Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 414/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;

Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 23/02/2018 của Ủy ban nhân dân  tỉnh Lạng Sơn về việc thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Căn cứ Công văn số 77/HĐND-PC ngày 15/01/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kỳ 2014 - 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 18/02/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018, bao gồm:

1. Các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật:

a) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 (mẫu số 03): 86 văn bản.

b) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 04): 39 văn bản.

c) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 05): 457 văn bản.

d) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 06): 122 văn bản.

2. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018: 457 văn bản.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan

Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1 Quyết định này:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan thực hiện đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đăng Công báo tỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ Danh mục văn bản tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành có trách nhiệm tham mưu soạn thảo, trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

TẬP HỆ THỐNG HÓA

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Thời điểm có hiệu lực

Ghi chú

I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG

1

Nghị quyết

05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000

Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh (thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên

31/01/2000

 

2

Nghị quyết

17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001

Về việc đề nghị thành lập thành phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn

30/7/2001

 

3

Nghị quyết

44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003

Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm

07/8/2003

 

4

Nghị quyết

23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004

Về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

31/7/2004

 

5

Nghị quyết

33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004

Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố

26/12/2004

 

6

Nghị quyết

40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005

Về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô thị loại IV

15/8/2005

 

7

Nghị quyết

61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006

Về việc thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn

01/8/2006

 

8

Nghị quyết

98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển

25/11/2007

 

9

Nghị quyết

108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc thông qua hồ sơ và kết quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ

25/12/2007

 

10

Nghị quyết

10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn

31/7/2008

 

11

Nghị quyết

76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

12

Nghị quyết

111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013

Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.

10/8/2013

 

13

Nghị quyết

10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.

10/8/2016

 

14

Nghị quyết

17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

15

Nghị quyết

20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Ban hành Đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020

19/12/2016

 

16

Nghị quyết

25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.

19/12/2016

 

17

Chỉ thị

03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999

Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm

24/4/1999

 

18

Chỉ thị

12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000

Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý

22/9/2000

 

19

Chỉ thị

14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135

03/10/2000

 

20

Chỉ thị

18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000

Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

09/11/2000

 

21

Chỉ thị

12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007

Về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/8/2007

 

22

Chỉ thị

06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008

Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

13/7/2008

 

23

Chỉ thị

17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009

Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/9/2009

 

24

Quyết định

191/QĐ-UB ngày 04/5/1994

Về việc tách chuyển một số khu vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

04/5/1994

 

25

Quyết định

71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000

Về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới

05/12/2000

 

26

Quyết định

19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004

Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật

03/3/2004

 

27

Quyết định

36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007

Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển

31/12/2007

 

28

Quyết định

09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008

Về việc ban hành Quy chế tiếp công dân

25/4/2008

 

29

Quyết định

18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008

Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn

25/8/2008

 

30

Quyết định

29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008

Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn

07/12/2008

 

31

Quyết định

04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010

Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

04/10/2010

 

32

Quyết định

23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

09/9/2012

 

33

Quyết định

06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

 

34

Quyết định

08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013

Về việc ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn

05/7/2013

 

35

Quyết định

21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013

Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/9/2013

 

36

Quyết định

23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013

Ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.

20/10/2013

 

37

Quyết định

24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013

Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

16/11/2013

 

38

Quyết định

26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013

Về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/11/2013

 

39

Quyết định

12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014

Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn

17/7/2014

 

40

Quyết định

13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014

Ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/7/2014

 

41

Quyết định

17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014

Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020

22/9/2014

 

42

Quyết định

03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015

Về việc ban hành Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/1/2015

 

43

Quyết định

26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

01/9/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND

44

Quyết định

31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

Về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/11/2015

 

45

Quyết định

37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015

Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

08/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2018/QĐ-UBND)

46

Quyết định

02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng

26/1/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND)

- Đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

47

Quyết định

03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn

26/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 18/2017/QĐ-UBND)

- Đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

48

Quyết định

04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn

30/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)

49

Quyết định

07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn

13/02/2016

Đề nghị sửa đổi

50

Quyết định

08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

15/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2018/QĐ-UBND)

51

Quyết định

09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016

Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

15/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND)

52

Quyết định

10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

27/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 09/2018/QĐ-UBND)

53

Quyết định

11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn

27/2/2016

 

54

Quyết định

12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn

10/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 01/2019/QĐ-UBND)

55

Quyết định

13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn.

17/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 21/2018/QĐ-UBND)

56

Quyết định

14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn

26/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 08/2018/QĐ-UBND)

57

Quyết định

16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

02/4/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 05/2018/QĐ-UBND)

58

Quyết định

18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

30/4/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 24/2018/QĐ-UBND)

59

Quyết định

21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.

16/5/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 16/2018/QĐ-UBND)

60

Quyết định

22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

23/5/2016

- Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 64/2018/QĐ-UBND)

61

Quyết định

25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

10/6/2016

 

62

Quyết định

26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

01/06/2016

 

63

Quyết định

27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn

10/6/2016

 

64

Quyết định

42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016

Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.

01/10/2016

 

65

Quyết định

43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021

01/10/2016

 

66

Quyết định

45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/9/2016

 

67

Quyết định

01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017

Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/01/2017

 

68

Quyết định

05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/3/2017

 

69

Quyết định

06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017

Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.

06/3/2017

 

70

Quyết định

07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017

Về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2017

 

71

Quyết định

12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn

01/5/2017

 

72

Quyết định

17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017

Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

06/6/2017

 

73

Quyết định

18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn

10/6/2017

 

74

Quyết định

20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

Bãi bỏ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

25/7/2017

 

75

Quyết định

53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)

76

Quyết định

56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017

Ban hành quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn

22/10/2017

 

77

Quyết định

05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

78

Quyết định

06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

10/2/2018

 

79

Quyết định

07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

80

Quyết định

08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

81

Quyết định

09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

82

Quyết định

15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

10/02/2018

 

83

Quyết định

16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.

10/02/2018

 

84

Quyết định

17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

85

Quyết định

21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

86

Quyết định

22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

87

Quyết định

24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018

Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

25/02/2018

 

88

Quyết định

26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018

Ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn.

05/3/2018

 

89

Quyết định

31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018

Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

90

Quyết định

34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018

Về việc Bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

25/4/2018

 

91

Quyết định

35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018

Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Lạng Sơn

25/4/2018

 

92

Quyết định

39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018

Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn.

10/6/2018

 

93

Quyết định

42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018

Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính

22/6/2018

 

94

Quyết định

46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018

Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

20/8/2018

 

95

Quyết định

57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018

Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/11/2018

 

96

Quyết định

59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018

Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND

30/11/2018

 

97

Quyết định

61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018

Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2019

 

98

Quyết định

62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018

Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

99

Quyết định

63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018

Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

100

Quyết định

64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018

Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

24/12/2018

 

101

Quyết định

65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn

01/01/2019

 

II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

102

Nghị quyết

08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000

Về giữ gìn vệ sinh môi trường

06/8/2000

 

103

Nghị quyết

49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003

Phê chuẩn phương án thành lập và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn

30/12/2003

 

104

Nghị quyết

20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004

Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/8/2004

 

105

Nghị quyết

05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/7/2008

Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết 1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014)

106

Nghị quyết

06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020

31/7/2008

 

107

Nghị quyết

03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009

Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/7/2009

Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ 75/2012/NQ-HĐND; 93/2012/NQ-HĐND; 47/2017/NQ-HĐND; 49/2017/NQ-HĐND) - Đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

108

Nghị quyết

03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

24/07/2010

 

109

Nghị quyết

20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2010

NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung

110

Nghị quyết

22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

20/12/2010

 

111

Nghị quyết

58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020

30/7/2011

 

112

Nghị quyết

68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011

Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2011

 

113

Nghị quyết

80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

114

Nghị quyết

82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

115

Nghị quyết

114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2013

 

116

Nghị quyết

122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/08/2013

 

117

Nghị quyết

132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về việc thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

22/12/2013

 

118

Nghị quyết

153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2015

 

119

Nghị quyết

163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

120

Nghị quyết

170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

121

Nghị quyết

171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

122

Nghị quyết

172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

123

Nghị quyết

175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

124

Nghị quyết

179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

125

Nghị quyết

180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

126

Nghị quyết

196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn

21/12/2015

 

127

Nghị quyết

197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2015

 

128

Nghị quyết

03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020

10/8/2016

 

129

Nghị quyết

04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về bãi bỏ Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh

10/8/2016

 

130

Nghị quyết

06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016

Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

131

Nghị quyết

07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

132

Nghị quyết

08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

133

Nghị quyết

11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

134

Nghị quyết

14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

135

Nghị quyết

15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020

19/12/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

136

Nghị quyết

16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020

19/12/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018)

137

Nghị quyết

21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

19/12/2016

 

138

Nghị quyết

23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 54/2017/NQ-HĐND)

139

Nghị quyết

24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

140

Nghị quyết

28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

141

Nghị quyết

29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

142

Nghị quyết

30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

143

Nghị quyết

31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

144

Nghị quyết

32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

145

Nghị quyết

33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

146

Nghị quyết

34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

147

Nghị quyết

35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

148

Nghị quyết

36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

149

Nghị quyết

37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

150

Nghị quyết

38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

151

Nghị quyết

39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

152

Nghị quyết

40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018)

153

Nghị quyết

41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

154

Nghị quyết

42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

155

Nghị quyết

43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

156

Nghị quyết

44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

157

Nghị quyết

45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

158

Nghị quyết

46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

159

Nghị quyết

47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

160

Nghị quyết

49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

161

Nghị quyết

50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020

24/7/2017

 

162

Nghị quyết

51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

24/7/2017

 

163

Nghị quyết

54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 11/2018/NQ-HĐND)

164

Nghị quyết

55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Về việc bãi bỏ các Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

165

Nghị quyết

56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020

21/12/2017

 

166

Nghị quyết

57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

167

Nghị quyết

58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

168

Nghị quyết

59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

169

Nghị quyết

60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

170

Nghị quyết

61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

21/12/2017

 

171

Nghị quyết

62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

172

Nghị quyết

63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

173

Nghị quyết

01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định một số mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020

23/7/2018

 

174

Nghị quyết

02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

175

Nghị quyết

03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

176

Nghị quyết

04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

177

Nghị quyết

05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

178

Nghị quyết

06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

179

Nghị quyết

07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

180

Nghị quyết

08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

181

Nghị quyết

09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

182

Nghị quyết

10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

183

Nghị quyết

11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương

20/12/2018

 

184

Nghị quyết

12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

185

Nghị quyết

14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

186

Nghị quyết

15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

187

Nghị quyết

16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

188

Nghị quyết

17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

189

Nghị quyết

18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

190

Nghị quyết

19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

17/12/2018

 

191

Nghị quyết

20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

192

Nghị quyết

22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

193

Nghị quyết

23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

194

Chỉ thị

08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000

Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai

18/8/2000

 

195

Chỉ thị

09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002

Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn.

