cấp thông tin và phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ Bộ Công an và địa phương xây dựng, triển khai các kế hoạch để phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thu thập tình báo, phá hoại của các lực lượng thù địch đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
3. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp với Công an, chính quyền địa phương xây dựng đơn vị an toàn gắn với địa bàn an toàn trên các mặt an ninh chính trị, bảo vệ bí mật, tuyên truyền vận động nhân dân địa phương nêu cao ý thức cảnh giác, tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ Căn cứ.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổ chức khai thác, sử dụng hiệu quả vùng trời khu vực sân bay Cam Ranh, vùng nước tại vịnh Cam Ranh trên cơ sở phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh.
5. Chỉ đạo Quân chủng Hải quân chủ trì, phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam/Bộ Giao thông vận tải xây dựng quy chế phối hợp trong công tác quản lý, cấp phép và làm thủ tục cho tàu thuyền vào, rời Căn cứ; tìm kiếm cứu nạn và xử lý tai nạn hàng hải; bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.
6. Chỉ đạo Quân chủng Hải quân, Bộ đội Biên phòng chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận tuần tra, kiểm soát, giám sát hoạt động của người và phương tiện hoạt động trong khu vực vành đai an toàn Căn cứ.
7. Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận xem xét các dự án ưu tiên đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho địa phương trong khu vực vành đai an toàn Căn cứ.
8. Định kỳ hàng năm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức họp đánh giá tình hình thực hiện Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ. Để tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ, ban hành các giải pháp kịp thời nhằm đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
1. Chỉ đạo các Cục nghiệp vụ, Công an tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận phối hợp chặt chẽ với Quân chủng Hải quân, Bộ đội Biên phòng thường xuyên nắm chắc tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực vành đai an toàn, kịp thời trao đổi thông tin liên quan đến hoạt động đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ. Đồng thời, xử lý kịp thời các tình huống phức tạp liên quan đến an ninh xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo tăng cường công tác tham mưu, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm cho quần chúng nhân dân trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ an ninh, trật tự; tích cực tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, góp phần đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
3. Bộ Công an phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng, triển khai các kế hoạch để phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thu thập tình báo, phá hoại của các lực lượng thù địch, đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
4. Bộ Công an phối hợp với Bộ Quốc phòng thẩm tra, xác minh làm rõ những dấu hiệu nghi vấn của các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài cư trú, làm việc bên trong và bên ngoài Căn cứ, có quan hệ, giao dịch liên quan đến an ninh, an toàn Căn cứ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 32. Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng cấp phép bay cho các chuyến bay hàng không dân dụng trong vùng trời khu vực Căn cứ; chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động bay dân dụng trong khu vực vùng trời trách nhiệm sân bay Cam Ranh; thực hiện thông báo bay theo quy định.
2. Chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với Quân chủng Hải quân xây dựng quy chế phối hợp trong công tác quản lý, cấp phép và làm thủ tục cho tàu thuyền vào, rời Căn cứ; tìm kiếm cứu nạn và xử lý tai nạn hàng hải; bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.
3. Chỉ đạo các cơ quan, ban ngành trực thuộc phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng và địa phương trong việc bảo đảm an ninh, an toàn Căn cứ; tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp và các chủ phương tiện chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Quy chế.
Phối hợp với Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan giải quyết những vấn đề đối ngoại khi có lực lượng, phương tiện nước ngoài đến Căn cứ. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ phương tiện chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an ninh, an toàn tại Căn cứ.
Điều 34. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngư nghiệp gắn với quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội; quản lý chặt chẽ tàu thuyền do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép vào hoạt động trong vùng nước bảo vệ và vành đai an toàn Căn cứ.
Điều 35. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc thực hiện tốt việc phối hợp hoạt động quản lý tài nguyên, môi trường khu vực Căn cứ; quản lý chặt chẽ tàu thuyền do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép vào hoạt động trong vùng nước bảo vệ và vành đai an toàn Căn cứ.
Điều 36. Các bộ, ngành liên quan
Phối hợp với Bộ Quốc phòng trong việc quản lý chặt chẽ người, phương tiện ra vào Căn cứ có liên quan đến lĩnh vực do bộ, ngành mình quản lý.
Điều 37. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận
1. Phối hợp với Quân chủng Hải quân trong việc đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của tỉnh quản lý chặt chẽ người nước ngoài, người ở nơi khác đến và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ra, vào khu vực bảo vệ và vành đai an toàn; không để người dân đến cư trú trái phép trong các khu vực nói trên.
3. Chỉ đạo chính quyền địa phương cấp cơ sở phối hợp với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn xây dựng địa bàn, cụm, liên cụm địa bàn an toàn.
4. Bảo đảm các hoạt động kinh tế trong khu vực bảo vệ và vành đai an toàn không làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, công tác quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự. Các dự án đầu tư trên địa bàn các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận liên quan đến khu vực Căn cứ phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng trước khi trình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Riêng khu vực mũi Hời, đảo Bình Ba, Hòn Chút không được tiến hành, phát triển các loại hình du lịch.
5. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nhân dân về nhiệm vụ quốc phòng - an ninh và nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Quy chế.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng căn cứ Quy chế này xây dựng văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC I
TỌA ĐỘ, VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM KHU VỰC CẤM, KHU VỰC BẢO VỆ, VÀNH ĐAI AN
TOÀN VÀ VÙNG NƯỚC PHÍA ĐÔNG SÂN BAY CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an
toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh tại Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày
22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên điểm |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
Địa danh |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
||
NC1 |
11°57’39,0” |
109°12’46,4” |
11°57’35,3” |
109°12’52,8” |
Bờ vịnh Cam Ranh, bán đảo Cam Ranh |
NC2 |
11°57’46,3” |
109°12’05,5” |
11°57’42,6” |
109°12’11,9” |
Vịnh Cam Ranh |
NC3 |
11°56’55,0” |
109°11’40,0” |
11°56’51,3” |
109°11’46,5” |
Vịnh Cam Ranh |
NC4 |
11°55’36,6” |
109°11’24,1” |
11°55’32,9” |
109°11’30,6” |
Vịnh Cam Ranh |
NC5 |
11°54’44,5” |
109°11’03,0” |
11°54’40,8” |
109°11’09,5” |
Vịnh Cam Ranh |
NC6 |
11°54’00,0” |
109°10’21,3” |
11°53’56,3” |
109°10’27,8” |
Vịnh Cam Ranh |
NC7 |
11°53’00,4” |
109°11’39,7” |
11°52’56,7” |
109°11’46,2” |
Cửa Hẹp |
NC8 |
11°52’18,0” |
109°12’07,0” |
11°52’14,3” |
109°12’13,5” |
Cửa Hẹp |
NC9 |
11°51’12,4” |
109°14’48,3” |
11°51’08,7” |
109°14’54,7” |
Mũi Cửa |
NC10 |
11°50’11,9” |
109°17’20,1” |
11°50’08,2” |
109°17’26,5” |
Vùng biển phía Đông Nam bán đảo Cam Ranh |
NC11 |
11°52’51,4” |
109°18’23,2” |
11°52’47,7” |
109°18’29,6” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
NC12 |
11°57’32,0” |
109°18’34,2” |
11°57’28,3” |
109°18’40,6” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
NC13 |
