ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1213/QĐ-BNN-TS ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 10 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/5/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Thực hiện qua dịch vụ BBCI |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp Dịch vụ công trực tuyến |
Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến |
|
Toàn trình |
Một phần |
||||||||
I |
Lĩnh vực Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ) 1.004918.H42 |
1/Trường hợp Cấp mới: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 2/Trường hợp Cấp lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
02 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). 1.004915.H42 |
- Trường hợp cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; - Trường hợp cấp lại: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mức thu phí 5.700.000 đồng/lần (Mức phí trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định). |
x |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. - Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản. |
|
x |
|
03 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ sản (theo yêu cầu) 1.004913.H42 |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
04 |
Công bố mở cảng cá loại 2 1.004694.H42 |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
05 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá 1.004697.H42 |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ. |
|
X |
|
06 |
Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thuỷ sản lồng bè, đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực 1.004692.H42 |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
07 |
Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý) 1.004684.H42 |
1/Trường hợp Cấp mới: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 2/Trường hợp Cấp lại/gia hạn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
08 |
Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản 1.004359.H42 |
1/ Trường hợp Cấp mới: 06 ngày làm việc. 2/ Trường hợp Cấp lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
- Cấp mới: 40.000 đồng/lần. - Cấp lại: 20.000 đồng/lần |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. - Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 21/11/2021 của Bộ Tài chính |
|
X |
|
09 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển. 1.004344.H42 |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ. |
X |
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Thực hiện qua dịch vụ BBCI |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp Dịch vụ công trực tuyến |
Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến |
|
Toàn trình |
Một phần |
||||||||
|
Lĩnh vực Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Công bố mở cảng cá loại 3 1.004478.H42 |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện |
Không |
X |
- Luật Thủy sản năm 2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
|
X |
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Mã số TTHC |
Tên TTHC |
Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Thủy sản |
|||
1 |
1.004918.H42 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống thủy sản bố mẹ) |
Phụ lục I, Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
2 |
1.004915.H42 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) |
Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
3 |
1.004913.H42 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ sản (theo yêu cầu) |
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
4 |
1.004694.H42 |
Công bố mở cảng cá loại 2 |
Khoản 32 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
5 |
1.004697.H42 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá |
Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
6 |
1.004692.H42 |
Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thuỷ sản lồng bè, đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực. |
Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
7 |
1.004684.H42 |
Cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý) |
Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
8 |
1.004359.H42 |
Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản |
Khoản 21 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
9 |
1.004344.H42 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển |
Khoản 30 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Mã số TTHC |
Tên TTHC |
Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Thủy sản |
|||
1 |
1.004478.H42 |
Công bố mở cảng cá loại 3 |
Khoản 32 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
Bước 2. Tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Nội dung kiểm tra gồm:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra thực tế tại địa điểm sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo quy định tại Điều 23, khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và Điều 20 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
- Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản.
(Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận:
- Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật).
Trường hợp không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.
Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
Bước 2. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp mới:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
* Trường hợp cấp lại:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân;
c) Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp mới: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp cấp lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân sản xuất giống thuỷ sản được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thuỷ sản; có nơi cách ly theo dõi sức khoẻ giống thuỷ sản mới nhập (Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; khu sinh hoạt bảo đảm tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng; Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng);
- Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản, bệnh học thuỷ sản hoặc sinh học;
- Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học bao gồm các nội dung: Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở; thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 01 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Kính gửi: (*) ……………….
1. Tên cơ sở: .................................................................................................... .......
- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................ .......
Số điện thoại: ..................... Số Fax: ……………..E-mail: ............................ .......
- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ....................................... .......
Số điện thoại: ..................... Số Fax: ……………..E-mail: ............................ .......
2. Đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT |
Loài thủy sản (tên tiếng Việt, tên khoa học) |
Đăng ký |
Hình thức sản xuất, công suất thiết kế |
||
Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu X) |
Ương dưỡng (đánh dấu X) |
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ(triệu con/năm hoặc kg/năm) |
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống bố mẹ)(triệu con/năm hoặc kg/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
……………………………………………………………………..………
4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp bổ sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
|
…., ngày … tháng …
năm ….. |
Ghi chú: (*) Gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
Mẫu số 02 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
1. Tên cơ sở: .................................................................................................... .......
- Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................ .......
- Số điện thoại: ..................... Số Fax: ……………..Email: ........................... .......
- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ....................................... .......
- Số điện thoại: ..................... Số Fax: ……………..Email: ........................... .......
2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản):
c) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân viên kỹ thuật;
- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
|
….., ngày …. tháng
… năm ….. |
Mẫu số 03 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày .... tháng .... năm ..... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: ………/BB-GTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra: ................................................................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:............................................. Chức vụ: .....................................................
- Ông/bà: ............................................ Chức vụ: .....................................................
- Ông/bà: ............................................ Chức vụ: .....................................................
3. Thông tin cơ sở kiểm tra:
- Tên cơ sở: ..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
- Số điện thoại:…….Số Fax: ................... Email: ..................................................
- Số giấy đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập/ mã số thuế: .............................................................................................................................. …
Cơ quan cấp:...................... ..................Ngày cấp: ..................................................
- Đại diện của cơ sở:.......... ................... Chức vụ: ..................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Số điện thoại: .....Số Fax: ...................... Email: ..................................................
5. Loài thủy sản sản xuất, ương dưỡng:(nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG |
|
|
|
1 |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản |
|
|
|
a |
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
b |
Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp |
|
|
|
d |
Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
đ |
Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
e |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
2 |
Có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập |
|
|
|
3 |
Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
5 |
Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
6 |
Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ |
|
|
|
11 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)......................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
.........................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA |
Mẫu số 04 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: GTSAABBBB (3)
Tên cơ sở: ………………………………………………………...……..…..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………….......………..……
Số điện thoại: ………………… Số Fax: ……………… Email: ………...…
Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: ………………………...……
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng(2)
…………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………….………
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
|
…..,ngày ....
tháng.... năm.... |
Ghi chú:
(1) Cục Thủy sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: Ghi cụ thể từng trường hợp
- Sản xuất giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS” thể hiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hoà Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. |
......, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp,
cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP.......
Căn cứ Quyết định …… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …….;
Căn cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày … tháng …năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số …../BB-GTS …….;
Theo đề nghị của ...........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở: .................
2. Địa chỉ trụ sở: ......................
3. Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng: ...................
4. Số điện thoại: …………. Số Fax: ...................Email........
5. Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số....ngày...tháng... năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ...............; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân…….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:(*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới:
Bước 2. Thẩm định và kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì thực hiện kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
Nội dung kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và Điều 32 Luật Thuỷ sản.
- Kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.
(Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.)
Bước 3. Cấp chứng nhận
Trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Trường hợp cấp lại:
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp mới
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
* Trường hợp cấp lại:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận;
c) Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp mới: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp cấp lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Mức thu phí 5.700.000 đồng/lần (Mức phí trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hoá chất độc hại;
- Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài;
- Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm (Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp; Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật);
- Có điều kiện phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất);
- Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội dung: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải);
- Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản, bệnh học thuỷ sản, sinh học, hoá học hoặc công nghệ thực phẩm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 06 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi: ……………………
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………………..….
- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………….………..…
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …………….. E-mail: …………….…
2. Đề nghị kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Thức ăn thuỷ sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế(tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn… |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho động vật thuỷ sản làm cảnh |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thuỷ sản, thức ăn nuôi vỗ thuỷ sản bố mẹ, mồi câu….) |
|
|
2 |
Thức ăn bổ sung (chất bổ sung) |
|
|
- |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
- |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,… |
|
|
- |
Thức ăn bổ sung khác |
|
|
3 |
Thức ăn tươi, sống |
|
|
4 |
Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu) |
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Hoá chất |
|
|
2 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
3 |
Chất xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,…) |
|
|
4. |
Sản phẩm khác |
|
|
c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật. |
|
|
2 |
Hỗn hợp khoáng, vitamin, … |
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- ……………………………………………………………………………
4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
|
…., ngày … tháng …
năm ….. |
Mẫu số 07 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………
- Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………… Số Fax: …………E-mail: ………
2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Địa điểm sản xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử nghiệm để thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất):
d) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải):
đ) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm:
- Danh sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã số/ký hiệu. ngày tháng năm ban hành);
- Danh sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);
- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
5. Sản phẩm dự kiến sản xuất:
a) Sản phẩm ….:
- Thành phần:
- Đặc tính, công dụng:
- Hướng dẫn sử dụng:
- Đối tượng sử dụng (loài thủy sản):
b) Sản phẩm ….:
…………..