23/6/2002

 

196

Chỉ thị

12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002

Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

14/9/2002

 

197

Chỉ thị

06/2004- CT-UB ngày 26/3/2004

Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể

5/4/2004

 

198

Chỉ thị

10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004

Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

14/6/2004

 

199

Quyết định

376 UB-QĐ ngày 07/7/1994

Về việc qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

17/7/1994

 

200

Quyết định

36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000

Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi

01/7/2000

 

201

Quyết định

55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000

Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2000

 

202

Quyết định

19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001

Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/6/2001

 

203

Quyết định

24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002

Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”

31/5/2002

 

204

Quyết định

12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003

Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/6/2003

 

205

Quyết định

22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003

Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/9/2003

 

206

Quyết định

22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004

Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định

01/01/2004

 

207

Quyết định

38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004

Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/6/2004

 

208

Quyết định

44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004

Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

21/8/2004

 

209

Quyết định

54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004

Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa

20/11/2004

 

210

Quyết định

63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004

Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn

27/12/2004

 

211

Quyết định

33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005

Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/11/2005

 

212

Quyết định

15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006

Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020

10/9/2006

 

213

Quyết định

04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/3/2007

 

214

Quyết định

17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/3/2007

 

215

Quyết định

23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/6/2007

 

216

Quyết định

24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007

Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/6/2007

 

217

Quyết định

26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007

Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/7/2007

 

218

Quyết định

33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007

Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

17/11/2007

 

219

Quyết định

05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008

Ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường

17/3/2008

 

220

Quyết định

10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008

Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

03/5/2008

 

221

Quyết định

12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008

Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/6/2008

 

222

Quyết định

31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008

Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2008

 

223

Quyết định

06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009

Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

21/5/2009

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011

224

Quyết định

13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

17/9/2009

 

225

Quyết định

20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/01/2011

 

226

Quyết định

02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011

Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/3/2011

 

227

Quyết định

05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011

Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2011

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 18/2011/QĐ-UBND; 22/2012/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013

228

Quyết định

10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009

24/6/2011

 

229

Quyết định

11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011

Ban hành Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/6/2011

 

230

Quyết định

18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

9/10/2011

 

231

Quyết định

01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012

Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/01/2012

 

232

Quyết định

11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012

Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/5/2012

 

233

Quyết định

13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh

31/5/2012

 

234

Quyết định

14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu

31/5/2012

 

235

Quyết định

17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012

Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh

15/7/2012

 

236

Quyết định

22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012

Về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

31/8/2012

 

237

Quyết định

18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2013

 

238

Quyết định

20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2013

 

239

Quyết định

21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/12/2014

 

240

Quyết định

22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2014

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

241

Quyết định

23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2014

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

242

Quyết định

24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014

Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

243

Quyết định

25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/12/2014

 

244

Quyết định

26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/12/2014

 

245

Quyết định

27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/12/2014

 

246

Quyết định

29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014

Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND; QĐ 02/2018/QĐ-UBND

247

Quyết định

10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015

Quy định về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/02/2015

 

248

Quyết định

12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/3/2015

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

249

Quyết định

21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

250

Quyết định

22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

251

Quyết định

23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

252

Quyết định

27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

253

Quyết định

28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

254

Quyết định

29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

255

Quyết định

30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015

Ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

23/10/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017

256

Quyết định

32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện

21/11/2015

 

257

Quyết định

35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/12/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ số 02/2018/QĐ-UBND

258

Quyết định

36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015

Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/01/2016

 

259

Quyết định

05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016

Ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2016

 

260

Quyết định

06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016

Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/02/2016

 

261

Quyết định

20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016

Ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/5/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

262

Quyết định

28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016

Về việc sửa đổi một số điều tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh

14/6/2016

 

263

Quyết định

32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016

Ban hành Quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2016

 

264

Quyết định

36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016

Về việc bãi bỏ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2016

 

265

Quyết định

38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016

Về việc Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn

20/9/2016

 

266

Quyết định

40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016

Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn

17/9/2016

 

267

Quyết định

44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2017/QĐ-UBND)

- Đã được công bố tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

268

Quyết định

48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

Ban hành Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/11/2016

 

269

Quyết định

50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2018/QĐ-UBND)

270

Quyết định

50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020

01/01/2017

 

271

Quyết định

51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020

01/01/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 23/2018/QĐ-UBND)

272

Quyết định

53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016

Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/01/2017

 

273

Quyết định

02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017

Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

25/02/2017

 

274

Quyết định

22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017

Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

275

Quyết định

23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

276

Quyết định

25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

277

Quyết định

26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017

Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020

10/9/2017

 

278

Quyết định

28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/9/2017

 

279

Quyết định

29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

280

Quyết định

30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

281

Quyết định

31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ số 50/2018/QĐ-UBND)

282

Quyết định

32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

283

Quyết định

34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)

284

Quyết định

35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

285

Quyết định

36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

286

Quyết định

37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

287

Quyết định

38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

288

Quyết định

39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

289

Quyết định

40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

290

Quyết định

41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

291

Quyết định

42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

292

Quyết định

43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

293

Quyết định

44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/102017

 

294

Quyết định

45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

295

Quyết định

46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

296

Quyết định

47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

297

Quyết định

48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

298

Quyết định

49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)

299

Quyết định

50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017

Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

300

Quyết định

51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017

Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2018

 

301

Quyết định

54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017

Ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”

20/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2019/QĐ-UBND)

302

Quyết định

55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

Ban hành quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/10/2017

 

303

Quyết định

57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/11/2017

 

304

Quyết định

59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017

Về việc quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/11/2017

 

305

Quyết định

64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

306

Quyết định

01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/2/2018

 

307

Quyết định

02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)

01/02/2018

 

308

Quyết định

03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018

Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

309

Quyết định

10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

310

Quyết định

11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

311

Quyết định

12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

312

Quyết định

13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

313

Quyết định

14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

314

Quyết định

19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020

15/02/2018

 

315

Quyết định

20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

316

Quyết định

23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/2/2018

 

317

Quyết định

28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

318

Quyết định

29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 48/2018/QĐ-UBND)

319

Quyết định

30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

320

Quyết định

32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018

Ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

321

Quyết định

37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

10/5/2018

Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 45/2018/QĐ_U BND)

322

Quyết định

40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018

Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/6/2018

 

323

Quyết định

43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018

Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/7/2018

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 49/2018/QĐ-UBND)

324

Quyết định

44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018

Ban hành Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/7/2018

 

325

Quyết định

45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018

Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013

17/7/2018

 

326

Quyết định

48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

327

Quyết định

49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018

Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

328

Quyết định

50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018

Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2018

 

329

Quyết định

52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

Ban hành Quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2018

 

330

Quyết định

54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018

Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2018

 

331

Quyết định

66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

15/01/2019

 

III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

332

Nghị quyết

27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002

Về việc đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn

08/02/2002

 

333

Nghị quyết

111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc đặt tên, đổi tên đường phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

25/12/2007

 

334

Nghị quyết

07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

31/7/2008

 

335

Nghị quyết

13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

20/12/2009

 

336

Nghị quyết

9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010

Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

24/07/2010

 

337

Nghị quyết

25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020

20/12/2010

 

338

Nghị quyết

81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về việc đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.

21/7/2012

 

339

Nghị quyết

112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2013

 

340

Nghị quyết

154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.

21/12/2014

 

341

Nghị quyết

05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020.

10/8/2016

 

342

Nghị quyết

09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

343

Nghị quyết

18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.

19/12/2016

 

344

Nghị quyết

53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

345

Nghị quyết

64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025

21/12/2017

 

346

Nghị quyết

13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

347

Nghị quyết

21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

348

Quyết định

75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000

Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn

01/01/2001

 

349

Quyết định

21/2002/QĐ-UB 08/5/2002

Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/5/2002

Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017

350

Quyết định

23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002

Về việc thực hiện đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn

30/5/2002

 

351

Quyết định

37/2002/QĐ-UB 25/9/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa

02/10/2002

 

352

Quyết định

10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003

Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp

03/6/2003

 

353

Quyết định

31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005

Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/11/2005

 

354

Quyết định

19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008

về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

22/8/2008

 

355

Quyết định

04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

 

356

Quyết định

05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

 

357

Quyết định

10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014

Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn

10/7/2014

 

358

Quyết định

01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015

Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/01/2015

 

359

Quyết định

09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015

Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

05/02/2015

 

360

Quyết định

41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016

Ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/9/2016

 

361

Quyết định

46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016

Về việc bãi bỏ Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh

31/10/2016

 

362

Quyết định

52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016

Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020.

10/01/2017

 

363

Quyết định

13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017

Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/4/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 41/2018/QĐ-UBND)

364

Quyết định

14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017

Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.

27/4/2017

 

365

Quyết định

28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/9/2017

 

366

Quyết định

60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017

Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/11/2017

 

367

Quyết định

63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

01/01/2018

 

368

Quyết định

04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018

Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

01/02/2018

 

369

Quyết định

33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018

Ban hành Quy định về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025

23/3/2018

 

370

Quyết định

36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018

Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/4/2018

 

371

Quyết định

41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/6/2018

 

372

Quyết định

47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018

Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

03/9/2018

 

373

Quyết định

55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/11/2018

 

IV - LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

374

Nghị quyết

110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020

25/12/2007

 

375

Nghị quyết

08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/7/2008

 

376

Nghị quyết

06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009

Về Qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

25/7/2009

 

377

Nghị quyết

27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

378

Nghị quyết

52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

379

Chỉ thị

06 UB/CT ngày 07/4/1995

Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội

17/4/1995

 

380

Chỉ thị

05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006

Về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước

10/4/2006

 

381

Quyết định

02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005

Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn

17/01/2005

 

382

Quyết định

10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005

Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

12/4/2005

 

383

Quyết định

11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005

Về việc ban hành Quy định tạm thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

12/4/2005

 

384

Quyết định

02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008

Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

21/01/2008

 

385

Quyết định

21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008

Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/9/2008

 

386

Quyết định

15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010

Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh

10/12/2010

 

387

Quyết định

20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014

Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/12/2014

 

388

Quyết định

24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/8/2017

 

389

Quyết định

27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

10/9/2017

 

V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

390

Nghị quyết

91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007

Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025

29/7/2007

 

391

Nghị quyết

101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

25/11/2007

 

392

Nghị quyết

109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

25/12/2007

 

393

Nghị quyết

10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020

24/7/2010

 

394

Nghị quyết

11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025

24/7/2010

 

395

Nghị quyết

23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025

20/12/2010

 

396

Nghị quyết

24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020

20/12/2010

 

397

Nghị quyết

52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

30/7/2011

 

398

Nghị quyết

200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025

21/12/2015

 

399

Nghị quyết

19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020

19/12/2016

 

400

Nghị quyết

12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

10/8/2016

 

401

Nghị quyết

22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025

19/12/2016

 

402

Nghị quyết

65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020

21/12/2017

 

403

Nghị quyết

66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030

21/12/2017

 

404

Chỉ thị

07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng

21/4/1998

 

405

Chỉ thị

08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc

21/4/1998

 

406

Chỉ thị

15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương

13/10/2000

 

407

Chỉ thị

06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002

Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc

18/4/2002

 

408

Quyết định

269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996

Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

06/4/1996

 

409

Quyết định

57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999

Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn

23/10/1999

 

410

Quyết định

22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000

Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng

27/4/2000

 

411

Quyết định

26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000

Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương

07/5/2000

 

412

Quyết định

29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001

Về việc phân công quản lý đất đô thị

12/07/2001

 

413

Quyết định

73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001

Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ

07/01/2002

 

414

Quyết định

52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

01/01/2003

 

415

Quyết định

09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003

Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn

29/5/2003

 

416

Quyết định

14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003

Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

11/7/2003

 

417

Quyết định

12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005

Về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/4/2005

 

418

Quyết định

19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007

Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt

12/4/2007

 

419

Quyết định

31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007

Về việc ban hành Quy chế khoán quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/9/2007

 

420

Quyết định

04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008

Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/2/2008

 

421

Quyết định

11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2009

(NQ 01/2018/NQ – HĐND)

422

Quyết định

02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010

Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng

06/6/2010

 

423

Quyết định

17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010

Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/12/2010

 

424

Quyết định

21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011

Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/12/2011

 

425

Quyết định

04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2014

 

426

Quyết định

05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2014

 

427

Quyết định

08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

07/6/2014

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 30/2016/QĐ-UBND)

428

Quyết định

28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014

Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/12/2014

 

429

Quyết định

16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015

Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2015

 

430

Quyết định

18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/7/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018)

431

Quyết định

33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015

Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn

28/11/2015

 

432

Quyết định

34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015

Ban hành Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn

28/11/2015

 

433

Quyết định

01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/01/2016

 

434

Quyết định

15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016

Phân cấp chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.