11°59’10,1” |
109°17’38,5” |
11°59’06,4” |
109°17’44,9” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
NC14 |
11°58’47,5” |
109°15’23,2” |
11°58’43,8” |
109°15’29,6” |
Bờ biển phía Bắc núi Đá Cao, bán đảo Cam Ranh |
BV1 |
11°57’52,0” |
109°11’53,6” |
11°57’48,3” |
109°12’00,0” |
Vịnh Cam Ranh |
BV2 |
11°56’59,2” |
109°11’27,5” |
11°56’55,5” |
109°11’33,9” |
Vịnh Cam Ranh |
BV3 |
11°55’40,7” |
109°11’11,5” |
11°55’37,0” |
109°11’17,9” |
Vịnh Cam Ranh |
BV4 |
11°54’51,5” |
109°10’51,7” |
11°54’47,8” |
109°10’58,1” |
Vịnh Cam Ranh |
BV5 |
11°53’57,9” |
109°10’02,6” |
11°53’54,2” |
109°10’09,0” |
Vịnh Cam Ranh |
BV6 |
11°52’51,5” |
109°11’29,9” |
11°52’47,8” |
109°11’36,3” |
Cửa Hẹp |
BV7 |
11°52’07,6” |
109°11’58,1” |
11°52’03,9” |
109°12’04,5” |
Cửa Hẹp |
BV8 |
11°51’05,4” |
109°14’31,3” |
11°51’01,7” |
109°14’37,7” |
Bờ biển phía Bắc đảo Bình Ba |
BV9 |
11°48’50,0” |
109°20’45,7” |
11°48’46,3” |
109°20’52,1” |
Vùng biển phía Đông Nam bán đảo Cam Ranh |
BV10 |
11°52’48,9” |
109°22’12,1” |
11°52’45,2” |
109°22’18,5” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
BV11 |
11°57’49,6” |
109°22’26,0” |
11°57’45,9” |
109°22’32,4” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
BV12 |
12°00’06,4” |
109°21’23,5” |
12°00’02,7” |
109°21’29,9” |
Vùng biển phía Đông bán đảo Cam Ranh |
VĐ1 |
12°01’30,0” |
109°13’06,7” |
12°01’26,3” |
109°13’13,1” |
Bờ biển phía Đông đồi Nhựa Đường, phường Cam Nghĩa |
VĐ2 |
12°01’09,3” |
109°12’15,0” |
12°01’05,6” |
109°12’21,4” |
Bờ vịnh Cam Ranh, phường Cam Nghĩa |
VĐ3 |
12°00’53,5” |
109°11’35,5” |
12°00’49,8” |
109°11’41,9” |
Quốc lộ 1, phường Cam Nghĩa |
VĐ4 |
11°48’41,8” |
109°06’17,7” |
11°48’38,1” |
109°06’24,1” |
Quốc lộ 1, xã Cam Thịnh Đông |
VĐ5 |
11°48’18,4” |
109°07’33,7” |
11°48’14,7” |
109°07’40,1” |
Đỉnh 420 núi Bay |
VĐ6 |
11°47’03,6” |
109°09’43,9” |
11°46’59,9” |
109°09’50,3” |
Đỉnh 708 núi Nước Nhì |
VĐ7 |
11°45’31,2” |
109°10’55,6” |
11°45’27,5” |
109°11’02,0” |
Đỉnh 586 núi Hòn Tý |
VĐ8 |
11°43’43,1” |
109°13’15,3” |
11°43’39,4” |
109°13’21,7” |
Đỉnh núi Đá Vách |
VĐ9 |
11°43’43,5” |
109°13’53,0” |
11°43’39,8” |
109°13’59,4” |
Mũi Đá Vách |
HL1 |
12°00’23,1” |
109°14’26,8” |
12°00’19,4” |
109°14’33,2” |
Vùng biển phía Đông sân bay Cam Ranh |
HL2 |
12°00’21,0” |
109°14’33,0” |
12°00’17,3” |
109°14’39,4” |
Vùng biển phía Đông sân bay Cam Ranh |
HL3 |
11°59’44,3” |
109°14’20,4” |
11°59’40,6” |
109°14’26,8” |
Vùng biển phía Đông sân bay Cam Ranh |
HL4 |
11°59’46,4” |
109°14’14,2” |
11°59’42,7” |
109°14’20,6” |
Vùng biển phía Đông sân bay Cam Ranh |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, BẢN
KHAI, GIẤY PHÉP, CÔNG VĂN XIN PHÉP, CÔNG VĂN TRẢ LỜI,
DANH SÁCH KHI VÀO
HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC CẤM CĂN CỨ QUÂN
SỰ CAM RANH
(Ban hành
kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh tại
Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 1 |
Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh (Tàu thuyền dân sự Việt Nam) |
Mẫu số 2 |
Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh (Tàu thuyền dân sự nước ngoài) |
Mẫu số 3 |
Bản khai tàu đến |
Mẫu số 4 |
Văn bản trả lời tàu thuyền vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh |
Mẫu số 5 |
Đơn đề nghị cấp phép cho người Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Mẫu số 6 |
Đơn đề nghị cấp phép cho phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Mẫu số 7 |
Danh sách người Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Mẫu số 8 |
Danh sách phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Mẫu số 9 |
Giấy phép ra, vào của người và phương tiện dân sự Việt Nam |
Mẫu số 10 |
Văn bản đề nghị cấp phép cho người nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm |
Mẫu số 11 |
Danh sách người nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm |
Mẫu số 12 |
Văn bản trả lời (của Cục Tác chiến) |
Mẫu số 13 |
Văn bản trả lời (của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội) |
Mẫu số 14 |
Văn bản đề nghị cấp phép cho người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm |
Mẫu số 15 |
Danh sách người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC XIN CẤP
PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh
Kính gửi: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân.
Tên người làm thủ tục:
Giấy chứng minh nhân dân số ngày tháng năm tại............
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
1. Tên tàu:
2. Quốc tịch tàu:
3. Chủ tàu:
4. Hoạt động tại:
5. Lý do, mục đích, sự cần thiết vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh:
6. Thời gian dự kiến hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh:
7. Bản sao ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có):
8. Bản sao các văn bản liên quan (nếu có):
9. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký tàu;
- Bản phô tô giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Kính đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét giải quyết./.
|
TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP |
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC XIN CẤP
PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh
Kính gửi: Bộ Tổng tham mưu/Bộ Quốc phòng.
Tên người làm thủ tục:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số ngày tháng năm tại............
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
1. Tên tàu:
2. Quốc tịch tàu:
3. Chủ tàu:
4. Hoạt động tại:
5. Lý do, mục đích, sự cần thiết vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh:
6. Thời gian dự kiến hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh:
7. Bản sao ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có):
8. Bản sao các văn bản liên quan (nếu có):
9. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký tàu;
- Bản phô tô giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Kính đề nghị Bộ Tổng tham mưu xem xét giải quyết./.
|
TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Viet Nam
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI TÀU ĐẾN
SHIP ARRIVAL DECLARATION
Tên và loại tàu Name and type of ship |
Cảng đến Port of arrival |
Thời gian đến Time of arrival |
|||
Số IMO: IMO number |
|||||
Hô hiệu: Call sign |
|||||
Quốc tịch tàu Flag State of ship |
Tên thuyền trưởng Name of master |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích: Last port of call/port of destination |
|||
Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng) Certificate of registry (Number, date of issue, and Port) |
Tên và địa chỉ của chủ tàu Name and address of the shipowners |
||||
Chiều dài lớn nhất LOA |
Chiều rộng Breadth |
Chiều cao tĩnh không Clearance height |
Mớn nước thực tế Shown draft |
||
Tổng dung tích GT |
Trọng tải toàn phần DWT |
Đại lý của chủ tàu tại Việt Nam (nếu có) Name of the shipowners’ agents in Viet Nam (if any) |
|||
Mục đích đến cảng Purpose of call |
|||||
Số lượng và loại hàng hóa vận chuyển trên tàu Quantity and types of cargoes on board |
|||||
Đề nghị tiếp nhận nhiên liệu, lương thực, thực phẩm Request for supply of fuel or/and food |
Đề nghị khác Additional request |
||||
Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng): Number of crew (incl Master) |
Số hành khách Number of passengers |
Ghi chú: Remarks |
|||
Những người khác trên tàu Other persons on board |
|
||||
|
....., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: Người làm thủ tục.
Theo đơn đề nghị của:
1. Tên tàu:
2. Chủ tàu:
3. Quốc tịch tàu:
4. Dung tích toàn phần:
5. Hàng hóa:
6. Địa điểm hoạt động:
7. Thời hạn hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh:
8. Lý do:
Khi vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh, phải thực hiện đúng các quy định của Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
CƠ QUAN CẤP PHÉP |
Mẫu số 5
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép cho người Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm
Kính gửi: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân.
Tên cơ quan, đơn vị đưa người vào hoạt động trong vùng đất cấm.
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, cấp phép cho người vào hoạt động trong vùng đất cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh theo quy định tại Điều.... của Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số........
