ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4178/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 08 tháng 10 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 09/2005/CT-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính
Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 349/TTr-SNV ngày 04/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4178/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
|
I |
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH. |
26 |
|
|
|
|
1 |
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính. |
16 |
|
|
|
|
1.1 |
Phân công cụ thể cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, năm. |
4 |
|
|
|
|
1.3 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính hằng quý, năm. |
3 |
|
|
|
|
1.4 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành chính. |
3 |
|
|
|
|
1.5 |
Thực hiện kiểm tra về công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
|
1.6 |
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm tra công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền. |
10 |
|
|
|
|
2.1 |
Có kế hoạch thông tin tuyên truyền về công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
|
2.2 |
Có tin, bài về cải cách hành chính đăng ở Báo Ninh Thuận, đưa tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, ... |
4 |
|
|
|
|
2.3 |
Tổ chức học tập, quán triệt, trao đổi thông tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề). |
4 |
|
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH. |
59 |
|
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế. |
20 |
|
|
|
|
1.1 |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã tham mưu ban hành (về cải cách hành chính, lĩnh vực khác, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển, …). |
3 |
|
|
|
|
1.2 |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã rà soát để tham mưu cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc tự rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền. |
3 |
|
|
|
|
1.3 |
Triển khai tự rà soát thủ tục hành chính và đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
4 |
|
|
|
|
1.4 |
Thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) đúng theo quy định. |
10 |
|
|
|
|
1.4.1 |
Có phòng “một cửa” đảm bảo diện tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc. |
2 |
|
|
|
|
1.4.2 |
Có “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc. |
2 |
|
|
|
|
1.4.3 |
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành chính đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn hoặc tồn đọng. |
6 |
|
|
|
|
|
- Đối với các đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa, cơ chế “một cửa liên thông”. |
|
|
|
Đối với các đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”. |
|
+ Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến. |
4 |
|
|
|||
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong giải quyết các thủ tục hành chính và công vụ có liên quan đúng theo quy định và không có vụ việc tồn đọng. |
6 |
|
|
|||
2 |
Cải cách tổ chức bộ máy. |
10 |
|
|
|
|
2.1 |
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền. |
4 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Sở, ngành xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan (kể cả đơn vị trực thuộc) và triển khai rà soát các tổ chức phối hợp liên ngành. |
2 |
|
|
|
|
2.1.2 |
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức để tránh chồng chéo, trùng lắp. |
2 |
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý. |
4 |
|
|
|
|
2.3 |
Cải tiến lề lối làm việc và cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) đều có Quy chế làm việc phù hợp với các quy định hiện hành. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
14 |
|
|
|
|
3.1 |
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức. |
6 |
|
|
|
|
3.1.1 |
Có quy định và thực hiện về việc lập kế hoạch công tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của từng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
|
|
3.1.2 |
Quyết định phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. |
1 |
|
|
|
|
3.1.3 |
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức quý, 6 tháng, năm. |
2 |
|
|
|
|
3.1.4 |
Thực hiện báo cáo, thống kê về công chức đúng định kỳ. |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ, công chức. |
8 |
|
|
|
|
3.2.1 |
Làm tốt công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
|
|
3.2.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn hoá công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
5 |
|
|
|
|
a) |
Làm việc đúng giờ theo quy định. |
1 |
|
|
|
|
b) |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. |
1 |
|
|
|
|
c) |
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc. |
1 |
|
|
|
|
d) |
Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
|
|
e) |
Không quan liêu, hách dịch, trễ hẹn trong các giao dịch hành chính. |
1 |
|
|
|
|
3.2.3 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật. |
1 |
|
|
|
|
4 |
Cải cách tài chính công. |
10 |
|
|
|
|
4.1 |
Điều hành và thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ. Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán theo quy định. |
4 |
|
|
|
|
4.2 |
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm). |
3 |
|
|
|
|
4.3 |
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. |
3 |
|
|
|
|
5 |
Hiện đại hoá nền hành chính. |
5 |
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện mạng LAN, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan. |
1 |
|
|
|
|
5.2 |
Thực hiện nối mạng Internet. |
1 |
|
|
|
|
5.3 |
Có quy định về giảm hội họp. |
2 |
|
|
|
|
5.4 |
Đã giảm số lượng hội họp so với năm trước và chất lượng các cuộc họp có tăng lên. |
1 |
|
|
|
|
III |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH THEO CHỈ THỊ SỐ 45/2006/CT-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH. |
10 |
|
|
|
|
1 |
Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra công vụ hằng năm. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. |
3 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh. |
3 |
|
|
|
|
4 |
Công khai số điện thoại, đường dây nóng, hộp thư điện tử, hộp thư góp ý, địa chỉ tiếp nhận góp ý của người dân. |
2 |
|
|
|
|
IV |
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH. |
5 |
|
|
|
|
1 |
Thời điểm đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm. |
|
|
|
|
|
2 |
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại theo quy trình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm. |
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 80 đến 100: xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 66 đến 79: xếp loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 65: xếp loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50:xếp loại Yếu.