28/3/2016

 

435

Quyết định

23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/5/2016

 

436

Quyết định

24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/6/2016

 

437

Quyết định

29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016

Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả

24/6/2016

 

438

Quyết định

30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

09/7/2016

 

439

Quyết định

34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016.

Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

22/8/2016

 

440

Quyết định

35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016

Ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/8/2016

 

441

Quyết định

37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016

Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

09/9/2016

 

442

Quyết định

04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

Quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/3/2017

 

443

Quyết định

08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017

Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/3/2017

 

444

Quyết định

09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017

Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/4/2017

 

445

Quyết định

10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017

Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/4/2017

 

446

Quyết định

11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

Ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/4/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 38/2018/QĐ-UBND)

447

Quyết định

58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/11/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 03/2019/QĐ-UBND)

448

Quyết định

61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017

Ban hành Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2017

 

449

Quyết định

62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

26/12/2017

 

450

Quyết định

18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020

14/02/2018

 

451

Quyết định

25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018

Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030

15/3/2018

 

452

Quyết định

27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018

Về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

453

Quyết định

38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh

05/06/2018

 

454

Quyết định

51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

455

Quyết định

53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018

Ban hành Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

456

Quyết định

56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/11/2018

 

457

Quyết định

60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn

15/12/2018

 

* Danh mục này ấn định 457 văn bản./.

 

Mẫu số 03

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

 

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ghi chú

I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH - QUỐC PHÒNG

1

Nghị quyết

106/2013/NQ-HĐND ngày 30/07/2013

Xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2017

 

2

Nghị quyết

131/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

31/12/2015

 

3

Quyết định

32/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007

Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 về việc bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

25/4/2018

 

4

Quyết định

25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008

Ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.

Được thay thế bởi Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

5

Quyết định

26/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008

Ban hành Quy chế quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý

Được thay thế bằng Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

6

Quyết định

03/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009

Ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn

25/4/2018

 

7

Quyết định

16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012

Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và việc quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2019

 

8

Quyết định

28/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013

Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

9

Quyết định

06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014

Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính

22/6/2018

 

10

Quyết định

07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính

22/6/2018

 

11

Quyết định

19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Được thay thế bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

10/02/2018

 

12

Quyết định

30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014

Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/11/2018

 

13

Quyết định

14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015

Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND

30/11/2018

 

14

Quyết định

17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015

Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

20/8/2018

 

15

Quyết định

31/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016

Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh

Được thay thế bằng Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/11/2018

 

16

Quyết định

47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

20/8/2018

 

17

Quyết định

49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND

30/11/2018

 

II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

18

Nghị quyết

90/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007

Về việc phê chuẩn Đề án đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể dục - thể thao tỉnh Lạng Sơn từ năm 2007 đến 2010

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2011

 

19

Nghị quyết

04/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

 

 

20

Nghị quyết

05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

21

Nghị quyết

49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Được thay thế bởi Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

22

Nghị quyết

50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

20/02/2018

Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND-KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh

23

Nghị quyết

65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

 

 

24

Nghị quyết

88/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012

Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2013

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2014

 

25

Nghị quyết

125/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2015

 

26

Nghị quyết

128/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2015

 

27

Nghị quyết

129/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

28

Nghị quyết

141/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014

Về việc bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2015

 

29

Nghị quyết

143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014

Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

30

Nghị quyết

149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

31

Nghị quyết

152/2014/NQ-HĐND Ngày 11/12/2014

Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2014

 

32

Nghị quyết

164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

33

Nghị quyết

178/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi:

- Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

- Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

- Điều 2 Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

24/7/2017

 

34

Nghị quyết

183/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2016

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2017

 

35

Nghị quyết

195/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2015

 

36

Nghị quyết

02/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

37

Nghị quyết

13/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016

Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2018

 

38

Nghị quyết

26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

39

Nghị quyết

48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

40

Quyết định

61/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004

Về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND huyện, thành phố và HĐND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

41

Quyết định

28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007

Về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Được thay thế bởi:

- Điều 3 Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục I Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.

- Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục II lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.

5/2/2015

 

42

Quyết định

14/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008

Ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

12/4/2015

 

43

Quyết định

07/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011

Ban hành quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

44

Quyết định

02/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

45

Quyết định

05/2012/QĐ-UBND ngày 8/3/2012

Quy định một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

20/02/2018

Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND -KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh

46

Quyết định

15/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012

Ban hành Bảng giá tính Thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/7/2018

 

47

Quyết định

26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/01/2017

 

48

Quyết định

29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

49

Quyết định

30/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

50

Quyết định

16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

51

Quyết định

17/ 2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

52

Quyết định

25/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013

Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/01/2017

 

53

Quyết định

27/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013

Ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2015

 

54

Quyết định

29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

Quyết định Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ ban hành văn bản là Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND 12/12/2013 về việc quyết định mức đóng góp quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bị bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

55

Quyết định

01/2014/QĐ-UBND ngày 05/01/2014

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

56

Quyết định

09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014

Về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh

Bị thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/01/2017

 

57

Quyết định

14/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014

Về việc Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

58

Quyết định

18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014

Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

59

Quyết định

11/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015

Ban hành quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

60

Quyết định

13/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015

Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

61

Quyết định

15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015

Ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ để ban hành văn bản là Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. 02 Nghị quyết này đã bị thay thế bởi Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

23/7/2018

 

62

Quyết định

24/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi:

- Điều 3 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

- Điều 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

- Điều 3 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

01/10/2017

 

63

Quyết định

17/2016/QĐ-UBND 25/3/2016

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2017

 

64

Quyết định

35a/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016

Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2016

 

65

Quyết định

36a/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016

Về việc Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

66

Quyết định

15/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2018

 

67

Quyết định

21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

01/9/2018

 

68

Quyết định

33/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

69

Nghị quyết

97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012

Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

70

Quyết định

35/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007

Ban hành Quy chế phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/11/2018

 

71

Quyết định

30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008

về việc ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 Về việc bãi bỏ Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

16/5/2014

 

72

Quyết định

02/2013/QĐ-UBND ngày 5/01/2013

Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị Quyết số 97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được thay thế bởi Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

73

Quyết định

39/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016

Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

03/9/2018

 

IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

74

Nghị quyết

99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

75

Nghị quyết

100/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2011

 

76

Nghị quyết

102/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

77

Nghị quyết

07/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

78

Nghị quyết

55/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

79

Chỉ thị

16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000

Về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn

Được bãi bỏ bởi Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn

17/10/2018

 

80

Quyết định

38/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007

Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

81

Quyết định

39/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007

Ban hành Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

82

Quyết định

11/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010

Ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

83

Quyết định

17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011

Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bởi Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

84

Quyết định

10/2012/QĐ-UBND ngày 27/4/2012

Ban hành Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012- 2015

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015

01/01/2016

 

85

Quyết định

03/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

Ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/12/2018

 

86

Quyết định

16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

Sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn

Được thay thế bằng Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

* Danh mục này ấn định 86 văn bản./.

 

Mẫu số 04.

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

 

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ghi chú

VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG

1

Quyết định

26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

- Điểm a Khoản 2 Điều 3;

- Điểm b Khoản 2 Điều 3;

- Thay thế các cụm từ tại Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND: Cụm từ “đăng ký giao dịch bảo đảm” bằng cụm từ “đăng ký biện pháp bảo đảm”; cụm từ “bán đấu giá tài sản” bằng cụm từ “đấu giá tài sản”.

Được sửa đổi bằng Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

2

Quyết định

37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

Điều 4

Được sửa đổi bằng Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

3

Quyết định

04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn

Điểm đ, Khoản 11, Điều 2;

Được bãi bỏ bằng Quyết định 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

10/6/2018

 

4

Quyết định

08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

Điểm e, Khoản 2, Điều 3; Khoản 3, Điều 3.

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

5

Quyết định

09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

Khoản 1, 2 Điều 4

Được sửa đổi bằng Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

6

Quyết định

10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

Khoản 3, Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.

10/02/2018

 

7

Quyết định

12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn

Khoản 2, Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn

20/01/2019

 

8

Quyết định

13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn.

Khoản 2, Điều 2

Được sửa đổi bằng Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy Ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

9

Quyết định

14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn

Khoản 2, Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.

10/02/2018

 

10

Quyết định

16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

Khoản 1, Điều 1; Khoản 6, Điều 2; Khoản 2, Điều 3

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

11

Quyết định

18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

Điểm a, Khoản 4, Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

25/2/2018

 

12

Quyết định

21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn

Điểm b, Khoản 2, Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi điểm b, Khoản 2 , Điều 3 Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

13

Quyết định

22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Khoản 2 Điều 3

Được sửa đổi bằng Quyết định số 64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

24/12/2018

 

14

Quyết định

53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn

Điểm 2.3a, Khoản 2, Điều 2

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

10/6/2018

 

II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

15

Nghị quyết

15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất thuộc Ngân sách Trung ương quản lý và thu nộp tại điểm a, khoản 13.1, mục 13, phần II kèm theo Phụ lục 02 (Biểu tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lạng Sơn): Đất đai (Theo quyết định số 71/2014/QĐ-TTg). Trong đó, tỷ lệ điều tiết thuộc ngân sách trung ương quản lý và thu nộp là 100%.

Được điều chỉnh, sửa đổi bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

17/12/2018

 

16

Nghị quyết

16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020

Nội dung quy định mức kinh phí hỗ trợ cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại khoản 3, mục IV

Được thay thế bằng Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

17

Nghị quyết

23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

Khoản 2, 3, 4, Điều 1

Được điều chỉnh, sửa đổi bằng Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

18

Nghị quyết

38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số thứ tự 19 – Tài liệu Scan (in mầu) Mục I- Hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND

Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

19

Nghị quyết

40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1

Được sửa đổi bằng Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

20

Nghị quyết

44/2017/NQ-HĐND ngày 21/ 7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Một số nội dung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND, cụ thể

1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 1- Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Số thứ tự e cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 2- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Số thứ tự a cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 3- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp.

Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

21

Nghị quyết

54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

Nội dung tại Điều 1:

2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016-2020.

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng; dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng.

- Thu từ sử dụng đất: 1.502,138 tỷ đồng.

- Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2 tỷ đồng.

- Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3)

b) Các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 4,5).

2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016- 2020.

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng; dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng.

- Thu từ sử dụng đất: 1.502,138 tỷ đồng.

- Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2 tỷ đồng.

- Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3);

b) Các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 4,5).

Được điều chỉnh, sửa đổi bằng Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương

20/12/2018

 

22

Quyết định

22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Khoản 2, Điều 4;

- Khoản 2, Điều 5;

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

10/5/2018

 

23

Quyết định

23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Khoản 1, Điều 4;

- Khoản 2, Điều 5;

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

10/5/2018

 

24

Quyết định

29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định

Một số nội dung đã được điều chỉnh tại các QĐ: 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016; Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- 15/12/2015 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 35/2015/QĐ-UBND);

- 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND);

- 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 02/2018/QĐ-UBND)

 

25

Quyết định

12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Khoản 5 Điều 12; Điều 13; Điều 14; Khoản 1 Điều 16;

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

10/5/2018

 

26

Quyết định

35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định

Một số nội dung đã được điều chỉnh tại các Quyết định: số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016; số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND);

- 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số 02/2018/QĐ-UBND)

 

27

Quyết định

50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (điều chỉnh lần 2) ban hành kèm theo Quyết định

Một số nội dung đã được điều chỉnh tại Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

01/02/2018

 

28

Quyết định

51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020

Nội dung hỗ trợ kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân tại Điểm 4.3, khoản 4, Quy định Ban hành kèm theo Quyết định

Được thay thế bằng Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

29

Quyết định

11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Tiết 1, mục I, điểm a, khoản 1, Điều 3; Điều 5, Điều 7.