|
…., ngày … tháng …
năm ….. |
Mẫu số 08 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: …../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………………………………
2. Tên cơ sở kiểm tra: ……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………..………….
- Số điện thoại: ………………….….... Số Fax: ……………...………….…
- Email: ……….………………………………………………..……………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………………………………………
- Tên cơ quan cấp: ………………….. Ngày cấp: ……………
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: ………………………………………………………
- Điện thoại: …………………Số Fax: ………………Email:
4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
5. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà:………………….. Chức vụ: …………………………………….
6. Sản phẩm sản xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian duy trì):
…………………………………………………….………………..………
………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT |
|
|
|
1. |
Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại |
|
|
|
2. |
Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài |
|
|
|
3. |
Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm |
|
|
|
a |
Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm |
|
|
|
b |
Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp |
|
|
|
d |
Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
đ |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất |
|
|
|
e |
Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật |
|
|
|
4 |
Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất |
|
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
6 |
Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
11 |
Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường |
|
|
|
12 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
.........................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
.........................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA |
Mẫu số 09 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
Tên cơ sở: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………. Số Fax: ……………………………
Địa chỉ sản xuất: ……………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………. Số Fax: ……………………………
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần đầu ngày...../..../....; cấp lại hoặc thay đổi lần thứ..... ngày..../..../.... theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp) |
…..,ngày ....
tháng.... năm.... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thuỷ sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm, cua, …).
+ Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn, …
+ Thức ăn hỗn hợp cho động vật thuỷ sản làm cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thuỷ sản, thức ăn nuôi vỗ thuỷ sản bố mẹ, mồi câu ….).
- Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):
+ Hỗn hợp khoáng, vitamin, …
+ Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, …)).
- Thức ăn tươi, sống (ghi cụ thể tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản phẩm).
- Nguyên liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Hóa chất (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin, …) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm)
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
- Hỗn hợp khoáng, vitamin, …
(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hoà Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-….. |
......, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH.......
Căn cứ Quyết định …… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …….;
Căn cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày … tháng ….năm …. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số …../BB-ĐKSX …….;
Theo đề nghị của ...........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở: .................
2. Địa chỉ sản xuất: ...................
3. Đủ điều kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số....ngày...tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ................; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Công ty …….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:(*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số …./QĐ….. ngày … tháng … năm … của ……..)
1. Số Giấy chứng nhận:
2. Cấp lần đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):
3. Nội dung chứng nhận:
TT |
Loại sản phẩm |
Số dây chuyền, thiết bị (*) |
Thời
hạn kiểm tra duy trì |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
Ghi
chú |
|
Dạng sản phẩm |
Công
suất thiết kế |
|||||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.
3. Tên thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
Bước 3. Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
(Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.)
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 24 tháng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.10.1. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
3.10.2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi
a) Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
b) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
c) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.
3.10.3. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động
3.10.4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 23.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)
1. Tên cơ sở nuôi trồng thủy sản:................................................................
...................................................................................................... …..…….
...................................................................................................... …..…….
2. Địa chỉ của cơ sở: ...................................................................................;
Điện thoại….……….; Số fax………………...; Email………………… ..
3. Địa điểm nuôi trồng: ............................................................... …..…….
4. Đối tượng thủy sản nuôi trồng: …………………………... ……….......
5. Số lượng ao/bể/lồng: ..............................................................................
6. Tổng diện tích cơ sở: .......................................... ....................................
7. Tổng diện tích mặt nước/thể tích lồng nuôi trồng: .................................
Đề nghị: … (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …. cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 13 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:....../BB-ĐKNTTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: .............................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:......................................... Chức vụ: ................................................