1. Mục đích, lý do, sự cần thiết vào hoạt động trong vùng đất cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh.
2. Thành phần:
3. Thời gian dự kiến trong Căn cứ:
4. Khu vực hoạt động:
5. Tài liệu mang theo:
6. Phương tiện, thiết bị mang theo:
7. Phương tiện đi lại:
8. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Danh sách.
Khi được phép vào hoạt động trong vùng đất cấm chúng tôi chấp hành nghiêm các quy định của Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Kính đề nghị quý cơ quan hết sức giúp đỡ./.
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Mẫu số 6
TÊN TỔ CHỨC XIN CẤP
PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép cho phương tiện vào hoạt động trong vùng đất cấm
Kính gửi: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân.
Tên doanh nghiệp đưa phương tiện vào hoạt động trong vùng đất cấm.
Người diện theo pháp luật:
Đăng ký kinh doanh: ngày tháng năm tại.........
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, cấp phép cho phương tiện vào hoạt động trong vùng đất cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh theo quy định tại Điều.... của Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số........
1. Mục đích, lý do, sự cần thiết vào hoạt động trong vùng đất cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh.
2. Thời gian dự kiến trong Căn cứ:
3. Khu vực hoạt động:
4. Hàng hóa, thiết bị vận chuyển:
5. Số phương tiện (tên phương tiện):
6. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô giấy đăng ký phương tiện;
- Danh sách.
Khi được phép vào hoạt động trong vùng đất cấm chúng tôi chấp hành nghiêm các quy định của Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Kính đề nghị quý cơ quan hết sức giúp đỡ./.
|
TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP |
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
Người Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm của........
(Kèm theo Đơn đề nghị số: ......../...... ngày...../..../.... của....)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND |
Ngày cấp ngày hết hạn |
Chức vụ nghề nghiệp |
Địa điểm làm việc trong Căn cứ |
Thời gian công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
Phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm của.........
(Kèm theo Đơn đề nghị số:......../....... ngày.../.../.... của....)
TT |
Số phương tiện |
Tên phương tiện |
Chủ phương tiện |
Hàng hóa vận chuyển |
Địa điểm hoạt động |
Thời gian hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC XIN CẤP PHÉP |
Mẫu số 9
|
|
||||||||
GIẤY PHÉP RA, VÀO
Giấy phép ra, vào khu vực Căn cứ quân sự Cam Ranh Ho và tên:.............................................................................................. Số Giấy chứng minh nhân dân:............................................................. Cơ quan:................................................................................................ Địa điểm làm việc:................................................................................. Tài liệu mang theo:................................................................................ Phương tiện, thiết bị mang theo:........................................................... Phương tiện đi lại:................................................................................. Giấy này có giá trị hết ngày....../....../ năm 20.......
|
GIẤY PHÉP RA, VÀO
Giấy phép phương tiện đường bộ được phép ra, vào Căn cứ quân sự Cam Ranh Số phương tiện (tên phương tiện):............................................................... Chủ phương tiện:......................................................................................... Khu vực hoạt động:...................................................................................... Hàng hóa, thiết bị vận chuyển:..................................................................... ..................................................................................................................... Giấy này có giá trị hết ngày....../...../ năm 20...........
|
Mẫu số 10
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: |
- Cục Tác chiến/BTTM; |
Căn cứ................
1. Mục đích:
2. Thành phần:
3. Địa điểm:
4. Dự kiến thời gian trong Căn cứ:
5. Nơi đăng ký tạm trú khi vào Việt Nam:
6. Cơ quan chủ quản đón tiếp:
7. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô hộ chiếu;
- Danh sách.
Đề nghị Cục Tác chiến, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thẩm định, cho phép người nước ngoài vào làm việc tại Căn cứ quân sự Cam Ranh, để (cơ quan chủ quản) thực hiện theo kế hoạch./.
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
Người nước ngoài vào làm việc tại... của................
(Kèm theo văn bản số:......../........ ngày...../..../.... của....)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Số hộ chiếu |
Ngày cấp ngày hết hạn |
Quốc tịch |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Địa điểm làm việc |
Thời gian công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
Mẫu số 12
BỘ TỔNG THAM MƯU |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: |
- Cơ quan, đơn vị chủ quản xin cấp
phép; |
Theo công văn đề nghị số................. Cục Tác chiến có ý kiến như sau:
1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định Cục Tác chiến nhất trí với nội dung đề nghị của (cơ quan chủ quản). Cho phép người nước ngoài có tên trong danh sách tại công văn nói trên vào làm việc theo kế hoạch.
2. Thời gian, địa điểm:
3. Đề xuất, kiến nghị của Cục Tác chiến với các cơ quan liên quan:
4. Đề xuất, kiến nghị của Cục Tác chiến với cơ quan, đơn vị chủ quản trong việc bảo đảm an ninh, an toàn Căn cứ và chấp hành các chế độ quy định của Bộ Quốc phòng./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 13
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: Cơ quan, đơn vị chủ quản xin cấp phép.
Theo công văn đề nghị số............... Cục Bảo vệ an ninh Quân đội có ý kiến như sau:
1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định Cục Bảo vệ an ninh Quân đội nhất trí với đề nghị của (cơ quan chủ quản). Cho phép số chuyên gia có tên trong danh sách tại công văn nói trên được vào làm việc theo kế hoạch.
2. Thời gian, địa điểm:
3. Đề xuất, kiến nghị của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội với cơ quan, đơn vị chủ quản trong việc bảo đảm an ninh, an toàn Căn cứ và chấp hành các chế độ quy định của Bộ Quốc phòng./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
............., ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/TCCT.
Căn cứ...............
1. Mục đích:
2. Thành phần:
3. Địa điểm:
4. Dự kiến thời gian trong Căn cứ:
5. Tài liệu kèm theo:
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Danh sách.
Đề nghị Cục Bảo vệ an ninh Quân đội thẩm định, cho phép người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc tại Căn cứ quân sự Cam Ranh, để (cơ quan chủ quản) thực hiện theo kế hoạch./.
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
Người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc tại........ của............
(Kèm theo văn bản số:........./........ ngày.../..../.... của....)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Nghề nghiệp |
Số CMND |
Ngày cấp ngày hết hạn |
Nơi làm việc cho tổ chức nước ngoài |
Địa điểm làm việc |
Thời gian công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
SƠ ĐỒ PHẠM VI CĂN CỨ QUÂN SỰ CAM RANH
TỶ LỆ 1: 140 000
(Kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 44/2015/QD-TTg |
Hanoi, 22 September 2015 |
ISSUING REGULATION ON ENSURING THE SECURITY AND SAFETY FOR CAM RANH MILITARY BASE
Pursuant to the Law on Organization of Government dated 25/12/2001;
Pursuant to the Law on issue of legal normative documents dated 03/06/2008;
Pursuant to the Law of the Sea of Vietnam dated 21/06/2012;
Pursuant to the Law on National Security dated 03/12/2004;
Pursuant to the Law on National Border dated 17/06/2003;
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated 14/6/2005;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Decree No. 04/CP dated 16/01/1995 of the Government concerning the regulation on protection of national works and military zones
Pursuant to the Decree No. 161/2003/ND-CP dated 18/12/2003 of the Government on regulation on maritime border areas;
Pursuant to the Decree No. 50/2008/ND-CP dated 21/4/2008 of the Government on management, security and order at seaport border gates;
Pursuant to the Decree No. 33/2002/ND-CP dated 28/03/2002 of the Government detailing the implementation of Ordinance on the Protection of State Secrets;
Pursuant to the Decree No. 21/2012/ND-CP dated 21/3/2012 of the Government on management of sea port and navigable channels;
Pursuant to the Decree No. 104/2012/ND-CP dated 05/12/2012 of the Government on foreign ships arriving in the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Decree No. 94/2007/ND-CP dated 04/06/2007 of the Government on management of flight activities;
At the request of the Minister of Defense,
The Prime Minister decides to issue the Regulation on ensuring the security and safety for Cam Ranh military Base.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Decision takes effect from 06/11/2015;
Article 3. The Ministers of Defense; Public Security; Transport; Foreign Affairs; Natural Resources and Environment; Agriculture and Rural Development; Chairman of the People's Committee of Khanh Hoa and Ninh Thuan provinces; the relevant ministries, branches, localities and bodies, organizations and individuals are liable to execute this Decision. /.