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh

05/6/2018

 

30

Quyết định

31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1

Được sửa đổi bằng Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2018

 

31

Quyết định

34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số thứ tự 19 - Tài liệu Scan (in màu) Mục I hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2019

 

32

Quyết định

49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Một số nội dung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND, gồm:

1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 1 - Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Số thứ tự e cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 2 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Số thứ tự a cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 3 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp.

Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2019

 

33

Quyết định

54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”

Khoản 5 Điều 1 Khoản 6 Điều 1 Điểm b, Khoản 10, Điều 1 Điểm f, Khoản 10, Điều 1 Khoản 7, Điều 1

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/ 01/2019 sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Điều 1 của Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”

25/01/2019

 

34

Quyết định

29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Khoản 1 Điều 5; Khoản 7, Điều 13; Điểm b Khoản 2 Điều 1.

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

35

Quyết định

43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Khoản 1 Điều 4

Được sửa đổi bằng Quyết định 49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

36

Quyết định

13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Trích yếu Quyết định;

- Điều 1;

- Tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định;

- Từ “khuyến khích” trong khoản 1 Điều 1 và tên Chương II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định

- Dòng đầu tiên của Khoản 1, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định;

- Dòng đầu tiên của Khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định;

- Điều 4 và các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định.

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

20/6/2018

 

IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

37

Quyết định

18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Điều 4; Khoản 2, Điều 5; Điều 6, 7, 8. Điểm b, Khoản 1, Khoản 4 Điều 9; Điều 10; Thay đổi cụm từ “Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp” thành cụm từ “Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại” tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 và Điều 14

Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn

15/12/2018

 

38

Quyết định

58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Điểm b, Khoản 3, Điều 3; Điểm b, Khoản 2, Điều 5; Điểm c, Khoản 2, Điều 9; Điểm b, Khoản 2, Điều 10; Điều 11;

Được sửa đổi bằng Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 sửa đổi một số điều tại Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh

01/02/2019

 

VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

39

Quyết định

ngày 28/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Khoản 4, Điều 2

Ngưng hiệu lực theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013

17/7/2018

 

* Danh mục này ấn định 39 văn bản./.

 

Mẫu số 05

DANH MỤC

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Thời điểm có hiệu lực

Ghi chú

I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG

1

Nghị quyết

05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000

Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh (thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên

31/01/2000

 

2

Nghị quyết

17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001

Về việc đề nghị thành lập thành phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn

30/7/2001

 

3

Nghị quyết

44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003

Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm

07/8/2003

Đề nghị bãi bỏ

4

Nghị quyết

23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004

Về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

31/7/2004

 

5

Nghị quyết

33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004

Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố

26/12/2004

Đề nghị bãi bỏ

6

Nghị quyết

40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005

Về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô thị loại IV

15/8/2005

 

7

Nghị quyết

61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006

Về việc thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn

01/8/2006

Đề nghị bãi bỏ

8

Nghị quyết

98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển

25/11/2007

Đề nghị thay thế

9

Nghị quyết

108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc thông qua hồ sơ và kết quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ

25/12/2007

 

10

Nghị quyết

10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn

31/7/2008

 

11

Nghị quyết

76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

12

Nghị quyết

111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013

Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.

10/8/2013

 

13

Nghị quyết

10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.

10/8/2016

 

14

Nghị quyết

17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

15

Nghị quyết

20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Ban hành Đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020

19/12/2016

 

16

Nghị quyết

25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.

19/12/2016

 

17

Chỉ thị

03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999

Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm

24/4/1999

Đề nghị bãi bỏ

18

Chỉ thị

12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000

Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý

22/9/2000

Đề nghị bãi bỏ

19

Chỉ thị

14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135

03/10/2000

Đề nghị bãi bỏ

20

Chỉ thị

18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000

Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

09/11/2000

Đề nghị bãi bỏ

21

Chỉ thị

12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007

Về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/8/2007

Đề nghị bãi bỏ

22

Chỉ thị

06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008

Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

13/7/2008

Đề nghị bãi bỏ

23

Chỉ thị

17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009

Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/9/2009

Đề nghị Bãi bỏ

24

Quyết định

191/QĐ-UB ngày 04/5/1994

Về việc tách chuyển một số khu vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

04/5/1994

 

25

Quyết định

71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000

Về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới

05/12/2000

Đề nghị bãi bỏ

26

Quyết định

19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004

Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật

03/3/2004

 

27

Quyết định

36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007

Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển

31/12/2007

Đề nghị thay thế

28

Quyết định

09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008

Về việc ban hành Quy chế tiếp công dân

25/4/2008

Đề nghị bãi bỏ

29

Quyết định

18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008

Về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn

25/8/2008

 

30

Quyết định

29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008

Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn

07/12/2008

Đề nghị bãi bỏ

31

Quyết định

04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010

Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

04/10/2010

Đề nghị thay thế

32

Quyết định

23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

09/9/2012

 

33

Quyết định

06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

Đề nghị thay thế

34

Quyết định

08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013

Về việc ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn

05/7/2013

 

35

Quyết định

21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013

Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/9/2013

Đề nghị thay thế

36

Quyết định

23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013

Ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.

20/10/2013

 

37

Quyết định

24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013

Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

16/11/2013

 

38

Quyết định

26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013

Về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/11/2013

 

39

Quyết định

12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014

Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn

17/7/2014

Đề nghị bãi bỏ

40

Quyết định

13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014

Ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/7/2014

 

41

Quyết định

17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014

Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020

22/9/2014

Đề nghị bãi bỏ

42

Quyết định

03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015

Về việc ban hành Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/1/2015

 

43

Quyết định

26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

01/9/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND

44

Quyết định

31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

Về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/11/2015

 

45

Quyết định

37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015

Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

08/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2018/QĐ-UBND)

46

Quyết định

02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

26/1/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 Đề nghị bổ sung

47

Quyết định

03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn

26/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 18/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

48

Quyết định

04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn

30/01/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)

49

Quyết định

07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn

13/02/2016

Đề nghị sửa đổi

50

Quyết định

08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

15/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2018/QĐ-UBND)

51

Quyết định

09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016

Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

15/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND)

52

Quyết định

10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

27/02/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 09/2018/QĐ-UBND) - sửa đổi, bổ sung

53

Quyết định

11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn

27/2/2016

 

54

Quyết định

12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn

10/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 01/2019/QĐ-UBND)

55

Quyết định

13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn.

17/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 21/2018/QĐ-UBND)

56

Quyết định

14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn

26/3/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 08/2018/QĐ-UBND)

57

Quyết định

16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

02/4/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 05/2018/QĐ-UBND)

58

Quyết định

18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

30/4/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 24/2018/QĐ-UBND)

59

Quyết định

21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.

16/5/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 16/2018/QĐ-UBND)

60

Quyết định

22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

23/5/2016

-Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 64/2018/QĐ-UBND) Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

61

Quyết định

25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

10/6/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

62

Quyết định

26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

01/06/2016

 

63

Quyết định

27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn

10/6/2016

 

64

Quyết định

42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016

Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.

01/10/2016

 

65

Quyết định

43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021

01/10/2016

 

66

Quyết định

45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/9/2016

Đề nghị bãi bỏ

67

Quyết định

01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017

Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/01/2017

 

68

Quyết định

05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/3/2017

 

69

Quyết định

06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017

Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.

06/3/2017

 

70

Quyết định

07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017

Về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2017

 

71

Quyết định

12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn

01/5/2017

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

72

Quyết định

17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017

Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

06/6/2017

 

73

Quyết định

18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn

10/6/2017

 

74

Quyết định

20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

Bãi bỏ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

25/7/2017

 

75

Quyết định

53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)

76

Quyết định

56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017

Ban hành quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn

22/10/2017

 

77

Quyết định

05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

78

Quyết định

06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

10/2/2018

 

79

Quyết định

07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

80

Quyết định

08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

81

Quyết định

09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

82

Quyết định

15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

10/02/2018

 

83

Quyết định

16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.

10/02/2018

 

84

Quyết định

17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn

10/02/2018

 

85

Quyết định

21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

86

Quyết định

22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

20/02/2018

 

87

Quyết định

24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018

Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn

25/02/2018

 

88

Quyết định

26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018

Ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn.

05/3/2018

 

89

Quyết định

31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018

Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

90

Quyết định

34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018

Về việc Bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

25/4/2018

 

91

Quyết định

35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018

Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Lạng Sơn

25/4/2018

 

92

Quyết định

39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018

Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn.

10/6/2018

 

93

Quyết định

42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018

Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính

22/6/2018

 

94

Quyết định

46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018

Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

20/8/2018

 

95

Quyết định

57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018

Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/11/2018

 

96

Quyết định

59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018

Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND

30/11/2018

 

97

Quyết định

61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018

Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2019

 

98

Quyết định

62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018

Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

99

Quyết định

63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018

Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

100

Quyết định

64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018

Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

24/12/2018

 

101

Quyết định

65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn

01/01/2019

 

II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

102

Nghị quyết

08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000

Về giữ gìn vệ sinh môi trường

06/8/2000

Đề nghị bãi bỏ

103

Nghị quyết

49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003

Phê chuẩn phương án thành lập và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn

30/12/2003

 

104

Nghị quyết

20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004

Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/8/2004

Đề nghị bãi bỏ

105

Nghị quyết

05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/7/2008

Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết 1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014)

106

Nghị quyết

06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020

31/7/2008

Đề nghị thay thế

107

Nghị quyết

03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009

Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/7/2009

Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ 75/2012/NQ-HĐND; 93/2012/NQ-HĐND; 47/2017/NQ-HĐND; 49/2017/NQ-HĐND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND

108

Nghị quyết

03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

24/07/2010

 

109

Nghị quyết

20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2010

NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung

110

Nghị quyết

22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

20/12/2010

 

111

Nghị quyết

58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020

30/7/2011

 

112

Nghị quyết

68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011

Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2011

 

113

Nghị quyết

80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

114

Nghị quyết

82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng Sơn

21/7/2012

 

115

Nghị quyết

114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2013

 

116

Nghị quyết

122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/08/2013

Đề nghị bãi bỏ

117

Nghị quyết

132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về việc thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

22/12/2013

 

118

Nghị quyết

153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2015

 

119

Nghị quyết

163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

120

Nghị quyết

170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

121

Nghị quyết

171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

122

Nghị quyết

172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn

26/07/2015

 

123

Nghị quyết

175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

124

Nghị quyết

179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

125

Nghị quyết

180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/7/2015

 

126

Nghị quyết

196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn

21/12/2015

 

127

Nghị quyết

197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2015

 

128

Nghị quyết

03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020

10/8/2016

 

129

Nghị quyết

04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về bãi bỏ Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh

10/8/2016

 

130

Nghị quyết

06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016

Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

131

Nghị quyết

07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

132

Nghị quyết

08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

133

Nghị quyết

11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

134

Nghị quyết

14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

135

Nghị quyết

15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020

19/12/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

136

Nghị quyết

16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020

19/12/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018)

