ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 38/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính (05 TTHC cấp huyện; 02 TTHC cấp xã) lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo áp dụng giải quyết tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 10 thủ tục hành chính:
- 05 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 04, 05, 06, 08, 11 mục I, lĩnh vực bảo trợ xã hội) được công bố tại Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố 28 thủ tục hành chính áp dụng giải quyết tại cấp huyện; 11 thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
- 05 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 01, 02, 03, 04, 06 mục II, thủ tục hành chính cấp huyện) được công bố tại Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
07 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 415/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
1. Trường hợp không có khiếu nại: 23 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ); 2. Trường hợp có khiếu nại: 33 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ) |
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp xã - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp huyện |
Không |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Nghị định số 140/20 18/NĐ-CP ngày 08/12/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - TBXH. |
TTHC cấp huyện nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
2 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
06 ngày làm việc |
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp xã - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp huyện |
Không |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/12/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động-TBXH. |
TTHC cấp huyện nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
3 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
08 ngày làm việc |
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp xã - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp huyện |
Không |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/12/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - TBXH. |
TTHC cấp huyện nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
4 |
Thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - TBXH |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
05 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố |
Không |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/12/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - TBXH. |
|
5 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của phòng Lao động - TBXH |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
15 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố |
Không |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/12/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - TBXH. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
07 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp xã |
Không |
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. |
2 |
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
07 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND cấp xã |
Không |
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. |
Ghi chú:
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018; Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
- TTHC đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 415/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 20/02/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Chưa có Video