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
ON
ENSURING THE SECURITY AND SAFETY FOR CAM RANH MILITARY BASE
(Issued
with Decision No. 44/2015/QD-TTg dated 22/9/2015 of
the Prime Minister)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Regulation stipulates:
1. Range of restricted area, security area and safety belt of Cam Ranh military Base (hereafter referred to as Base).
2. Management of people and kinds of vehicle of Vietnam and foreign countries entering, leaving and operating within the Base to ensure the security and safety for Cam Ranh military Base.
Article 2. Subjects of application
1. This Regulation applied to all relevant bodies, organizations and individuals and kinds of vehicles entering, leaving and operating or staying within Cam Ranh military Base.
2. Where between the Socialist Republic of Vietnam and other countries that have people and vehicles entering, leaving or operating within the Base and have international Agreements whose provisions are different from those of this Regulation, the provisions of the international Agreements shall apply.
3. The areas for joint venture and association for economic services within the Base shall apply their separate regulations.
Article 3. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cam Ranh military Base: Is the military zone of grade 1 which is strictly managed with restricted area, security area and safety belt.
a) Restricted area is set up to strictly protect, manage and control activities of people and vehicles in order to maintain order and security and prevent and fight against the acts of infiltration, sabotage and collection of State secrets. The restricted area consists of land and air areas.
b) Security area is the waters set up to manage and control people and vehicles and other activities in order to ensure the security and safety for the Base.
c) Safety belt is set up to manage and control some activities to ensure the security and safety for the Base. The safety belt consists of land and air areas.
d) Waters of safety belt are the water bodies within the range of safety belt specified in Article 8 of this Regulation including the greatest tide.
2. Base airspace is the airspace over the restricted land areas and waters which are limited high from land and water surface upward.
3. Security and safety assurance of airspace of the Base is the overall measures of airspace management bodies and management and operation bodies of military flight and civil aviation in order to closely manage and ensure the safety for flight activities in the airspace of the Base.
4. Port authorities of the Base is the body directly manage the navigation, order and security within the restricted waters.
5. Abbreviated words are understood such as: NC: Restricted waters, BV: Security, VD: Safety belt, HL: Training.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The people and vehicles entering, leaving and operating in the restricted areas must be permitted and be under control and monitoring of the competent authorities.
2. Compliance and strict implementation of regulations on garrison, watch of State secrets, plans for defense, operation and defense of the Base, plans for prevention and control of natural disaster, disaster incident, fire, rescue and salvage.
3. Proactive precluding, detection, prevention and timely and effective handling of circumstances and acts of threatening infiltration of security and safety of the Base.
4. Close coordination between forces according to the functions and duties of the ministries, sectors and localities.
All bodies, organizations and individuals having acts of violation of provisions of this Regulation, depending on their nature and seriousness, shall be disciplined, administratively handled or prosecuted for criminal liability and must make compensation as stipulated by law.
PROVISIONS ON RANGE OF SECURITY AND SAFETY ASSURANCE FOR THE BASE
Article 6. Range of restricted area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From point NC1 along the road of Cam Ranh bay to the South of peninsula passing Hon Luong cape, along the road of Binh Ba bay to point NC9, along the coastal road to the North passing Lo Gio cape and connected to point NC14.
2. Arrange of restricted waters:
a) Boundary towards the peninsula: From point NC1 along the road of Cam Ranh bay to the South of peninsula passing Hon Luong cape, along the road of Binh Ba bay to point NC9, along the coastal road to the North passing Lo Gio cape and connected to point NC14.
b) Boundary towards Cam Ranh and Binh Ba bays and sea is limited by the lines connected with the points in order of NC1, NC2, NC3, NC4, NC5, NC6, NC7, NC8, NC9, NC10, NC11, NC12, NC13 and connected with Point NC14.
Article 7. Range of security area
1. Range of area 1 is from the boundary outside the restricted waters outwards 400 m. The outer boundary is restricted by the lines connected with the points in order of NC2, BV1, BV2, BV3, BV4, BV5, BV6, BV7, BV8 and connected with point NC9.
2. Range of area 2: The boundary is restricted by the lines connected to the points in order of NC10, BV9, BV10, BV11, BV12, NC13, NC12, NC11 and connected with point NC10.
Article 8. Range of safety belt
The boundary is limited by the lines connected with the points in order of NC14, VD1, VD2 and VD3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- From point VD4 limited by the lines connected with the points in order of VD4, VD5, VD6, VD7, VD8, VD9, BV9, NC10, NC9, BV8, BV7, BV6, BV5, BV4, BV3, BV2, BV1, NC2 and NC1.
- From point NC1 to point NC14, the boundary is limited by the protective fence system.
Article 9. Range of waters of Eastern Cam Ranh airport
It is determined for the military airway vehicle to carry out the training and be ready to fight. The boundary is limited by the lines connected to the points in order HL1, HL2, HL3, HL4 and connected to the point HL1.
Article 10. Coordinate of points
The boundary of restricted areas, security areas, safety belt and the waters of Eastern Cam Ranh airport is determined on the map with scale 1:140 000. The coordinate of points are specified in Appendix I issued with this Regulation.
ENSURING SECURITY AND SAFETY FOR WATERS, AIRSPACE AND LAND AREA OF THE BASE
Section 1: ENSURING SECURITY AND SAFETY OF WATERS OF THE BASE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Military Zone 4's Naval Command (Port authorities of the Base) is the body in charge and coordinate with the Command of Border Guard of Khanh Hoa province in management and operation of people and kinds of vehicle within the restricted waters.
2. The Port Authorities of the Base shall be decided by the Minister of Defense.
3. Duties and power of the Port Authorities of the Base:
a) Arrange for ships to go in and out of ports and anchor and moor safely and at prescribed place.
b) Guide and ensure the compliance with regulations on maritime activities, maritime security, fire prevention and fighting, prevention of environmental pollution and management of all maritime activities of ships entering, leaving ports.
c) Ensure the safety and order in ports, check the port entry and exit permit of people and vehicle which the competent authorities have issued;
d) Meet the needs of electricity and water and guide the procedures for receiving fuel, food, materials, technical equipment and other procedures stipulated by law.
dd) Coordinate with the competent authorities of the State and the Border guard to perform the entry, exit, customs, tax, sanitation and quarantine procedures for ships leaving from port to foreign countries or vice versa based on the regulations of law.
e) Check certificates of ships and professional certificates of captain, officers and crew. If these certificates are deemed invalid, they shall be seized with record and transferred to the competent authorities for handling.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Take necessary measures including the seizure of vehicle to ensure the maritime safety, traffic order, sanitation, environmental pollution protection and rescue in the restricted waters according to regulations of law.
h) Perform other relevant duties and functions according to regulations of law.
Article 12. Vietnamese military ships entering and leaving restricted waters
The Vietnamese military ships entering and leaving restricted waters shall comply with the regulations of the Ministry of Defense.
Article 13. Foreign military ships entering and leaving restricted waters
The foreign military ships entering and leaving restricted waters shall comply with the provisions in Decree No. 104/2012/ND-CP dated 5/12/2012 of the Government on foreign military ships entering the Socialist Republic of Vietnam (hereafter referred to as 104/2012/ND-CP) or comply with the international agreements in which Vietnam is a member.
Article 14. Issue permit to the Vietnamese civil ships entering and operating in the restricted area
1. The Commander of naval military Zone 4 has authority to issue permit to the Vietnamese civil ships entering and operating in the restricted area.
2. Dossier for issue of permit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ship arrival Declaration under Form 03 issued with this Regulation.
c) A copy of certificate of ship registration.
d) A copy of Certificate of maritime safety, maritime security and prevention of environmental pollution.
3. Order and procedures for permit issue
a) Within 20 (twenty) days prior to the expected date of arrival to operate in the restricted area, the person going through the procedures shall prepare dossier according to the provisions in Paragraph 2 of this Article and send it directly or by post to the Military Zone 4's Naval Command (Staff Division).
b) Within 10 (ten) working days after receiving the valid dossier, the Military Zone 4's Naval Command (Staff Division) shall verify and submit it to the Commander of naval military Zone 4 for signing under the Form 04 issued with this Regulation and sent directly to the person going through the procedures.