137

Nghị quyết

21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

19/12/2016

Đề nghị thay thế

138

Nghị quyết

23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 54/2017/NQ-HĐND)

139

Nghị quyết

24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2016

 

140

Nghị quyết

28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

141

Nghị quyết

29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

142

Nghị quyết

30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

143

Nghị quyết

31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

144

Nghị quyết

32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

145

Nghị quyết

33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

146

Nghị quyết

34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

147

Nghị quyết

35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

148

Nghị quyết

36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

149

Nghị quyết

37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

150

Nghị quyết

38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

151

Nghị quyết

39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

152

Nghị quyết

40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018)

153

Nghị quyết

41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

154

Nghị quyết

42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

155

Nghị quyết

43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

156

Nghị quyết

44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)

157

Nghị quyết

45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

158

Nghị quyết

46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

159

Nghị quyết

47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

160

Nghị quyết

49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

161

Nghị quyết

50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020

24/7/2017

 

162

Nghị quyết

51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

24/7/2017

 

163

Nghị quyết

54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 11/2018/NQ-HĐND)

164

Nghị quyết

55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Về việc bãi bỏ các Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

165

Nghị quyết

56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 – 2020

21/12/2017

 

166

Nghị quyết

57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

167

Nghị quyết

58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

168

Nghị quyết

59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

169

Nghị quyết

60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

170

Nghị quyết

61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

21/12/2017

 

171

Nghị quyết

62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

172

Nghị quyết

63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2017

 

173

Nghị quyết

01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định một số mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020

23/7/2018

 

174

Nghị quyết

02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

175

Nghị quyết

03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

176

Nghị quyết

04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

177

Nghị quyết

05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

178

Nghị quyết

06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

179

Nghị quyết

07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

180

Nghị quyết

08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

181

Nghị quyết

09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

182

Nghị quyết

10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

23/7/2018

 

183

Nghị quyết

11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương

20/12/2018

 

184

Nghị quyết

12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

185

Nghị quyết

14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

186

Nghị quyết

15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

187

Nghị quyết

16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

188

Nghị quyết

17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

189

Nghị quyết

18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

190

Nghị quyết

19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

17/12/2018

 

191

Nghị quyết

20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

192

Nghị quyết

22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

193

Nghị quyết

23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

194

Chỉ thị

08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000

Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai

18/8/2000

Đề nghị bãi bỏ

195

Chỉ thị

09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002

Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn.

23/6/2002

Đề nghị bãi bỏ

196

Chỉ thị

12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002

Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

14/9/2002

Đề nghị bãi bỏ

197

Chỉ thị

06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004

Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể

5/4/2004

Đề nghị bãi bỏ

198

Chỉ thị

10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004

Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

14/6/2004

Đề nghị bãi bỏ

199

Quyết định

376 UB-QĐ ngày 07/7/1994

Về việc quy định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

17/7/1994

Đề nghị bãi bỏ

200

Quyết định

36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000

Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi

01/7/2000

Đề nghị bãi bỏ

201

Quyết định

55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000

Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2000

Đề nghị bãi bỏ

202

Quyết định

19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001

Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/6/2001

Đề nghị bãi bỏ

203

Quyết định

24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002

Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”

31/5/2002

Đề nghị bãi bỏ

204

Quyết định

12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003

Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/6/2003

Đề nghị bãi bỏ

205

Quyết định

22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003

Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/9/2003

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

206

Quyết định

22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004

Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định

01/01/2004

 

207

Quyết định

38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004

Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/6/2004

Đề nghị bãi bỏ

208

Quyết định

44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004

Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

21/8/2004

Đề nghị bãi bỏ

209

Quyết định

54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004

Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa

20/11/2004

Đề nghị bãi bỏ

210

Quyết định

63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004

Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn

27/12/2004

Đề nghị bãi bỏ

211

Quyết định

33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005

Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/11/2005

Đề nghị bãi bỏ

212

Quyết định

15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006

Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020

10/9/2006

Đề nghị bãi bỏ

213

Quyết định

04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/3/2007

Đề nghị bãi bỏ

214

Quyết định

17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/3/2007

Đề nghị bãi bỏ

215

Quyết định

23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/6/2007

Đề nghị bãi bỏ

216

Quyết định

24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007

Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/6/2007

Đề nghị bãi bỏ

217

Quyết định

26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007

Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/7/2007

Đề nghị bãi bỏ

218

Quyết định

33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007

Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

17/11/2007

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

219

Quyết định

05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008

Ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường

17/3/2008

Đề nghị bãi bỏ

220

Quyết định

10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008

Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

03/5/2008

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2015/QĐ_ UBND; 08/2015/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Đề nghị bãi bỏ

221

Quyết định

12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008

Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/6/2008

Đề nghị bãi bỏ

222

Quyết định

31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008

Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2008

Đề nghị thay thế

223

Quyết định

06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009

Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

21/5/2009

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 Đề nghị bãi bỏ

224

Quyết định

13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

17/9/2009

Đề nghị bãi bỏ

225

Quyết định

20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/01/2011

Đề nghị bãi bỏ

226

Quyết định

02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011

Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/3/2011

Đề nghị bãi bỏ

227

Quyết định

05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011

Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2011

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 18/2011/QĐ-UBND; 22/2012/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013

228

Quyết định

10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009

24/6/2011

Đề nghị bãi bỏ

229

Quyết định

11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011

Ban hành Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

27/6/2011

 

230

Quyết định

18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

9/10/2011

Đề nghị thay thế

231

Quyết định

01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012

Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/01/2012

Đề nghị thay thế

232

Quyết định

11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012

Về một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/5/2012

 

233

Quyết định

13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh

31/5/2012

Đề nghị bãi bỏ

234

Quyết định

14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu

31/5/2012

Đề nghị bãi bỏ

235

Quyết định

17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012

Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh

15/7/2012

Đề nghị bãi bỏ

236

Quyết định

22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012

Về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

31/8/2012

 

237

Quyết định

18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2013

Đề nghị bãi bỏ

238

Quyết định

20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2013

 

239

Quyết định

21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/12/2014

 

240

Quyết định

22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2014

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

241

Quyết định

23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2014

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

242

Quyết định

24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014

Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

243

Quyết định

25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/12/2014

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

244

Quyết định

26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/12/2014

Đề nghị thay thế

245

Quyết định

27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/12/2014

 

246

Quyết định

29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014

Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND; QĐ 02/2018/QĐ-UBND)

247

Quyết định

10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015

Quy định về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/02/2015

 

248

Quyết định

12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/3/2015

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)

249

Quyết định

21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

250

Quyết định

22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

251

Quyết định

23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2015

 

252

Quyết định

27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

253

Quyết định

28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

254

Quyết định

29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015

Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2015

 

255

Quyết định

30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015

Ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

23/10/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017

256

Quyết định

32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện

21/11/2015

 

257

Quyết định

35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/12/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017; QĐ 02/2018/QĐ-UBND

258

Quyết định

36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015

Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/01/2016

Đề nghị thay thế

259

Quyết định

05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016

Ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2016

 

260

Quyết định

06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016

Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/02/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

261

Quyết định

20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016

Ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/5/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

262

Quyết định

28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016

Về việc sửa đổi một số điều tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh

14/6/2016

 

263

Quyết định

32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016

Ban hành Quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/8/2016

 

264

Quyết định

36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016

Về việc bãi bỏ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2016

 

265

Quyết định

38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016

Về việc Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn

20/9/2016

 

266

Quyết định

40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016

Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn

17/9/2016

 

267

Quyết định

44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2016

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018

268

Quyết định

48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

Ban hành Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/11/2016

 

269

Quyết định

50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2018/QĐ-UBND)

270

Quyết định

50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020

01/01/2017

 

271

Quyết định

51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020

01/01/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 23/2018/QĐ-UBND)

272

Quyết định

53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016

Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/01/2017

 

273

Quyết định

02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017

Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

25/02/2017

Đề nghị thay thế

274

Quyết định

22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017

Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

275

Quyết định

23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

276

Quyết định

25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2017

 

277

Quyết định

26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017

Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020

10/9/2017

 

278

Quyết định

28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/9/2017

 

279

Quyết định

29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

280

Quyết định

30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

281

Quyết định

31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ số 50/2018/QĐ-UBND)

282

Quyết định

32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

283

Quyết định

34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)

284

Quyết định

35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

285

Quyết định

36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

286

Quyết định

37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

287

Quyết định

38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

288

Quyết định

39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

289

Quyết định

40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

290

Quyết định

41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

291

Quyết định

42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

292

Quyết định

43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

293

Quyết định

44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

294

Quyết định

45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

295

Quyết định

46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

296

Quyết định

47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

297

Quyết định

48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

298

Quyết định

49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)

299

Quyết định

50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017

Về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2017

 

300

Quyết định

51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017

Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/01/2018

 

301

Quyết định

54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017

Ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”

20/10/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2019/QĐ-UBND)

302

Quyết định

55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

Ban hành quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/10/2017

 

303

Quyết định

57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

05/11/2017

 

304

Quyết định

59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017

Về việc quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/11/2017

 

305

Quyết định

64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

306

Quyết định

01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/2/2018

 

307

Quyết định

02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018

Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)

01/02/2018

 

308

Quyết định

03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018

Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2018

 

309

Quyết định

10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

310

Quyết định

11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

311

Quyết định

12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

312

Quyết định

13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

313

Quyết định

14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

314

Quyết định

19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020

15/02/2018

 

315

Quyết định

20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/02/2018

 

316

Quyết định

23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018

Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/2/2018

 

317

Quyết định

28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

318

Quyết định

29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 48/2018/QĐ-UBND)

319

Quyết định

30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018

Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

320

Quyết định

32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018

Ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/3/2018

 

321

Quyết định

37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

10/5/2018

Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 45/2018/QĐ_ UBND)

322

Quyết định

40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018

Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/6/2018

 

323

Quyết định

43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018

Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/7/2018

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 49/2018/QĐ-UBND)

324

Quyết định

44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018

Ban hành Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/7/2018

 

325

Quyết định

45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018

Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013

17/7/2018

 

326

Quyết định

48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

327

Quyết định

49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018

Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/9/2018

 

328

Quyết định

50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018

Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2018

 

329

Quyết định

52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

Ban hành Quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/9/2018

 

330

Quyết định

54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018

Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/10/2018

 

331

Quyết định

66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

15/01/2019

 

III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

332

Nghị quyết

27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002

Về việc đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn

08/02/2002

 

333

Nghị quyết

111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc đặt tên, đổi tên đường phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

25/12/2007

 

334

Nghị quyết

07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

31/7/2008

 

335

Nghị quyết

13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

20/12/2009

 

336

Nghị quyết

9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010

Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

24/07/2010

 

337

Nghị quyết

25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020

20/12/2010

 

338

Nghị quyết

81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012

Về việc đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.

21/7/2012

 

339

Nghị quyết

112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2013

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ

340

Nghị quyết

154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.

21/12/2014

 

341

Nghị quyết

05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020.

10/8/2016

 

342

Nghị quyết

09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/8/2016

 

343

Nghị quyết

18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.