- Ông/bà: ........................................ Chức vụ: ................................................
3. Thông tin cơ sở kiểm tra: .........................................................................
- Tên cơ sở: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................
- Số điện thoại:……..........Số Fax: .....................Email: ...............................
- Số Giấy đăng ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có): ……………………Cơ quan cấp: ……......…….. Ngày cấp: .................
- Đại diện của cơ sở: ……………………. Chức vụ: ………….. . .................
- Mã số cơ sở (nếu có):................................. ..................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: ........................................................................................................
- Điện thoại:..................... Số Fax: ..................... Email: ..............................
5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng loài thuỷ sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ...................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao
(đầm/hầm), bể:
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Bờ ao (đầm/hầm), bể |
|
|
|
8 |
Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
9 |
Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
10 |
Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở |
|
|
|
11 |
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
12 |
Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
13 |
Biển cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
14 |
Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
2. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng |
|
|
|
8 |
Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy |
|
|
|
9 |
Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
10 |
Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký) |
|
|
|
12 |
Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin về mẫu lấy(loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...).....................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích(Biên bản lấy mẫu kèm theo): ..........................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA(nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
…, ngày ... tháng
... năm ..... |
…, ngày ... tháng
... năm ..... |
Mẫu số 25.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
…… (tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp) ……
1. Tên (người đại diện) cơ sở nuôi trồng thủy sản: ...........................……….
2. Địa chỉ của cơ sở: .........................................................................................
3. Điện thoại………...…..; Số Fax…………………; Email………………..
4. Địa điểm nuôi: ...................................................................................…….
Đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản:
- Đối tượng thủy sản nuôi trồng: ……………………………………….......
- Số lượng ao (đầm/hầm)/bể/lồng: ..................................................................
- Tổng diện tích cơ sở: ………….…………………………………………..
- Diện tích mặt nước nuôi: …...........................................................................
Số cấp: AA/20.../BB/CN-NTTS
Có hiệu lực đến ngày tháng năm
(*) và thay thế Giấy chứng nhận số: ……. Cấp ngày tháng năm
|
……., ngày ... tháng
... năm …. |
____________________
AA: Số thứ tự của cơ sở được kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện.
BB: Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
(*): Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại.
4. Tên thủ tục: Công bố mở cảng cá loại 2
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật).
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định số 37/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý cảng cá.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vị trí là nơi thu hút tàu cá của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến bốc dỡ thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của địa phương;
- Các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối thiểu 70%;
- Có diện tích vùng nước cảng tối thiểu từ 10 ha trở lên;
- Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng theo quy định của Chính phủ (Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng đủ điều kiện cho tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên ra vào cảng);
- Có diện tích vùng đất cảng từ 2,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,5 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
- Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 15.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng hàng thủy sản qua cảng từ 1.000 tấn/năm trở lên.
- Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá;
- Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:...........................
Tổ chức quản lý cảng cá:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................
Số điện thoại: .................... Email ................... Tần số liên lạc........................
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:
1. Tên cảng cá: ........................................................ Loại cảng cá: ..................
2. Địa chỉ cảng cá: ............................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng (mét):........;
4. Tọa độ: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ..............E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét).........
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét): ..........
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ............N; Kinh độ: ..............E;
- Độ sâu luồng (mét):............; Chiều rộng luồng (mét):.........
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta): ...............
9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta): ................
10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): .............
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ...........................
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)..................................................................................................................
b)..................................................................................................................
c)..................................................................................................................
.....................................................................................................................
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.
|
....., ngày.....
tháng.... năm..... |
Phụ
lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày …. tháng ….. năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm…
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định..........