4. In addition to the provisions in Paragraphs 1, 2 and 3 of this Article, the Vietnamese civil ships entering the restricted waters to operate shall have to go through the procedures for entering and leaving sea ports according to the provisions in Decree No. 21/2012/ND-CP dated 21/3/2012 of the Government on management of sea ports and navigable channels (hereafter referred to as Decree No. 21/2012/ND-CP) and other relevant regulations of Vietnamese laws.
Article 15. Issue permit to the foreign civil ships entering and operating in the restricted area
1. The Chief of General Staff has authority to issue permit to the foreign civil ships entering and operating in the restricted area.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ship arrival declaration under the Form 03 issued with this Regulation.
c) A copy of certificate of ship registration.
d) A copy of Certificate of maritime safety, maritime security and prevention of environmental pollution.
a) Within 20 (twenty) days prior to the expected date of arrival to operate in the restricted area, the person going through the procedures shall prepare dossier according to the provisions in Paragraph 2 of this Article and send it directly or by post to the General Staff (Department of Operations).
b) Within 20 (ten) working days after receiving the valid dossier, the Department of Operations / General Staff shall verify and submit it to the Chief of General Staff for signing under the Form 04 issued with this Regulation and sent directly to the person going through the procedures.
4. In addition to the provisions in Paragraphs 1, 2 and 3 of this Article, the foreign civil ships entering the restricted waters to operate shall have to go through the procedures for entering and leaving sea ports according to the provisions in Decree No. 21/2012/ND-CP dated 21/3/2012 and Decree No. 50/2008/ND-CP dated 21/4//2008 of the Government on management of sea ports and navigable channels (hereafter referred to as Decree No. 50/2008/ND-CP) and other relevant regulations of Vietnamese laws.
Article 16. Provisions on maritime pilotage for the Base
1. Regulation on compulsory pilotage:
a) Foreign ships must use the maritime pilotage services when entering and leaving the restricted waters or moving in restricted waters and other relevant regulations of Vietnamese laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Provision of maritime services
a) The provision of maritime pilotage services to the Base is assigned to the maritime pilotage organization.
b) The other regulations on provision of maritime pilotage services shall comply with the provisions in Article 65 of the Decree No. 21/2012/ND-CP and other relevant regulations of Vietnamese laws.
3. The responsibility of maritime pilot shall comply with the provisions in Article 66 of the Decree No. 21/2012/ND-CP and other relevant regulations of Vietnamese laws.
Article 17. Provisions on flag flying of ships in restricted waters
The flag flying of ships in restricted waters when operating in the restricted waters shall comply with the provisions in Article 75 of the Decree No. 21/2012/ND-CP and Paragraph 5, Article 4 of the Decree No. 104/2012/ND-CP.
Article 18. Management over people and ships in restricted waters
The management over people and ships in restricted waters shall comply with the provisions in Articles 67, 68, 69, 70, 71 and 72 of the Decree No. 21/2012/ND-CP; Articles 16, 17, 18, 19, 20 and 21 of the Decree No. 50/2008/ND-CP; Articles 16, 17, 19 and 20 of the Decree No. 161/2003/ND-CP dated 18/12/2003 of the Government concerning the regulation on sea border area (hereafter referred to as the Decree No. 161/2003/ND-CP) and other relevant regulations of Vietnamese laws.
Article 19. Search, rescue and handling of maritime accidents in restricted waters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 20. Ensuring the maritime security and safety, order and sanitation in the restricted area
1. Ensuring the maritime security and safety, order and sanitation in the restricted area shall comply with the provisions in Articles 76, 77, 78 and 81 of the Decree No. 21/2012/ND-CP and other relevant regulations of Vietnamese laws.
2. When accident occurs on ships, the captain must notify the port authorities of the Base immediately for coordinated handling.
1. The fire prevention and prevention and response to environmental incidents in restricted waters shall comply with the provisions in Articles 83, 84, 85, 86 and 87 of the Decree No. 21/2012/ND-CP and other relevant regulations of Vietnamese laws.
2. When incident or accident occurs related to the oil pumping or loading or unloading of other dangerous goods and when the risks or acts of causing environmental pollution are detected, the captain must notify the port authorities of the Base immediately for coordinated handling.
1. When operating in the waters of protection security area and safety belt, the people and ships of Vietnam and foreign countries must comply with the provisions of the Decree No. 161/2003/ND-CP and other relevant regulations of Vietnamese laws.
2. In the waters of security area, all ships must move continuously without stopping or mooring except for unforeseen incidents, accident or for the purpose of helping people and ships in distress.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. In case of necessary restriction of maritime activities in a certain area in the waters of security area and safety belt, the Military Zone 4's Naval Command must notify immediately the Command of Border Guard of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan, Nha Trang port authorities and People’s Committee of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan to direct the competent authorities for coordinated implementation.
Section 2: ENSURING THE SECURITY AND SAFETY OF AIRSPACE OF THE BASE
Article 23. Exploitation and use of airspace of the Base
1. The airspace of the Base lies in the airspace of management and operation of flight activities of Cam Ranh International Airport according to the “Regulation on flight in area of Cam Ranh airport”. Based on the flight permit notified, the body managing the military and civil flights must manage and operate the flight activities in the responsible area closely and safely and promptly detect the violation of flight principles and regulations and notify the airspace management bodies and headquarter of relevant units to deal with the situation of airspace infiltration by the laws of Vietnam.
2. The flight activities on the airspace of the Base are manned aircrafts, unmanned aircrafts and ultralight aerial vehicles whose flights must be monitored and managed by the bodies managing the civil and military flights in the area; must comply with the provisions of the Decree No. 94/2007/ND-CP dated 04/06/2007 of the Government on management of flight activities; Decree No. 36/2008/ND-CP dated 28/3/2008 of the Government on management of unmanned aircraft and ultralight aerial vehicles Decree No. 79/2011/ND-CP dated 05/09/2011 of the Government on amending and adding some articles of the Decree No. 36/2008/ND-CP dated 28/3/2008 of the Government on management of unmanned aircraft and ultralight aerial vehicles and the Decree No. 58/2010/ND-CP dated 01/06/2010 of the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on Militia and Self-Defense Forces.
3. The flight activities in the areas of Cam Ranh airport include the flight activities on the airspace of the Base must be coordinated, commanded and operated at a uniform commanding station to ensure the bodies and units shall use the airspace effectively and safely for their relevant flight activities.
Article 24. Management of height of obstacles
When building works within the areas of the Base, the units must comply with the provisions of Decree No. 20/2009/ND-CP dated 23/2/2009 of the Government on management of height of aviation obstacles and battlefield to manage and protect the airspace in Vietnam.
Section 3: ENSURING SECURITY AND SAFETY OF RESTRICTED LAND AREA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Military Zone 4's Naval Command is the body which takes charge and coordinate with the relevant sectors and local government in direction, management and operation to ensure the security and safety of the restricted land area.
Article 26. Activities of people and vehicle of Vietnam in the restricted land area
1. The servicemen and military vehicle of Vietnam shall comply with the regulations of the Naval Military Zone 4.
2. For people and civil vehicle of Vietnam entering the restricted land area to operate.
a) Dossier for issue of permit
- Request for issue of permit to people and civil vehicle of Vietnam entering the restricted land area to operate under the Form 05 and 06 issued with this Regulation;
- A copy of ID card and Certificate of vehicle registration;
- A list under the Form 07 and 08 issued with this Regulation.
b) Settlement order and procedures for people and vehicles of Vietnam to enter the restricted land area to operate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Within 03 (three) working days, from the date of receiving the valid dossier, the Military Zone 4's Naval Command (Staff Division) shall verify and submit it to the Chief of Staff for signing the entry and exit permit under the Form 09 issued with this Regulation and send it directly to the person going through the procedures.
3. For the seamen going ashore upon mooring in the restricted water
For the seamen going ashore upon mooring in the restricted water, they have to use their ID card and seaman’s Book in lieu of entry and exit Permit.