19/12/2016

 

344

Nghị quyết

53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

345

Nghị quyết

64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025

21/12/2017

 

346

Nghị quyết

13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Quy định mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

347

Nghị quyết

21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018

Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

20/12/2018

 

348

Quyết định

75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000

Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn

01/01/2001

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế

349

Quyết định

21/2002/QĐ-UB 08/5/2002

Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

23/5/2002

Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 Đề nghị thay thế

350

Quyết định

23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002

Về việc thực hiện đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn

30/5/2002

 

351

Quyết định

37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa

02/10/2002

Đề nghị bãi bỏ

352

Quyết định

10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003

Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp

03/6/2003

Đề nghị bãi bỏ

353

Quyết định

31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005

Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/11/2005

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

354

Quyết định

19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008

về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

22/8/2008

 

355

Quyết định

04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

Đề nghị bãi bỏ

356

Quyết định

05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/4/2013

 

357

Quyết định

10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014

Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn

10/7/2014

 

358

Quyết định

01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015

Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

18/01/2015

Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 Đề nghị sửa đổi, bổ sung

359

Quyết định

09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015

Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

05/02/2015

Đề nghị bãi bỏ

360

Quyết định

41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016

Ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/9/2016

 

361

Quyết định

46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016

Về việc bãi bỏ Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh

31/10/2016

 

362

Quyết định

52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016

Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020.

10/01/2017

 

363

Quyết định

13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017

Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/4/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 41/2018/QĐ-UBND)

364

Quyết định

14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017

Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.

27/4/2017

 

365

Quyết định

28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

Quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

22/9/2017

 

366

Quyết định

60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017

Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/11/2017

 

367

Quyết định

63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn..

01/01/2018

 

368

Quyết định

04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018

Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

01/02/2018

 

369

Quyết định

33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018

Ban hành Quy định về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025

23/3/2018

 

370

Quyết định

36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018

Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/4/2018

 

371

Quyết định

41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/6/2018

 

372

Quyết định

47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018

Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

03/9/2018

 

373

Quyết định

55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/11/2018

 

IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

374

Nghị quyết

110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020

25/12/2007

 

375

Nghị quyết

08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/7/2008

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

376

Nghị quyết

06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009

Về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

25/7/2009

 

377

Nghị quyết

27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

378

Nghị quyết

52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/7/2017

 

379

Chỉ thị

06 UB/CT ngày 07/4/1995

Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội

17/4/1995

Đề nghị bãi bỏ

380

Chỉ thị

05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006

Về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước

10/4/2006

 

381

Quyết định

02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005

Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn

17/01/2005

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

382

Quyết định

10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005

Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

12/4/2005

 

383

Quyết định

11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005

Về việc ban hành Quy định tạm thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

12/4/2005

 

384

Quyết định

02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008

Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

21/01/2008

Đề nghị bãi bỏ

385

Quyết định

21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008

Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/9/2008

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

386

Quyết định

15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010

Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh

10/12/2010

Đề nghị thay thế

387

Quyết định

20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014

Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/12/2014

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

388

Quyết định

24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

Về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

31/8/2017

 

389

Quyết định

27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

10/9/2017

 

V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

390

Nghị quyết

91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007

Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025

29/7/2007

 

391

Nghị quyết

101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

25/11/2007

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

392

Nghị quyết

109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007

Về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020

25/12/2007

 

393

Nghị quyết

10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020

24/7/2010

 

394

Nghị quyết

11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025

24/7/2010

 

395

Nghị quyết

23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025

20/12/2010

 

396

Nghị quyết

24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020

20/12/2010

 

397

Nghị quyết

52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

30/7/2011

 

398

Nghị quyết

200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

Về điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025

21/12/2015

 

399

Nghị quyết

19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020

19/12/2016

 

400

Nghị quyết

12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

10/8/2016

 

401

Nghị quyết

22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025

19/12/2016

 

402

Nghị quyết

65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020

21/12/2017

 

403

Nghị quyết

66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017

Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030

21/12/2017

 

404

Chỉ thị

07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng

21/4/1998

Đề nghị Bãi bỏ

405

Chỉ thị

08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc

21/4/1998

Đề nghị Bãi bỏ

406

Chỉ thị

15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương

13/10/2000

Đề nghị Bãi bỏ

407

Chỉ thị

06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002

Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc

18/4/2002

Đề nghị Bãi bỏ

408

Quyết định

269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996

Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

06/4/1996

Đề nghị Bãi bỏ

409

Quyết định

57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999

Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn

23/10/1999

Đề nghị Bãi bỏ

410

Quyết định

22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000

Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng

27/4/2000

Đề nghị Bãi bỏ

411

Quyết định

26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000

Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương

07/5/2000

Đề nghị Thay thế

412

Quyết định

29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001

Về việc phân công quản lý đất đô thị

12/07/2001

Đề nghị Bãi bỏ

413

Quyết định

73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001

Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ

07/01/2002

Đề nghị Thay thế

414

Quyết định

52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kên mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

01/01/2003

Đề nghị Thay thế

415

Quyết định

09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003

Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn

29/5/2003

Đề nghị Bãi bỏ

416

Quyết định

14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003

Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

11/7/2003

Đề nghị Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

417

Quyết định

12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005

Về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/4/2005

 

418

Quyết định

19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007

Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt

12/4/2007

Đề nghị Thay thế

419

Quyết định

31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007

Về việc ban hành Quy chế khoán quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/9/2007

 

420

Quyết định

04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008

Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/2/2008

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

421

Quyết định

11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/9/2009

Đề nghị Bãi bỏ (NQ 01/2018/NQ-HĐND)

422

Quyết định

02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010

Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng

06/6/2010

Đề nghị Bãi bỏ

423

Quyết định

17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010

Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

12/12/2010

Đề nghị thay thế hoặc bãi bỏ

424

Quyết định

21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011

Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

29/12/2011

Đề nghị thay thế

425

Quyết định

04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2014

 

426

Quyết định

05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2014

 

427

Quyết định

08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

07/6/2014

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 30/2016/QĐ-UBND)

428

Quyết định

28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014

Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

30/12/2014

 

429

Quyết định

16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015

Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2015

 

430

Quyết định

18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

08/7/2015

Hết hiệu lực 1 phần (bởi Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018)

431

Quyết định

33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015

Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn

28/11/2015

 

432

Quyết định

34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015

Ban hành Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn

28/11/2015

 

433

Quyết định

01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

24/01/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

434

Quyết định

15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016

Phân cấp chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.

28/3/2016

 

435

Quyết định

23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

28/5/2016

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

436

Quyết định

24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

06/6/2016

 

437

Quyết định

29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016

Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả

24/6/2016

Đề nghị Bãi bỏ

438

Quyết định

30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

09/7/2016

 

439

Quyết định

34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016.

Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

22/8/2016

 

440

Quyết định

35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016

Ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/8/2016

 

441

Quyết định

37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016

Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

09/9/2016

 

442

Quyết định

04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

Quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

04/3/2017

 

443

Quyết định

08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017

Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

26/3/2017

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

444

Quyết định

09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017

Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/4/2017

Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

445

Quyết định

10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017

Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/4/2017

 

446

Quyết định

11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

Ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/4/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 38/2018/QĐ-UBND)

447

Quyết định

58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/11/2017

Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 03/2019/QĐ-UBND)

448

Quyết định

61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017

Ban hành Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/12/2017

 

449

Quyết định

62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017

Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

26/12/2017

 

450

Quyết định

18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018

Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020

14/02/2018

 

451

Quyết định

25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018

Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030

15/3/2018

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

452

Quyết định

27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018

Về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

10/3/2018

 

453

Quyết định

38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh

05/06/2018

 

454

Quyết định

51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

455

Quyết định

53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018

Ban hành Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

20/9/2018

 

456

Quyết định

56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/11/2018

 

457

Quyết định

60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn

15/12/2018

 

* Danh mục này ấn định 457 văn bản./.

 

Mẫu số 06

DANH MỤC

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Kiến nghị

Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị

Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo

Thời hạn xử lý

Ghi chú

I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG

1

Nghị quyết

44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003

Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm

Bãi bỏ

Nội dung văn bản không còn phù hợp với Nghị quyết số 730/2004/UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng Phụ cấp lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện Kiểm sát; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác

Sở Tài chính

 

 

2

Nghị quyết

33/2004/NQ/HĐNDKXIV ngày 16/12/2004

Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố

Bãi bỏ

Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định thẩm quyền của HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn

Sở Nội vụ

 

 

3

Nghị quyết

61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006

V/v thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 05/10/2008 về việc thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

 

 

4

Nghị quyết

98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển

Thay thế

Nội dung văn bản không còn phù hợp.

- Ngày 07/10/2017 Bộ Chính trị ban hành Quy định số 98-QĐ/TW quy định về luân chuyển cán bộ, tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.

- Ngày 28/02/2018 Tỉnh ủy Lạng Sơn ban hành Quyết định số 1134-QĐ/TU về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp:

- Tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, tỉnh sẽ ban hành chính sách hỗ tiền nhà ở những nơi không bố trí được chỗ ở, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; được bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm chức danh cán bộ trước khi luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.

- Tại khoản 2 Điều 13 có qui định: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển.

Sở Nội vụ

 

 

5

Chỉ thị

03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999

Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý là Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31-7-1998 về tăng cường công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia PCTP vẫn còn hiệu lực Hiện nay không còn phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phòng chống tội phạm từng thời điểm, hiện nay ban hành các Đề án, chương trình hành động, chiến lược để thực hiện

Công an tỉnh

 

 

6

Chỉ thị

12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000

Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

7

Chỉ thị

14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135

Bãi bỏ

Thông tư liên tịch số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch 666/2001/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 (đến nay đã hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

8

Chỉ thị

18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000

Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 đã được thay thế bởi Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Sở Tư pháp

 

 

9

Chỉ thị

12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007

Về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998 được thay thế bởi Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013

Sở Tư pháp

 

 

10

Chỉ thị

06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008

Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Quyết định số 93 cũng bị hết hiệu lực do Bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) và không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (Khoản 9, khoản 10 Điều 4 Luật: Chỉ thị không phải là văn bản PPPL); Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị quyết số 30c, Nghị quyết số 76.

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nội vụ

 

 

11

Chỉ thị

17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009

Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

- Các văn bản trong Nội dung Chỉ thị đã hết hiệu lực như: Luật Hôn nhân và gia đình bị thay thế bởi Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật HN&GĐ đã hết hiệu lực, hiện nay đang thực hiện theo quy định Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình; Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch đã bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tư pháp

 

 

12

Quyết định

71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000

Về việc Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới

Bãi bỏ

1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Quyết định số 41/2000/QĐ-UB ngày 15/7/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc tăng cường có thời hạn Cán bộ- công chức về các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới làm công tác phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo hết hiệu lực theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2006 trở về trước.

2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

Sở Nội vụ

 

 

13

Quyết định

36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007

Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển

Thay thế

- Kết luận số 24-KL/TW ngày 05/6/2012 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo;

- Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị quy định về luân chuyển cán bộ;

- Kế hoạch số 42-KH/TU ngày 23/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2020;

- Quyết định số 1134-QĐ/TU ngày 28/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;

Sở Nội vụ

Hiện nay Sở Nội vụ đang trình dự thảo VB thay thế NQ 98

 

 

14

Quyết định

09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008

Về việc ban hành quy chế tiếp công dân

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011 (hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019); Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 (có hiệu lực 01/01/2019); Luật tiếp công dân năm 2013. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo bị thay thế bởi Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.

- Đã có Luật tiếp công dân 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 06/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh

Thanh tra tỉnh

 

 

15

Quyết định

29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008

Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Nghị định 23/2015/NĐ-CP Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định cụ thể thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của các cơ quan.

