ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4166/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình tại Tờ trình số 5234/TTr-QBPC ngày 24/11/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, cấp xã và Công ty Điện lực Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, chậm nhất trước ngày 28/02/2021, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành việc khai báo, thiết lập quy trình điện tử cho Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trước ngày 31/01/2022.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải khẩn trương hoàn thiện quy trình nội bộ liên thông thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp điện qua lưới trung áp áp dụng tại Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện, UBND cấp xã tại Bước 5 của Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2021.
Điều 4. Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Chỉ đạo các đơn vị, địa phương trực thuộc phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện quy trình điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2022, trong đó: Sở Giao thông vận tải tổng hợp kết quả chạy thử của Sở và UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Công ty Điện lực Quảng Bình tổng hợp kết quả chạy thử của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
2. Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
4. Sở Giao thông vận tải chỉ đạo triển khai lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của Sở và UBND cấp huyện, UBND cấp xã được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến liên thông được UBND tỉnh phê duyệt, tổng hợp gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/01/2022.
5. Công ty Điện lực Quảng Bình triển khai lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của Công ty được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được UBND tỉnh phê duyệt, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12/2021.
6. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và tổng hợp kết quả thực hiện của UBND cấp xã để báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) theo các nội dung yêu cầu tại khoản này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH |
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
LIÊN THÔNG VỚI CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ CÔNG TY
ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên Quy trình |
Ghi chú |
1 |
Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
QT 01/CĐTA/QBPC |
|
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Áp dụng tại cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
Quy trình và Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc (tóm tắt) |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp
hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Quảng Bình (Cổng DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Công ty Điện lực Quảng Bình; tại danh sách dịch vụ công lựa chọn “Thủ tục liên thông cấp điện qua lưới trung áp”. Lựa chọn nơi nộp hồ sơ cho 1 trong 8 đơn vị sau: - Công ty Điện lực Quảng Bình; - Điện lực Đồng Hới; - Điện lực Quảng Trạch; - Điện lực Quảng Ninh; - Điện lực Bố Trạch; - Điện lực Tuyên Hóa; - Điện lực Lệ Thủy; - Điện lực Minh Hóa. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: 4.1. Hồ sơ gửi lần 1: Hồ sơ ký kết Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) với Điện lực: - Khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form), gồm: + Thông tin đấu nối (theo mẫu 02 kèm theo quy định này). + Giấy đề nghị cấp điện (theo mẫu 03 kèm theo quy định này). + Bảng kê Công suất (theo mẫu 04 kèm theo quy định này). + Thông tin đăng ký biểu đồ phụ tải đối với Khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ có công suất đăng ký ≥ 40kW (theo mẫu 05 kèm theo quy định này). - Bản scan một trong những loại giấy tờ về thông tin cá nhân của chủ thể ký kết HĐMBĐ: + Chứng minh nhân dân; + Hộ chiếu; + Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng. Các loại giấy tờ trên có thể thay thế bằng thông tin từ Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia. - Bản scan một trong những loại giấy tờ về thông tin xác định chủ thể tại địa điểm mua điện: + Hộ khẩu thường trú; + Sổ tạm trú; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; + Quyết định phân nhà; + Hợp đồng mua bán nhà; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; + Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu; + Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân được quyền sử dụng địa điểm mua điện; - Bản scan một trong những loại giấy tờ về thông tin xác định mục đích sử dụng điện (Khách hàng ngoài sinh hoạt) + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; + Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Các loại giấy tờ trên có thể thay thế bằng thông tin từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn. - Bản scan thông tin về Giấy phép hoạt động điện lực đối với các trường hợp mua buôn điện (trừ trường hợp mua buôn điện nông thôn có công suất đăng ký ≤ 50kVA). 4.2. Hồ sơ gửi lần 2: Hồ sơ liên thông nộp cho Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện, cấp xã: (Chủ đầu tư nộp Hồ sơ tại Bước 4 sau khi được Điện lực thông báo thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật để thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ). - Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu. - 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). + Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định, gồm: (1) Bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu; (2) Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa; (3) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế. + Biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông. 4.3. Hồ sơ gửi lần 3: Hồ sơ nghiệm thu đóng điện công trình điện: (Chủ đầu tư nộp Hồ sơ tại Bước 7 sau khi thi công xong công trình) - Giấy mời nghiệm thu đóng điện. - Hồ sơ Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật/Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ phô tô). - Hồ sơ Hoàn công công trình: 04 bộ (01 bộ bản chính, 03 bộ phô tô), bao gồm: + Thông báo đóng điện; + Giấy cam kết toàn bộ công nhận rời khỏi hiện trường nơi làm việc (với công trình/hạng mục công trình được tổ chức nghiệm thu đóng điện). + Thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật; + Các biên bản thí nghiệm vật tư, thiết bị; lý lịch máy biến áp; lý lịch thiết bị đóng cắt và phiếu chỉnh định Rơle (nếu có). + Bảng tổng hợp và bảng kê chi tiết vật tư lắp đặt; + Bản vẽ hoàn công; + Các văn bản, quyết định phê duyệt thiết kế; quyết định hiệu chỉnh thiết có (nếu có). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc tại các huyện, thị xã, thành phố) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