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.… (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát.…
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công.…
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT |
Tên trang thiết bị |
Công suất/ năng lực |
Cảng
cá |
1 |
Cần cẩu cố định hoặc di động |
|
|
2 |
Xe nâng hàng |
|
|
3 |
Băng tải |
|
|
4 |
Xe đẩy hàng |
|
|
5 |
Cầu xe nâng |
|
|
6 |
Phương tiện vận chuyển hàng hóa |
|
|
7 |
Trạm cân |
|
|
… |
Khác |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. |
…. , ngày ….. tháng ….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ………
Căn cứ …………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ……………………………… ...…….…………………………………….
Xét đề nghị của…………………… ...…………..……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): ................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: …………..Email..................Tần số liên lạc…………………
1. Loại cảng cá (I, II, III): ...............................................................................
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ................E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét): ..............................................................
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ........N; Kinh độ: ..........E;
- Độ sâu của luồng (mét): ............... Chiều rộng luồng (mét): ............
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………………………………………
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét) .........
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):…..
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………….
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm):
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ....................................................
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**): …………………………………......
Địa chỉ……………………. Điện thoại: ……….……….. Email: …………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………
Điều 3………, …….. (Tổ chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
5. Tên thủ tục: Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Kiểm tra điều kiện cơ sở thực tế
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 29 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục (trong trường hợp cần thiết).
* Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận
Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở theo Mẫu số 02.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
b) Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đã cấp.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở theo Mẫu số 02.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
c) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
5.10.1. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép
- Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Mục 1 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 4 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.10.2. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
- Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Mục 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 5 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.10.3. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
- Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Mục 3 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 01.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi:………………………….
Họ tên người đề nghị:............................................. ............... .....................
Thường trú tại: ............................................... ............................................
Số CMND/thẻ căn cước công dân/ mã số định danh cá nhân:...................
Đề nghị ……………………………………………………… kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ ........... có chiều dài lớn nhất từ ......................... ............................ được nêu dưới đây:
1. Tên cơ sở:...................................................................... ..........................
2. Địa chỉ:........................................................................... .........................
3. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ......... ............ ........................
4. Điện thoại: .....................Fax:................ Email:......................................
5. Hồ sơ gửi kèm, gồm:
.. ..................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam kết chấp hành các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......tháng...........năm...... |
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
1. Thông tin chung về cơ sở:
Tên, địa chỉ (bao gồm văn phòng và địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá), giấy phép kinh doanh, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị trực thuộc, giới thiệu về các sản phẩm được sản xuất.
2. Cơ sở vật chất, đội ngũ lao động:
a) Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra);
b) Danh sách các nhân viên kỹ thuật, cán bộ giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).
3. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Đối tượng tàu cá đóng mới, cải hoán cơ sở đăng ký thực hiện và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu thi công của cơ sở.
b) Số lượng tàu cá cơ sở có khả năng đóng mới, cải hoán, sửa chữa hàng năm.
c) Kế hoạch chất lượng trong triển khai đóng mới, cải hoán cho một sản phẩm và nhiều sản phẩm đồng thời.
d) Các công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện và danh sách các nhà thầu phụ.
4. Thông tin khác:
5. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
|
......, ngày ...
tháng .... năm.... |
Mẫu số 03.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi:……..............………
Họ tên:.........................................................................................................
Thường trú tại: ....................................... ....................................................
Số CMND/thẻ căn cước công dân:...... .......................................................
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán đã được cấp mang số:........................ được cấp ngày...............tháng.............năm................;
Giấy chứng nhận nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại).
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các nội dung được ghi trong giấy chứng nhận được cấp lại và các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 04.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
THỦ TƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN CẤP TỈNH
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở: .......................................................................................................
Địa chỉ: ................... ........................................................................................
Điện thoại: ................................................................... ...................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư: . ..... .............
Đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ ........... có chiều dài lớn nhất từ ............................. theo quy định.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Số: /GCN |
|
Mẫu số 29 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Số : ………/ BB -ĐK CS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………………………………….
2. Tên cơ sở kiểm tra: ……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………..………….
- Số điện thoại: …………………….... Số Fax: ……………...………….…
- Email: ……….………………………………………………..……………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ....……………………………………………………
- Tên cơ quan cấp: ………………….. Ngày cấp: ………………………….