Sở Tư pháp

 

 

16

Quyết định

04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010

Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp bị thay thế bởi Nghị định 08/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân

Sở Nội vụ

 

 

17

Quyết định

06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Nhiều nội dung của dự thảo không còn phù hợp với quy định tại văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, được quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV. Hiện nay tỉnh đang chỉ đạo thực hiện rà soát, sáp nhập thôn, vì vậy cần phải xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 cho phù hợp với thực tiễn

Sở Nội vụ

 

 

18

Quyết định

12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014

Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn

Bãi bỏ

Dự án khách sạn sân Golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn đã tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài, số người nước ngoài cư trú , hoạt động tại Dự án đã về nước. Mặt khác, từ ngày 01/01/2015, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành, đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý người nước ngoài thống nhất trên cả nước; đồng thời các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực:

Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đồng Đăng - Lạng Sơn hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015

NĐ số 164/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an - Ngoại giao hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Công an tỉnh

 

 

19

Quyết định

17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014

Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020

Bãi bỏ

Các căn cứ văn bản không còn phù hợp:

- Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ đã được thay thế bằng Quyết định 1722/QĐ- TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020);

- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TCXD ngày 18/11/2013 được thay thế bằng Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020).

Ban Dân tộc

 

 

20

Quyết định

21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013

Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

- Các căn cứ pháp lý trực tiếp cho việc ban hành văn bản đã bị thay thế: Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP); TTLT số 09/2016/TTLT-BTPBTNT thay thế TTLT số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.

- Thuật ngữ pháp lý “giao dịch bảo đảm” đã được thay thế bằng thuật ngữ “biện pháp bảo đảm”.

- Mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm đã thay đổi theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Nội dung văn bản không còn phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và tình hình thực tiễn của tỉnh (nhất là mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm của tỉnh Lạng Sơn đã thay đổi)

 

 

 

21

Quyết định

02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Bổ sung

Bổ sung Trung tâm phục vụ hành chính công trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn.

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

22

Quyết định

45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND hết hiệu lực, cụ thể: Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ được thay thế bởi Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng

Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ được thay thế bởi Thông tư 08/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. VBQPPL của cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành về nội dung này

Sở Nội vụ

 

 

23

Quyết định

12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Căn cứ ban hành hết hiệu lực:

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ; Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn

2019

 

24

Quyết định

31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018

Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Đối tượng điều chỉnh chưa phù hợp. UBND tỉnh có Báo cáo số 330/BC-UBND ngày 07/9/2018 về hướng xử lý, hiện tại Sở Ngoại vụ đang phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND và đã đăng ký trình kỳ họp tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh tại Công văn số 851/SNgV-VP ngày 12/11/2018 của Sở Ngoại vụ

Sở Ngoại vụ

 

 

II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

25

Nghị quyết

08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000

Về giữ gìn vệ sinh môi trường

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp

- Mục I của Nghị quyết quy định: “Kết quả là ở một số trung tâm quan trọng như thị xã, thị trấn có mặt đã được cải thiện”; Khoản 3 mục II: “Trước mắt mỗi huyện phải có một bãi rác hợp lý để tập trung rác thải của huyện và quy định các nghĩa trang tập trung phù hợp với mỗi khu vực, nhất là địa bàn thị xã, thị trấn”; hiện nay “thị xã” đã chuyển lên, công nhận “thành phố”

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

26

Nghị quyết

20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004

Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Đất đai năm 2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013 Các Luật hiện hành không giao thẩm quyền cho HĐND ban hành tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

27

Nghị quyết

06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020

Thay thế

Căn cứ pháp lý để ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực:

Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 được thay thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010;

Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thay thế bởi Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

Khoản 5 Điều 9 Nghị định 15/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền HĐND tỉnh thông qua, cụ thể “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, phê duyệt và công bố quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua”.

Sở Xây dựng

 

 

28

Nghị quyết

03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009

Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND vì các căn cứ ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực.

Tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì không có danh mục về phí, lệ phí chứng thực thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. Tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực không quy định HĐND tỉnh ban hành về phí, lệ phí chứng thực.

 

 

 

29

Nghị quyết

122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực:

Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.

Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho HĐND tỉnh

Sở Tài chính

 

 

30

Nghị quyết

21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

Thay thế

Để thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

31

Nghị quyết

38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ phí scan tài liệu in màu

Việc quét scan in in màu tài liệu cung cấp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu là khoản thu dịch vụ, không phải là một khoản thu phí theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính

Sở Tài chính

 

 

32

Chỉ thị

08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000

Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, nội dung văn bản không phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tài nguyên và Môi trường;

 

 

33

Chỉ thị

09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002

Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn.

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, cụ thể: Luật Đất đai, Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993, Nghị định 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999, Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 và Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ.

Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tài nguyên và Môi trường;

 

 

34

Chỉ thị

12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002

Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Hiện nay thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên về công tác ngoại hối và phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lạng Sơn; Sở Tài chính

 

 

35

Chỉ thị

06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004

Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể

Bãi bỏ

Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012 đã thay thế Luật Hợp tác xã năm 2003.

Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

36

Chỉ thị

10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004

Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật Khoáng sản năm 2005 và hết hiệu lực kể từ ngày Luật Khoáng sản 2010 có hiệu lực (1/7/2011); Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi) bị thay thế bởi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

37

Quyết định

376 UB/QĐ ngày 07/7/1994

Về việc qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Bãi bỏ

Luật đất đai ngày 10/7/1993 được thay thế bởi Luật đất đai năm 2003 (nay là Luật đất đai năm 2013;

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

38

Quyết định

36/2000/QĐ-UB Ngày 21/6/2000

Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 21/12/1999; Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 4/11/1998 của bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP; Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

39

Quyết định

55/2000/QĐ-UB Ngày 12/9/2000

Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/NĐ-CP Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

40

Quyết định

19/2001/QĐ-UB Ngày 17/5/2001

Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

- Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

41

Quyết định

24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002

Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:

- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

- Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

42

Quyết định

12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003

Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:

- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014);

- Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2018)

- Thông tư 12/2000/TT-BKH ngày 15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015

2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

43

Quyết định

22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003

Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:

- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).

- Thông tư số 666/2001/TTCB/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Liên bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Tài chính - Xây dựng hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

2. Một số nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành, thực hiện theo Chương trình 135.

Sở Tài chính

 

 

44

Quyết định

38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004

Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016)

Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí dự thi, dự tuyển thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh

Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016; Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 8/3/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC- BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Không còn phù hợp với quy định hiện hành.

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới

Sở Tài chính

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

45

Quyết định

44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004

Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

Bãi bỏ

Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016)

Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh

- Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”.

- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới

Sở Tài chính

 

 

46

Quyết định

54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004

Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 206/2013/NĐ-CP ngày 9/2/2013 về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 ngày 28/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới

Ngân hàng nhà nước tỉnh Sở Tài chính Sở Kế hoạch và Đầu tư Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

 

47

Quyết định

63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004

Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực, hiện nay thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành. HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020; Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới

Sở Tài chính

 

 

48

Quyết định

33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005

Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp

Luật Đất đai ngày 26/11/2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013;

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai được thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

49

Quyết định

15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006

Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020

Bãi bỏ

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020; Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

50

Quyết định

04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016)

Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì “Các khoản phí chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Luật phí và lệ phí thì thực hiện theo quy định tại Luật giá; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan”. Tại Phụ lục số 02 có quy định về thủy lợi phí Không còn phù hợp

Sở Tài chính

 

 

51

Quyết định

17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016

Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí thẩm định kết quả đấu thầu thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”.

Sở Tài chính

 

 

52

Quyết định

23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực

- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.

- Luật Đất đai năm 2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai 2013; Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014.

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư) Nội dung văn bản không còn phù hợp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

53

Quyết định

24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007

Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường được thay thế bởi Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

54

Quyết định

26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007

Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực

- Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014. Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư đã bị thay thế bởi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã bị thay thế bới Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.

- Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Một số quy định không còn phù hợp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

55

Quyết định

33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007

Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

1.Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực;

- Luật Tài nguyên nước năm 1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước năm 2012

- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2012.

- Quyết định số 17/2006/QĐ- BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bị thay thế bởi Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. 2. Một số nội dung văn bản trích dẫn thực hiện theo các quy định tại căn cứ pháp lý để ban hành văn bản nay không còn hiệu lực nên không còn phù hợp

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

56

Quyết định

05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008

Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên - Môi trường

Bãi bỏ

- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013; Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 21/6/2018 do Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có hiệu lực. Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất)

- Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật)

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

57

Quyết định

10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008

Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn

Sở Tài chính

 

 

58

Quyết định

12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008

Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Điều 6 Thông tư số 250/2016/TT-BTC “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền” Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Tài chính

 

 

59

Quyết định

31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008

Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2015; Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13 và Tài nguyên nước bị sửa đổi bởi Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14; khoản 8 Điều 15 Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước và để phù hợp với Thông tư 24/2016/TT-BTNMT ngày 9/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

60

Quyết định 11/5/2009

06/2009/QĐ-UBND ngày sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Ban hành Quy định một số chính

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu

 

 

 

61

Quyết định

13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009

Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Tài chính

 

 

62

Quyết định

20/2010/QĐ-UB ngày 27/12/2010

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; áp dụng trực tiếp Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

63

Quyết định

02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011

Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sở Tài chính

 

 

64

Quyết định

10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 bị thay thế bởi Luật ban hành VBQPPL năm 2015;

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu

Sở Kế hoạch & Đầu tư

 

 

65

Quyết định

18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 bị thay thế bởi Luật NSNN năm 2015;

Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước bị thay thế bởi Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 06/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ bị thay thế bởi Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

Sở Tài chính

 

 

66

Quyết định

01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012

Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường bị thay thế bởi Nghị định 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường được bổ sung bởi Thông tư 01/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung khoản 3 Điều 8 Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT.

- Xây dựng Quyết định thay thế theo Quy định tại Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

67

Quyết định

13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư c

 

 

68

Quyết định

14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012

Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp ;

Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/04/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu ;

Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo qui định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và thông tư này bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

69

Quyết định

17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012

Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Bãi bỏ. vì theo quy định Luật đầu tư 2014 không phân biệt trong nước và nước ngoài

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

70

Quyết định

18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực

Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.

Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh

Sở Tài chính

 

 

71

Quyết định

24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014

Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Một số nội dung về thời hạn thực hiện thủ tục về đất ở xã không còn phù hợp với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, cụ thể:

Điều 5: Thời gian thực hiện thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất ở xã: Văn bản quy định là không quá 35 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 20 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

Điều 8: Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất: 15 ngày, ở xã 30 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 15 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

72

Quyết định

25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung của văn bản chưa phù hợp tại thời điểm ban hành, cụ thể:

- Khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo QĐ số 25 quy định: Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai đối với địa bàn các phường, thị trấn không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc; đối với địa bàn các xã không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”. Nhưng tại Điểm a khoản 3 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”;

Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.(NĐ số 01/2017 giảm xuống còn 10 ngày). Như vậy thời gian hòa giải tranh chấp đất đai ở xã là chưa phù hợp.

2. Có quy định không còn phù hợp với văn bản ban hành sau: Điều 4 quy định: Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện, thành phố là không quá bốn mươi năm (45) ngày làm  việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá sáu mươi (60) ngày làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết”. Nhưng tại Điều 61 NĐ số 43/2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017 quy định:“3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày”; Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này (đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017) quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.

Như vậy thời gian giải quyết tối đa đối với tranh chấp đất đai ở xã là 55 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

73

Quyết định

26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại Điều 6, 7, 8, 9 không còn phù hợp với Điều 61 NĐ số 43/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

74

Quyết định

36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015

Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 được thay thế bởi Luật Báo chí năm 2016;

Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 được thay thế bởi Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Sở Tài chính

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

75

Quyết định

06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016

Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi bổ sung

Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ bị thay thế bởi Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ

Sở Tài chính

 

 

76

Quyết định

22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/7/2018.

Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn

2019

 

77

Quyết định

02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017

Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

Thay thế

Để phù hợp với tình hình thực tiễn triển khai trên địa bàn và Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

78

Nghị quyết

112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013

Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ

- Văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực

+ Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/ 1998 của Thủ tướng Chính phủ được thay thế bởi Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018. Tại Điều 17 Quyết định số 22/2018/QĐ- TTg quy định:

“...6. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều này tại địa phương và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định này.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

79

Quyết định

75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000

Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế

- Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

- Ngày 20/2/2017 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số: 240/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

80

Quyết định

21/2002/QĐ-UB ngày 08/5/2002

Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:

- Luật Xuất bản ngày 07/7/1993 bị thay thế bởi Luật 30/2004/QH11 Xuất bản (nay đã có Luật xuất bản ngày 20/11/2012);

- Luật Doanh nghiệp ngày 12/6/1999 bị thay thế bởi Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 (nay đã có Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014);

- Nghị định số 79/CP ngày 06/11/1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Xuất bản bị thay thế bởi Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005) (nay đã có Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản);

- Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ- BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

81

Quyết định

37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa

Bãi bỏ

Hiện nay thực hiện theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch

 

 

82

Quyết định

10/2003/QĐ-UB- KT ngày 19/5/2003

Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp

Bãi bỏ

- Căn cứ pháp lý ban hành VBQPPL đã hết hiệu lực do đã được ban hành mới thay thế và có căn cứ ban hành bằng văn bản cá biệt nên không phù hợp với Luật ban hành văn bản QPPL hiện hành.

Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).

Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành 3.Thực hiện theo quy định Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 và Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông

- Từ khi chính sách ban hành có hiệu lực đến nay Sở KHCN chưa thực hiện hỗ trợ chính sách cho tổ chức, cá nhân nào do các nội dung quy định, chính sách chưa phù hợp, chưa đầy đủ theo yêu cầu để áp dụng thực hiện hỗ trợ, nên chính sách khó áp dụng trong thực tế trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ (Công văn số 34/SKHCN-TTra ngày 11/01/2019) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

83

Quyết định

31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005

Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

1. Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Di sản văn hóa năm 2009 (có hiệu lực từ 1/1/2010)

- Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa 2001 bị thay thế bởi Nghị định số 98/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực thi hành (từ ngày 1/1/2018).

- Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. (Thay thế Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo)

Một số nội dung văn bản không còn phù hợp

Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch

 

 

84

Quyết định

04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013

Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

85

Quyết định

01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015

Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi bổ sung; Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được thay thế bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

Sở Thông tin và truyền thông

2019

 

86

Quyết định

09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015

Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

87

Quyết định

25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Một số văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực và để phù hợp với tình hình thực tiễn của Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

88

Nghị quyết

08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình

Theo đề nghị của cử tri một số địa phương.

Sở Y tế

 

 

89

Chỉ thị

06 UB/CT ngày 07/4/1995

Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội

Bãi bỏ

Một số nội dung không còn phù hợp với VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên. Tại khoản 6,7 của Chỉ thị quy định“Sở Thương mại - Du lịch, Sở Văn hóa thông tin”, tuy nhiên, hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

90

Quyết định

02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005

Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực.

Một số nội dung không còn phù hợp với văn bản pháp luật hiện hành.

Thông tư số 112/2004/TT-BTC ngày 24/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 8/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em.

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tài chính

 

 

91

Quyết định

02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008

Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đã hết hiệu lực từ 31/12/2010 do Quyết định 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2015 của BYT công bố hết hiệu lực do văn bản quy định).

Sở Y tế

 

 

92

Quyết định

21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008

Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Theo đề nghị của cử tri một số địa phương.

Sở Y tế

 

 

93

Quyết định

15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010

Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của tỉnh của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Hai Quyết định này hết hiệu lực từ ngày 01/9/2015 do Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm có hiệu lực.

Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg; bị thay thế bởi Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Thông tư 24/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH.

Sở Lao động Thương binh và xã hội

 

 

94

Quyết định

20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014

Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Hiện nay tỉnh đang rà soát lại các thôn (trong đó có tiêu chí thôn, sáp nhập thôn), xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức bộ máy xã, thôn, vì vậy cần rà soát lại để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (tiêu chí thôn tại văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành).

Sở Y tế

 

 

V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

95

Nghị quyết

101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

96

Chỉ thị

07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

97

Chỉ thị

08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998

Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

98

Chỉ thị

15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000

Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương

Bãi bỏ

Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

99

Chỉ thị

06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002

Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc

Bãi bỏ

Hiện nay thực hiện theo Luật Thú y và các văn bản pháp luật hướng dẫn, hàng năm đều có kế hoạch của UBND tỉnh về tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

100

Quyết định

269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996

Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Bãi bỏ

1.Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nay đã có Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở); 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện theo luật nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP

Sở Xây dựng

 

 

101

Quyết định

57/1999/QĐ-UB ngày 13/10/1999

Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn

Bãi bỏ

1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp

- Phân vùng phát triển cây thuốc lá ổn định theo quy hoạch đến năm 2010: hết giai đoạn;

- Không phù hợp với văn bản hiện hành (Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá năm 2012) và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương:

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

102

Quyết định

22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000

Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng

Bãi bỏ

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).

- Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7- năm 1999 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

- Thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng hết hiệu lực bởi Thông tư 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Hiện nay việc thực hiện mua bảo hiểm công trình xây dựng thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng Trong Nghị định không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành

Sở Tài chính

 

 

103

Quyết định

26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000

Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương

Thay thế

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).

- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 31/8/1994 hết hiệu lực bởi Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 (nay đã có Luật Thủy lợi năm 2017 của Quốc hội, số 08/2017/QH14). Một số văn bản dẫn chiếu trong Quyết định đã hết hiệu lực như: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ; Quyết định số:35/1999/QĐ- BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng

2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

104

Quyết định

29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001

Về việc phân công quản lý đất đô thị

Bãi bỏ

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Luật đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 hết hiệu lực bởi Luật đất đai 2003 (nay đã có Luật đất đai 2013)

- Nghị định 88/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai).

- Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hết hiệu lực bởi Nghị định 95/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và Nghị định 90/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai). 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành.

Sở Xây dựng

 

 

105

Quyết định

73/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001

Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ

thay thế

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).

- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4/4/2001 hết hiệu lực bởi Luật Thủy lợi năm 2017; 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành. 3. Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 Quy định việc quản lý sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

106

Quyết định

52/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Thay thế

1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị hết hiệu lực bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

2. Nội dung quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương tại Quyết định số 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 của UBND tỉnh Lạng Sơn không còn phù hợp với quy định hiện hành:

- Việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi được quy định cụ thể tại Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017 và Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi.

- Các văn bản làm căn cứ pháp lý xây dựng cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương đã hết hiệu lực:

+ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực theo Quyết định 21/2000/QĐ-BXD ngày 25/10/2000 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định này có hiệu lực ngày 09/11/2000).

+ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu).

+ Thông tư số 06/1999/Tt-BKH ngày 24/11/1999 và Thông tư số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

107

Quyết định

09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003

Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn

Bãi bỏ

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực

- Luật giao thông đường bộ ngày 29/6/2001 bị thay thế bởi Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ;

- Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày 10/7/2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 14/2003/NĐ-CP ngày 19/2/2003. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: Hiện nay tỉnh đã mở thêm nhiều đoạn đường, tuyến đường mới.

VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành

Sở Xây dựng

 

 

108

Quyết định

14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003

Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:

- Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 20/5/1998 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014);

- Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 52/ 1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015 2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị

 

 

 

109

Quyết định

19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007

Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt

Thay thế

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực.

- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư)

Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định: “Sở Xây dựng có trách nhiệm:

a) Căn cứ các quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư này xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương”

UBND tỉnh có thẩm quyền trong việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng.

Nội dung văn bản Không còn phù hợp

 

 

 

110

Quyết định

04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008

Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

111

Quyết định

11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009- 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Để phù hợp với Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Thông tư 01/2017/TT- UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020

HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành 01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban Dân tộc; Sở Tài chính

 

 

112

Quyết định

02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010

Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng

Bãi bỏ

- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đấu thầu năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009 bị thay thế bởi Luật Nhà ở của Quốc hội số 65/2014/QH13;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng bị thay thế bởi Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Thông tư 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP bị bãi bỏ một số điều bởi Thông tư 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư 18/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình

- Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật);

Sở Xây dựng

 

 

113

Quyết định

17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010

Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế hoặc bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:

Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/ 2010 của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã hết hiệu lực do Nghị định 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thay thế;

Nghị định 171 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2014/NĐ-CP; và 2 Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định số 46/2016/NĐ-CP XPVPHC lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/ 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 46/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2009/TT-BGTVT;

Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ được thay thế bởi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ

 

 

 

114

Quyết định

21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011

Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Thay thế

Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 bị sửa đổi, bổ sung bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương, hiện nay đã có Luật quy hoạch năm 2017 (sẽ có hiệu lực ngày 01/01/2009);

Sở Xây dựng

 

 

115

Quyết định

01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Tại Điểm d, đ khoản 2 Điều 6 của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND quy định quy chuẩn kỹ thuật về xả nước thải căn cứ theo khoản 4 Điều 4 và khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP; tuy nhiên, khoản 4 Điều 4, khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. Hiện nay theo quy định tại Điều 38 Điều 43 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường về xả nước thải vào nguồn tiếp nhận thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(UBND tỉnh đồng ý sửa đổi, bổ sung tại CV số 631/VP-KTN ngày 27/02/2018)

Sở Xây dựng (Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)

 

 

116

Quyết định

07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi

Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

117

Quyết định

10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung

Tại điểm i, khoản 2, Điều 3, Quyết định 10/2016/QĐ-UBND có quy định các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:

“i) Chi cục Quản lý thị trường”

Tuy nhiên, ngày 11/10/2018 Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.

Do vậy, cần thiết phải sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương quy định tại Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

Sở Công thương

 

 

118

Quyết định

23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Để phù hợp với Luật xây dựng năm 2014 và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng UBND tỉnh đồng ý điều chỉnh QĐ 23/2016/QĐ-UBND tại Công văn số 264/VP-KTN ngày 19/01/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về việc xây dựng Quyết định điều chỉnh Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngay 18/5/2016 của UBND tỉnh

Sở Xây dựng

(Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)

 

 

119

Quyết định

29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016

Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả

Bãi bỏ

Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND được ban hành trên cơ sở căn cứ vào Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015, VBQPPL hết hiệu lực trong trường hợp “ Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản”

UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

120

Quyết định

08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017

Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Các căn cứ pháp lý sau hết hiệu lực:

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm hết hiệu lực một phần do được bãi bỏ bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;

- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương được bãi bỏ bởi Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương hết hiệu lực bởi:

+ Về điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở SX thực phẩm nhỏ lẻ: được bãi bỏ tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

+ Đối tượng áp dụng được bãi bỏ tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

Sở Công thương

 

 

121

Quyết định

09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017

Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

Tại thời điểm ban hành Quyết định, Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc Sở Công Thương. Tuy nhiên, ngày 11/10/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.

Do vậy, trách nhiệm của Sở Công Thương được quy định tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND đã có sự thay đổi, do vậy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản để sửa đổi trách nhiệm của Sở Công Thương và bổ sung trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Sở Công thương

 

 

122

Quyết định

25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018

Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030

Sửa đổi, bổ sung

Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được thay thế bởi Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Sở Công thương

 

 

* Danh mục này ấn định 122 văn bản./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

Số hiệu: 414/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 28/02/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [80]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

Văn bản liên quan cùng nội dung - [82]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…