|
Quy trình tại Công ty Điện lực/các Điện lực trực thuộc |
|
||
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực thuộc. |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ điện tử cho phòng Kỹ thuật Công ty/Điện lực trực thuộc để phân công xử lý. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Cán bộ phòng Kỹ thuật Công ty/các Điện lực trực thuộc |
Cán bộ phòng Kỹ thuật Công ty/Điện lực được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phòng Kỹ thuật Công ty/Điện lực trực thuộc phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường, lập thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật, trình ký Lãnh đạo Công ty/Điện lực trực thuộc. + Trường hợp đạt thỏa thuận: Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của Công ty/Điện lực trực thuộc để chuyển trả cho khách hàng. + Trường hợp chưa đạt thỏa thuận: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông qua bộ một cửa. |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực thuộc. |
Cán bộ tại bộ phận một cửa được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: - Chuyển trả kết quả thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật cho khách hàng. |
0,25 ngày làm việc |
Khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ ở bước tiếp theo như sau: - Trường hợp công trình phải được CQNN chấp thuận xây dựng/cấp giấy phép thi công xây dựng công trình: Khách hàng lập hồ sơ chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình nộp ở Bước 4. - Trường hợp công trình không phải được CQNN chấp thuận xây dựng/cấp giấy phép thi công xây dựng công trình: Khách hàng thi công công trình và nộp hồ sơ nghiệm thu đóng điện công trình ở Bước 7. |
|
||
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực thuộc. |
Cán bộ tại bộ phận một cửa được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: - Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng: Đề nghị Sở GTVT/UBND cấp huyện, cấp xã chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình. 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ, xác nhận hình thức nộp hồ sơ. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 3. Chuyển hồ sơ cho Sở GTVT/UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong trường hợp phải thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình. |
0,5 ngày làm việc |
Quy trình tham gia liên thông của Sở GTVT/UBND cấp huyện/UBND cấp xã |
|
||
Bước 5 |
|
Sở GTVT/UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thủ tục: Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình theo các Quy trình nội bộ liên thông thực hiện dịch vụ công trực tuyến được UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt; chuyển trả kết quả TTHC cho ngành điện. |
07 ngày làm việc |
Quy trình tại Công ty Điện lực/các Điện lực trực thuộc |
|
||
Bước 6 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực thuộc. |
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: - Tiếp nhận kết quả TTHC từ Sở GTVT/UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Chuyển kết quả cho Khách hàng. |
0,25 ngày làm việc |
Khách hàng thi công công trình, nộp hồ sơ nghiệm thu, đóng điện công trình |
|
||
Bước 7 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực thuộc |
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: 1. Tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu từ khách hàng. 2. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ, xác nhận hình thức nộp hồ sơ. 3. Kiểm tra thành phần hồ sơ nghiệm thu: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho phòng Kinh doanh Công ty/các Điện lực trực thuộc. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Cán bộ phòng Kinh doanh Công ty Điện lực /các Điện lực trực thuộc |
Cán bộ phòng Kinh doanh Công ty/Điện lực được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau: - Phòng Kinh doanh Công ty/Điện lực trực thuộc chuyển hồ sơ cho các bộ phận liên quan, thành lập Hội đồng nghiệm thu đóng điện công trình. - Phòng Kỹ thuật/Điện lực trực thuộc chủ trì, phối hợp với khách hàng, đơn vị thi công nghiệm thu đóng điện công trình: + Công trình không đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đúng theo quy định: Thông báo cho khách hàng, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện công trình theo yêu cầu thông qua bộ phận một cửa. + Công trình đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đúng theo quy định: Lắp đặt hệ thống đo đếm; ký HĐMBĐ (Hợp đồng điện tử) và Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm; đóng điện đưa công trình vào vận hành sử dụng. Chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Công ty/các Điện lực trực thuộc để chuyển cho khách hàng. |
2,5 ngày làm việc |
Bước 9 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa |
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký. |
0,5 ngày làm việc |
Người nộp hồ sơ Nhận kết quả |
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
14 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………………… …………… …………… …………(...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………
|
(…2…) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
……………, ngày tháng năm 20...