4. Provisions for people and vehicles operating in the Base
When permitted to enter the restricted land area, the people and vehicle must bring their entry and exit Permit, personal papers, certificate of vehicle registration; go through the checking procedures at the control station before entering the restricted land area and present papers upon required by the security forces of the Base; only carry out the contents of work approved and comply with the instructions of the security forces of the Base; register personal belongings to be brought in with the security forces, follow the prescribed line, area and speed upon entry and exit the restricted land area; comply with the provisions of this Regulation and other relevant regulations of Vietnamese laws.
1. For foreigners and Vietnamese people settled in foreign countries entering the restricted land area to work
a) Dossier for issue of permit
- A written request for issue of permit to the foreigners and Vietnamese people settled in foreign countries (hereafter referred to as foreigners) entering the restricted land area to work under the Form 10 issued with this Regulation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A list under the Form 11 issued with this Regulation;
b) Settlement order and procedures for foreigners entering the restricted land area to work
- Within 07 (seven) days prior to the expected date the foreigners enter the restricted land area to work, the bodies or units in charge of bringing people into the restricted land area to work shall prepare 01 dosser as stipulated in Paragraph 1 of this Article and send it directly to the Department of Operations and Department of Army Protection and Security.
- Within 04 (four) working day after receiving the valid dosser, the Department of Operations and the Department of Army Protection and Security shall verify and answer in writing under the Form 12 and 13 issued with this Regulation and it directly to the body and unit or organization which bring people into the restricted land area to work.
2. For Vietnamese people working for foreign organizations or individuals and entering the restricted land area to work.
a) Dossier for issue of permit
- A written request for issue of permit to the Vietnamese working foreign organizations or individuals and entering the restricted land area to work is prepare under the Form 14 issued with this Regulation;
- A photo of ID card;
- A list under Form 15 issued with this Regulation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Within 07 (seven) days prior to the expected date the Vietnamese working foreign organizations or individuals and entering the restricted land area to work, the bodies and units in charge of bringing people into the restricted land area to work shall prepare a dossier as stipulated under Point a of this Paragraph and send it directly to the Department of Army Protection and Security.
- Within 04 (four) working days after receiving the valid dossier, the Department of Army Protection and Security shall verify and reply in writing under the Form 13 issued with this Regulation and send it directly to the bodies or units which bring people into the restricted land area to work.
3. For the seamen going ashore upon mooring in the restricted water
For the seamen going ashore upon mooring in the restricted water, they have to use their Passport or landing card issue by the Guard of Port Border Gate according to Vietnamese regulations of law in lieu of the entry and exit Permit.
4. Regulations towards people operating in the Base.
Comply with the provisions in Paragraph 4, Article 26 of this Regulation.
1. The foreign and domestic bodies, units, organizations and individuals going on business or working in the Base must strictly comply with the laws of Vietnam on protection of state secrets or military secrets.
2. Not intentionally collect information and propagate on the mass media the organization, staff, functions and duties of units; features, techniques and tactics of types of weapon, technical equipment and facilities; reality of duty performance of soldiers; projects related to the improvement of capacity of management and protection of sovereignty over sea and islands and the development and security projects for the Base. In case of necessary provision of information, there must be the approval from the Ministry of Defense.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Establish the units in charge of management and protection of works of national defense and military area in the Base; organize staff and equipment in line with the requirements for duties. The establishment of responsible units shall be decided by the Ministry of Defense.
RESPONSIBILITY OF MINISTRIES, SECTORS AND LOCALITIES
Article 30. Ministry of Defense
1. Takes charge and coordinate with the Ministries, sectors and People’s Committee of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan to ensure the security and safety for the Base; take responsibility before the Government and the Prime Minister for the effective security and safety for the Base.
2. Directs the competent authorities to provide information and coordinate with the specialized units of the Ministry of Public Security to develop and implement the plans for prevention and stop of intelligence gathering and sabotage of hostile forces to ensure the security and safety for the Base.
3. Directs the bodies and units to take charge and coordinate with the police and local authorities to develop the security units associated with the security areas in all aspects of security, politics, secret protection and propagation to local people to raise their sense of vigilance and sense of responsibility in protecting the Base.
4. Takes charge and coordinate with the Ministry of Transport, Ministry of Agriculture and Rural Development, the People's Committee of Khanh Hoa province to effectively exploit and use the airspace of Cam Ranh airport and waters in Cam Ranh bay on the basis of social – economic development and national defense and security assurance.
5. Directs the naval forces to take charge and coordinate with the Vietnam Maritime Administration / Ministry of Transport to develop the coordination regulation in management, permit issue and procedure performance for ships entering and leaving the Base; carry out the search, rescue and handling of maritime accidents; ensure the maritime security and safety and prevention of maritime environmental pollution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Coordinate with the People’s Committee of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan to review the projects with prioritized investment and development of social – economic infrastructure for localities within the area of safety belt of the Base.
8. On the annual basis, takes charge and coordinate with the relevant ministries, sectors and localities to hold meetings to assess the reality of implementation of Regulation on ensuring the security and safety for the Base and provide advice to the Prime Minister to issue the solutions in a timely manner to ensure the security and safety for the Base.
Article 31. Ministry of Public Security
1. Directs the specializes Departments and police bodies of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan to closely coordinate with the naval forces and border guard to regularly grasp the situation of politic security, social safety and order of the areas of safety belt and promptly exchange information related to the security and safety for the Base while promptly handling complex situations related to the security which can occur in the areas in line with the laws.
2. Directs to strengthen the staff activities and guide the bodies, organizations and enterprises to enhance the propagation and raise the sense of responsibility for people in fulfilling their obligations to protect the security, order; actively participate in developing the mass movement of national security contributing to the security and safety assurance for the Base.
3. 4. Bộ Công an phối hợp với Bộ Quốc phòng thẩm tra, xác minh làm rõ những dấu hiệu nghi vấn của các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài cư trú, làm việc bên trong và bên ngoài Căn cứ, có quan hệ, giao dịch liên quan đến an ninh, an toàn Căn cứ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Article 32. Ministry of Transport
1. Takes charge and coordinate with the Ministry of Defense to issue the flight permit to the civil aviation flights in the airspace of the Base areas; takes responsibility for management and operation of civil flight activities within the responsible airspace of Cam Ranh airport; announces the flights according to regulations.
2. Directs the Vietnam Maritime Administration to coordinate with the naval forces to develop the coordination regulation in management, permit issue and carry out the procedures for ships to enter and leave the Base; carry out the search, rescue and handling of maritime accidents; ensure the maritime safety and security and prevention of maritime environmental pollution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 33. Ministry of Foreign Affairs
Coordinate with the Ministry of Defense and other relevant ministries and sectors to deal with the foreign issues when there are foreign forces and vehicles visiting the Base; carries out the propagation and dissemination to the vehicle owners to strictly comply with the regulations on security and safety at the Base.
Article 34. The Ministry of Agriculture and Rural Development
Takes charge and coordinate with the Ministry of Defense and the People’s Committees of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan to study, review and modify the fishery planning associated with the overall planning of national defense arrangement in combination with social – economic development; closely manages the ships whose permit is issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development to enter the secure waters and safety belt of the Base.
Article 35 Ministry of Natural Resources and Environment
Directs and guides the activities of subordinate specializes state management bodies to properly coordinate the management of natural resources and environment of the Base areas; closely manages the ships whose permit is issued by the Ministry of Natural Resources and Environment to enter the secure waters and safety belt of the Base.
Article 36. Relevant ministries and sectors
Coordinate with the Ministry of Defense in closely managing people and vehicles entering and leaving the Base related to the fields under the management of their ministries and sectors.
Article 37. The People's Committee of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Directs the competent authorities of these provinces to closely manage the foreigners, people from elsewhere and Vietnamese people settled abroad who enter and leave the security areas and safety belt and do not permit people to illegally reside in the above areas.
3. Direct the local authorities at the grassroots level to coordinate with the bodies and units located in their areas to develop the secure areas, clusters and inter-clusters of area.