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4178/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH. |
26 |
|
|
|
1 |
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính. |
20 |
|
|
|
1.1 |
Phân công cụ thể cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, năm. |
4 |
|
|
|
1.3 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính hằng quý, năm. |
3 |
|
|
|
1.4 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành chính. |
3 |
|
|
|
1.5 |
Thực hiện kiểm tra về công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
1.6 |
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm tra công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
1.7 |
Tham mưu Thành ủy, Huyện ủy có văn bản chỉ đạo và phối hợp kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính. |
4 |
|
|
|
2 |
Công tác thông tin tuyên truyền. |
6 |
|
|
|
2.1 |
Có kế hoạch thông tin tuyên truyền về công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
|
2.2 |
Có tin, bài về cải cách hành chính đăng ở Báo Ninh Thuận, đưa tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh huyện, thành phố. |
2 |
|
|
|
2.3 |
Tổ chức học tập, quán triệt, trao đổi thông tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề). |
2 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH. |
59 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế. |
20 |
|
|
|
1.1 |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành (về cải cách hành chính, lĩnh vực khác, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển, …) |
3 |
|
|
|
1.2 |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã rà soát để kiến nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc tự rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền. |
3 |
|
|
|
1.3 |
Triển khai tự rà soát thủ tục hành chính để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
4 |
|
|
|
1.4 |
Thực hiện cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đúng theo quy định. |
10 |
|
|
|
1.4.1 |
Có phòng “một cửa” đảm bảo diện tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc. |
2 |
|
|
|
1.4.2 |
Có “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc. |
2 |
|
|
|
1.4.3 |
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành chính đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn hoặc tồn đọng. |
6 |
|
|
|
2 |
Cải cách tổ chức bộ máy. |
10 |
|
|
|
2.1 |
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền. |
4 |
|
|
|
2.1.1 |
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các phòng, ban trực thuộc và triển khai rà soát các tổ chức phối hợp liên ngành. |
2 |
|
|
|
2.1.2 |
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức để tránh chồng chéo, trùng lắp giữa các phòng, ban. |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý. |
4 |
|
|
|
2.2 |
Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm cho huyện, thành phố. |
2 |
|
|
|
2.2.2 |
Thực hiện phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (trên các lĩnh vực). |
2 |
|
|
|
2.3 |
Cải tiến lề lối làm việc và cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) đều có Quy chế làm việc phù hợp với các quy định hiện hành. |
2 |
|
|
|
3 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
14 |
|
|
|
3.1 |
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức. |
6 |
|
|
|
3.1.1 |
Có quy định và thực hiện về việc lập kế hoạch công tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của từng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
|
3.1.2 |
Quyết định phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. |
1 |
|
|
|
3.1.3 |
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức quý, 6 tháng, năm. |
2 |
|
|
|
3.1.4 |
Thực hiện báo cáo, thống kê về công chức đúng định kỳ. |
1 |
|
|
|
3.2 |
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ, công chức. |
8 |
|
|
|
3.2.1 |
Làm tốt công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
|
3.2.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn hoá công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
5 |
|
|
|
a) |
Làm việc đúng giờ theo quy định. |
1 |
|
|
|
b) |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. |
1 |
|
|
|
c) |
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc. |
1 |
|
|
|
d) |
Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
|
e) |
Không quan liêu, hách dịch, trễ hẹn trong các giao dịch hành chính. |
1 |
|
|
|
3.2.3 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật. |
1 |
|
|
|
4 |
Cải cách tài chính công. |
10 |
|
|
|
4.1 |
Điều hành và thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ. Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan tài chính xuất toán theo quy định. |
4 |
|
|
|
4.2 |
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm). |
3 |
|
|
|
4.3 |
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. |
3 |
|
|
|
5 |
Hiện đại hoá nền hành chính. |
5 |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện mạng LAN, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan. |
1 |
|
|
|
5.2 |
Thực hiện nối mạng Internet. |
1 |
|
|
|
5.3 |
Có quy định về giảm hội họp. |
2 |
|
|
|
5.4 |
Đã giảm số lượng hội họp so với năm trước và chất lượng các cuộc họp có tăng lên. |
1 |
|
|
|
III |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH THEO CHỈ THỊ SỐ 45/2006/CT-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH. |
10 |
|
|
|
1 |
Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra công vụ hằng năm. |
2 |
|
|
|
2 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. |
3 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh. |
3 |
|
|
|
4 |
Công khai số điện thoại, đường dây nóng, hộp thư điện tử, hộp thư góp ý, địa chỉ tiếp nhận góp ý của người dân. |
2 |
|
|
|
IV |
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH. |
5 |
|
|
|
1 |
Thời điểm đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm. |
|
|
|
|
2 |
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại theo quy trình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm. |
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 80 đến 100: xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 66 đến 79: xếp loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 65: xếp loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại Yếu.
Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2007 ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 4178/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Hoàng Thị Út Lan |
Ngày ban hành: | 08/10/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2007 ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Chưa có Video