Kính gửi: Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực ....
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng.
a) Họ và tên khách hàng:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số CMND/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại …………………………; Fax: …………………………; Email:
2. Hồ sơ pháp lý: (Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối) ..................................................................
b) Tên dự án: ..............................................................................................................
c) Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất: .....................................................................
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối: .....................................................................
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối: ...................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: ………………………… (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: ………………………… (kWh)
Chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ): ..................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký sử dụng điện |
Năm hiện tại |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
Năm thứ 5 |
Công suất lớn nhất (kW) |
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh) |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KÝ |
(Ban hành kèm theo Quy trình “Kinh doanh điện năng” thuộc bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị mua điện: .....................................................................
2. Đại diện là ông (bà): ……………………………………… Chức vụ ............................. (*)
3. Theo giấy ủy quyền …………… ngày …… tháng …… năm .................................... (*)
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: .......................................................
Cơ quan cấp: ……………………………………… ngày …… tháng …… năm
5. Địa chỉ mua điện: .....................................................................................................
6. Thông tin trên hợp đồng mua bán điện:
a) Thông tin liên hệ:
Số điện thoại ………………………… Fax: ………………………… Email: ..........................
b) Mã số thuế: ………………… Tài khoản số: ………………… Tại ngân hàng .............. (*)
c) Hình thức thanh toán tiền điện:
□ Trích nợ tự động □ UNT (ủy nhiệm thu) □ UNC (ủy nhiệm chi)
□ Qua thẻ ATM □ Qua Internet banking □ Qua SMS banking
□ Qua các điểm thu tiền điện □ Khác...
d) Hình thức thông báo thanh toán tiền điện:
□ SMS □ Email □ Khác ……………
e) Địa chỉ email nhận thông báo: ..................................................................................
f) Số điện thoại nhận thông báo: ..................................................................................
7. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: □ Chưa có điện; □ Đang dùng công tơ chung
8. Số hộ dùng công tơ chung: .....................................................................................
9. Địa chỉ ghi trên hóa đơn tiền điện: ........................................................................ (*)
10. Mục đích sử dụng điện: □ Sinh hoạt □ Kinh doanh □ Sản xuất □ Khác …………………………
(khách hàng có thể chọn nhiều ô nếu có nhiều mục đích sử dụng điện)
11. Công suất đăng ký sử dụng: …………… kW; đề nghị mua điện: □ 01 pha □ 03 pha
|
………, ngày …
tháng … năm …… |
Ghi chú: Các mục có dấu (*) dành cho khách hàng đề nghị cấp điện ngoài mục đích sinh hoạt
(Ban hành kèm theo Quy trình “Kinh doanh điện năng” thuộc bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Tên khách hàng mua điện: ...........................................................................................
Địa chỉ mua điện: .........................................................................................................
Tổng công suất lắp đặt …………… KW; Cấp điện áp …………… KV.
Công suất sử dụng cao nhất …………… KW; Công suất sử trung bình …………… KW.
TT |
Tên thiết bị |
Công suất (kW) |
Số lượng |
Hệ số đồng thời |
Thời gian sử dụng ngày |
Tổng công suất sử dụng (kW) |
Điện năng sử dụng (kWh/ngày) |
Ghi chú |
|
Từ ... đến … giờ |
Tổng |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3x4x5 |
9=8x7 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …
tháng … năm …… |
(Ban hành kèm theo Quy trình “Kinh doanh điện năng’’ thuộc bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH MỘT NGÀY ĐẾM
Tên khách hàng mua điện: ………………………………………
Địa chỉ mua điện: ………………………………………
1. Công suất và sản lượng điện sử dụng: 2. Chế độ sử dụng điện theo thời gian:
- Công suất sử dụng trung bình ngày (Ptb): ……… kW - Giờ hành chính: ………………………
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày (Pmax): ……… kW - Theo ca: ……… ca
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày (Pmin): ……… kW + Ca 1: Từ ……………… Đến ………………
- Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng (Atb) ≤ …… kWh/tháng + Ca 2: Từ ……………… Đến ………………
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm: + Ca 3: Từ ……………… Đến ………………
+ Từ 09h30 đến 11h30: ……… kW
+ Từ 17h00 đến 20h00: ……… kW
|
………, ngày …
tháng … năm …… |
Quyết định 4166/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Công ty Điện lực Quảng Bình
Số hiệu: | 4166/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 16/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4166/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Công ty Điện lực Quảng Bình
Chưa có Video