4. Ensure the economic activities in the security areas and safety belt do not affect the security, politics, management and protection of defense works and military zones. The investment projects in the areas of provinces of Khanh Hoa and Ninh Thuan related to the areas of the Base must have the opinions of the Ministry of Defense before submission to the Government or the Prime Minister for approval. Particularly for the areas of Hoi cape, Binh Ba island and Hon Chut, no type of tourism is permitted.
5. Provide the propagation and education for people on their defense – security duties and strict compliance with the provisions of this Regulation.
Article 38. Implementation organization
The Minister of Defense shall, based on this Regulation, develop the guiding documents and their implementation.
Article 39. Responsibility for implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COORDINATE
AND LOCATION OF RESTRICTED AREAS, SECURITY AREAS, SAFETY BELT AND WATERS OF
EATERN CAM RANH AIRPORT
(Issued with the Regulation on ensuring the security and safety of Cam Ranh military
Base in the Decision No. 44/2015/QD-TTg dated 22/9/2015 of
the Prime Minister)
Name of point
VN coordinate system - 2000
WGS coordinate system - 84
Geographical name
Latitude (N)
Longitude (E)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Longitude (E)
NC1
11°57’39,0”
109°12’46,4”
11°57’35,3”
109°12’52,8”
Shore of Cam Ranh bay, Cam Ranh peninsula
NC2
11°57’46,3”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°57’42,6”
109°12’11,9”
Cam Ranh bay
NC3
11°56’55,0”
109°11’40,0”
11°56’51,3”
109°11’46,5”
Cam Ranh bay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°55’36,6”
109°11’24,1”
11°55’32,9”
109°11’30,6”
Cam Ranh bay
NC5
11°54’44,5”
109°11’03,0”
11°54’40,8”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam Ranh bay
NC6
11°54’00,0”
109°10’21,3”
11°53’56,3”
109°10’27,8”
Cam Ranh bay
NC7
11°53’00,4”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°52’56,7”
109°11’46,2”
Cua Hep
NC8
11°52’18,0”
109°12’07,0”
11°52’14,3”
109°12’13,5”
Cua Hep
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°51’12,4”
109°14’48,3”
11°51’08,7”
109°14’54,7”
Cua cape
NC10
11°50’11,9”
109°17’20,1”
11°50’08,2”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Southeastern maritime areas of Cam Ranh peninsula
NC11
11°52’51,4”
109°18’23,2”
11°52’47,7”
109°18’29,6”
Eastern maritime areas of Cam Ranh peninsula
NC12
11°57’32,0”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°57’28,3”
109°18’40,6”
NC13
11°59’10,1”
109°17’38,5”
11°59’06,4”
109°17’44,9”
NC14
11°58’47,5”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11°58’43,8”
109°15’29,6”
Northern coast of Da Cao mountain of Cam Ranh peninsula
BV1
11°57’52,0”
109°11’53,6”
11°57’48,3”
109°12’00,0”
BV2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°11’27,5”
11°56’55,5”
109°11’33,9”
BV3
11°55’40,7”
109°11’11,5”
11°55’37,0”
109°11’17,9”
BV4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°10’51,7”
11°54’47,8”
109°10’58,1”
BV5
11°53’57,9”
109°10’02,6”
11°53’54,2”
109°10’09,0”
BV6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°11’29,9”
11°52’47,8”
109°11’36,3”
Cua Hep
BV7
11°52’07,6”
109°11’58,1”
11°52’03,9”
109°12’04,5”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BV8
11°51’05,4”
109°14’31,3”
11°51’01,7”
109°14’37,7”
Northern coast of Binh Ba island
BV9
11°48’50,0”
109°20’45,7”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°20’52,1”
Southeastern maritime areas of Cam Ranh peninsula
BV10
11°52’48,9”
109°22’12,1”
11°52’45,2”
109°22’18,5”
BV11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°22’26,0”
11°57’45,9”
109°22’32,4”
BV12
12°00’06,4”
109°21’23,5”
12°00’02,7”
109°21’29,9”
VD1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°13’06,7”
12°01’26,3”
109°13’13,1”
Eastern coast of Nhua Duong hill of Cam Nghia ward
VD2
12°01’09,3”
109°12’15,0”
12°01’05,6”
109°12’21,4”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VD3
12°00’53,5”
109°11’35,5”
12°00’49,8”
109°11’41,9”
National way No.1 of Cam Nghia ward
VD4
11°48’41,8”
109°06’17,7”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°06’24,1”
National way No.1 of Cam Thinh Dong commune
VD5
11°48’18,4”
109°07’33,7”
11°48’14,7”
109°07’40,1”
Peak 420 of Bay mountain
VD6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°09’43,9”
11°46’59,9”
109°09’50,3”
Peak 708 of Nuoc Nhi mountain
VD7
11°45’31,2”
109°10’55,6”
11°45’27,5”
109°11’02,0”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VD8
11°43’43,1”
109°13’15,3”
11°43’39,4”
109°13’21,7”
Peak of Da Vach mountain
VD9
11°43’43,5”
109°13’53,0”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°13’59,4”
Da Vach cape
HL1
12°00’23,1”
109°14’26,8”
12°00’19,4”
109°14’33,2”
Eastern maritime areas of Cam Ranh airport
HL2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°14’33,0”
12°00’17,3”
109°14’39,4”
HL3
11°59’44,3”
109°14’20,4”
11°59’40,6”
109°14’26,8”
HL4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109°14’14,2”
11°59’42,7”
109°14’20,6”
LIST
OF SOME FORMS OF REQUEST, DECLARATION, PERMIT, OFFICIAL LETTER FOR PERMISSION,
REPLY AND LIST UPON ENTRY FOR OPERATION IN RESTRICTED AREAS OF CAM RANH MILITARY
BASE
(Issued with the Regulation on ensuring the security and safety of Cam Ranh military
Base in the Decision No. 44/2015/QD-TTg dated 22/9/2015 of
the Prime Minister)
Form 1
Request for issue of permit to the ships for operating in the restricted waters of Cam Ranh military Base (Vietnamese civil ships)
Form 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form 3
Ship arrival declaration
Form 4
Written reply to ship entering the restricted waters of Cam Ranh military Base to operate
Form 5
Request for permit issue to the Vietnamese people entering the restricted land areas to operate
Form 6
Request for permit issue to the Vietnamese civil vehicle entering the restricted land areas to operate
Form 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form 8
List of Vietnamese civil vehicle entering the restricted land areas to operate
Form 9
Entry and exit permit of people and civil vehicle of Vietnam
Form 10
Request for issue of permit to foreigners to work in the restricted land area
Form 11
List of foreigners entering the restricted land area to work
Form 12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form 13
Written reply (of the Department of Army Protection and Security)
Form 14
Request for issue of permit to Vietnamese people to work for foreign individuals or organizations entering the restricted land area to work
Form 15
List of Vietnamese people working for foreign individuals or organizations entering the restricted land area to work
NAME OF
ORGANIZATION REQUESTING THE PERMIT ISSUE
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.: ......................
.........., date month year 20
To: The Military Zone 4's Naval Command
Name of the person going through the procedures Name of person going through the procedures:
ID card No. date month year at...........
Address:
Contact telephone:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nationality of ship:
3. Owner of ship:
4. Operated at:
5. Reasons, purposes and necessity for entering the restricted waters of Cam Ranh military Base to operate:
6. Expected time of operation in the restricted waters of Cam Ranh military Base:
7. Copy of opinions of relevant bodies (if any):
8. Copy of relevant documents (if any):
9. Attached documents:
- A copy of certificate of ship registration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kindly request the Military Zone 4's Naval Command to consider and settle our request./.
ORGANIZATION
REQUESTING THE PERMIT ISSUE
(Signature,
full name and seal)
NAME OF
ORGANIZATION REQUESTING PERMIT ISSUE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: ......................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: the General Command / Ministry of Defense.
Name of the person going through the procedures:
ID card or Passport No. date month year at............
Address:
Contact telephone:
1. Name of ship:
2. Nationality of ship:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Operated at:
5. Reasons, purposes and necessity for entering the restricted waters of Cam Ranh military Base to operate:
6. Expected time of operation in the restricted waters of Cam Ranh military Base:
7. Copy of opinions of relevant bodies (if any):
8. Copy of relevant documents (if any):
9. Attached documents:
- A copy of certificate of ship registration;
A copy of Certificate of maritime safety, maritime security and prevention of environmental pollution.
Kindly request the Military Zone 4's Naval Command to consider and settle our request./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ORGANIZATION
REQUESTING THE PERMIT ISSUE
(Signature,
full name and seal)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
Name and type of ship
Port of arrival
Time of arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Call sign
Nationality of ship
Flag State of ship
Name of master
Last port of call/port of destination
Certificate of registry (Number, date of issue, and Port)
Name and address of the shipowners
LOA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clearance height
Shown draft
GT
DWT
Name of the shipowners’ agents in Viet Nam (if any)
Purpose of call
Quantity and types of cargoes on board
Request for supply of fuel or/and food
Additional request
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of passengers
Remarks
Other persons on board
....., Date..........................
Master
(or authorized agent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No.: ......................
Subject: Ship entering the restricted waters of Cam
Ranh military Base to operate
.........., date month year 20
To: Name of the person going through the procedures:
According to the request of:
1. Name of ship:
2. Owner of ship:
3. Nationality of ship:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cargo:
6. Operation location:
7. Duration of operation in the restricted waters of Cam Ranh military Base:
8. Reasons:
When entering the restricted waters of Cam Ranh military Base, the ship must comply with the provisions of the Regulation on ensuring the security and safety for Cam Ranh military Base and other relevant regulations of the laws of Vietnam./.
PERMIT ISSUING BODY
(Signature,
full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF LINE BODY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No.: ......................
.........., date month year 20
Request for permit issue to the Vietnamese people entering the restricted land areas to operate
To: The Military Zone 4’s Naval Command.
Name of enterprise bring people into the restricted land area to operate
Address:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kindly request the Military Zone 4’s Naval Command to consider and issue the permit to our people to operate in the restricted land area of Cam Ranh military Base according the provisions in Article …..of the Regulation on ensuring the security and safety for Cam Ranh military Base issued with Decision No….
1. Purposes, reasons and necessity to enter the restricted land area of Cam Ranh military Base to operate.
2. Composition:
3. Expected time of stay in the Base:
4. Operation area:
5. Document brought:
6. Vehicle and equipment brought:
7. Means of transport:
8. Attached documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A List
When permitted to enter the restricted land area to operate, we shall comply with the provisions of the Regulation on ensuring the security and safety for Cam Ranh military Base and other relevant regulations of the laws of Vietnam./.
Kindly request your valuable assistance./.
LINE BODY
(Signature,
full name and seal)
NAME OF
ORGANIZATION REQUESTING PERMIT ISSUE
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.: ......................
.........., date month year 20
To: The Military Zone 4’s Naval Command.
Name of enterprise bring the vehicle into the restricted land area to operate.
Legal representative:
Business registration: date month year at:.........
Address:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kindly request the Military Zone 4’s Naval Command to consider and issue the permit to our vehicle to operate in the restricted land area of Cam Ranh military Base according the provisions in Article …..of the Regulation on ensuring the security and safety for Cam Ranh military Base issued with Decision No….
1. Purposes, reasons and necessity to enter the restricted land area of Cam Ranh military Base to operate.
2. Expected time of stay in the Base:
3. Operation area:
4. Goods and equipment to be transported:
5. Number of vehicles (name of vehicle):
6. Attached documents:
- A copy of certificate of vehicle registration;
- A List
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kindly request your valuable assistance./.
ORGANIZATION
REQUESTING THE PERMIT ISSUE
(Signature, full
name and seal)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
List of Vietnamese people entering the restricted land areas of ………to operate
(Attached to the Request No. ......../......dated..../..../....of….)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of birth
ID card No.
Issue date
Expiry date
Occupational position
Working location in the Base
Working duration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LINE BODY
(Signature,
full name and seal)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
List of Vietnamese civil vehicle entering the restricted land areas of ………to operate
(Attached to the Request No. ......../......dated..../..../....of….)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of vehicles
Name of vehicle
Owner of vehicle
Goods to be transported
Operation location
Operation time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Military Zone 4’s Naval Command
Staff Division
------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No.:...............
Military Zone 4’s Naval Command
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No.:.................
Entry and exit Permit of Cam Ranh military Base
Full name:......................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Body:..............................................
Working place:...........................................
Documents brought:..............................
Vehicle and equipment brought:..................
Means of transport:....................
This permit is valid until....../....../ year 20.......
Date......... month....... year 20…
CHIEF OF STAFF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ENTRY AND EXIT PERMIT
Permit for roadway vehicles to enter and leave the Cam Ranh military Base
Number of vehicles (name of vehicle):.......................
Vehicle owner:...................................
Operation area:...................................
Goods and equipment to be transported:....................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This permit is valid until....../....../ year 20.......
Date......... month....... year 20…
CHIEF OF STAFF
NAME OF SUPERIOR
BODY
NAME OF LINE BODY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.........., date month year 20
To:
- Department of Operations/General Staff;
- Department
of Army Protection and Security/ General Political Department
Based on................
1. Purposes:
2. Composition:
3. Location:
4. Expected time of stay in the Base:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Welcoming line body:
7. Attached documents:
- A copy of Passport;
- A List.
Kindly request the Department of Operations and Department of Army Protection and Security to consider and permit the foreigners to enter and work in the Cam Ranh military Base for the (line body) to carry out duties as planned./.
LINE BODY
(Signature,
full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of foreigners entering the ……….of …..to work
(Attached to the document No. ......../......dated..../..../....of….)
No.
Full name
Date of birth
Sex
Passport No.
Issue date
Expiry date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Occupation
Position
Working place
Working time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LINE BODY
(Signature, full name and seal)
GENERAL STAFF
DEPARTMENT OF OPERATIONS
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: ......................
Subject: Foreigners entering Cam Ranh military Base to
work
Hanoi, date month year 20
To:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to the written request No….., the Department of Operations has its opinions as follows:
1. After study and verification, the Department of Operations agrees with the recommended contents of (line body) and permits the foreigners named in the list in the above written request to enter the Base to work as planned.
2. Thời gian, địa điểm Time and location:
3. Recommendations of the Department of Operations to the relevant bodies:
4. Recommendations of the Department of Operations to the line body or unit in ensuring the security and safety for the Base and compliance with the prescribed regulations of the Ministry of Defense./.
DIRECTOR
(Signature,
full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL POLITICAL
DEPARTMENT
DEPARTMENT
OF ARMY PROTECTION AND SECURITY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: ......................
Subject: Foreigners entering Cam Ranh military Base to work
Hanoi, date month year 20
To: Line unit or body requesting the permit issue;
According to the written request No….., the Department of Army Protection and Security has its opinions as follows:
1. After study and verification, the Department of Army Protection and Security agrees with the recommended contents of (line body) and permits the specialist named in the list in the above written request to enter the Base to work as planned.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Recommendations of the Department of Army Protection and Security to the line body or unit in ensuring the security and safety for the Base and compliance with the prescribed regulations of the Ministry of Defense./.
DIRECTOR
(Signature, full name and seal)
NAME OF SUPERIOR
BODY
NAME OF LINE BODY
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.: ......................
Subject: Permitting the Vietnamese working for foreign
individuals or organizations to enter the Cam Ranh military Base to work
............., date month year 20
To: Department of Army Protection and Security / General Political Department
Based on...............
1. Purposes:
2. Composition:
3. Location:
4. Expected time of stay in the Base:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A copy of Passport;
- A List.
Kindly request the Department of Army Protection and Security to verify and permit the Vietnamese working for foreign individuals or organizations to enter the Cam Ranh military Base to work for the (line body) to carry out duties as planned./.
LINE BODY
(Signature,
full name and seal)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Full name
Date of birth
Position
Occupation
ID card No.
Issue date
Expiry date
Working place for foreign organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Working time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LINE BODY
(Signature,
full name and seal)
MAP OF RANGE OF CAM RANH MILITARY BASE
SCALE 1: 140 000
(Issued with Decision No. 44/2015/QD-TTg dated 22/9/2015 of the Prime Minister)
;
Quyết định 44/2015/QĐ-TTg ban hành Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 44/2015/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/09/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 44/2015/QĐ-TTg ban hành Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video