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………Số Fax: …………………Email: …………
4. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà:………………….. Chức vụ: …………………………………….
5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà: ………………….. Chức vụ: …………………………………….
6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....): ...…………………………………………….………..……………
7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá Loại:………………………
8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ |
|
|
|
I |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
b |
Palăng xích |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
|
|
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát) |
|
|
|
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu |
|
|
|
6 |
Kho chứa nguyên liệu |
|
|
|
7 |
Xưởng cơ khí máy điện |
|
|
|
8 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
II |
Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy |
|
|
|
c |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
|
|
|
d |
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu |
|
|
|
III |
Thu gom và xử lý rác, chất thải |
|
|
|
IV |
Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu |
|
|
|
1 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy móc |
|
|
|
b |
Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán |
|
|
|
c |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
d |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
đ |
Thu gom và xử lý chất thải, rác thải |
|
|
|
2 |
Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
B |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU |
|
|
|
|
KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
1 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy móc |
|
|
|
b |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
c |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
d |
Thu gom và xử lý rác, chất thải |
|
|
|
2 |
Thực hiện quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA |
Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
6.3.1.1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
6.3.1.2. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
6.10.1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi:
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
+ Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng (sau đây được gọi là nuôi lồng bè):
+ Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
- Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy định tại các điểm a, b, c và đ mục 6.10.1.
6.10.2. Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Giấy xác nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 14 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/
ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ cơ sở: ............................................................................... …….
2. Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu(đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh nghiệp: …………; ngày cấp.......; nơi cấp…………..
3. Địa chỉ của cơ sở: .......................................................................................
4. Điện thoại……….….. ; Số Fax……………..….; Email………………….
5. Tổng diện tích của cơ sở (ha): ……………………………………… .......
6. Diện tích/thể tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3): ..……………………........
7. Hình thức nuôi1: ..........................................................................................
Đề nghị ............(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT |
Ao/bể/ lồng nuôi2 |
Đối tượng thuỷ sản nuôi3 |
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi4 |
Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có liên quan.
|
CHỦ CƠ SỞ |
____________________
1Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.
3Ghi rõ tên loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.
4 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
Mẫu số 27.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký)
1. Họ tên chủ cơ sở: ....................................................................... ……….
2. Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp: ……………………..
3. Địa chỉ của cơ sở: ...................................................................................
4. Điện thoại……….……….; Số Fax…………….; Email…………… …
5. Đối tượng thủy sản nuôi: …………….………..… ...………………….
6. Tổng diện tích của cơ sở (ha): …………………………………………
7. Tổng diện tích/thể tích nuôi (ha/m3): ..…… .. …………………………
8. Hình thức nuôi5:.............................................. ........................................
9. Lý do đề nghị xác nhận lại:
a) Bị mất, rách: ….
b) Thay đổi chủ cơ sở nuôi; diện tích ao nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: ….. (Điền thông tin theo bảng ở dưới).
Đề nghị …… (tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …… xác nhận đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT |
Mã số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp |
Địa chỉ ao/bể nuôi6 |
Thay đổi đối tượng nuôi |
Thay đổi mục đích sử dụng |
Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) |
Thay đổi chủ cơ sở |
||||
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
____________________
5 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
6 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã huyện.
Mẫu số 28.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.......
…… (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …….
Căn cứ Quyết định.....chức năng nhiệm vụ.....;
Căn cứ Nghị định số ……../2019/NĐ-CP ngày ..tháng…năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Thủ trưởng ….. (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)……
GIẤY
XÁC NHẬN
(Lần: ……, ngày … tháng … năm ….)
Số: ............/20...
Họ, tên chủ cơ sở: ..............................................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ................... do ............., cấp ngày.......................
Địa chỉ cơ sở:....................................... ................................................................
Số điện thoại:................................. Số Fax:.......................................................
Email (nếu có):.....................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT |
Mã số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi7 |
Ao/bể/lồng nuôi8 |
Diện tích ao/bể/ lồng nuôi (m2) |
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi9 |
1 |
AA-BB-CCCCCC-DDDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng nuôi: đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999.Mỗi ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số.
|
................, ngày........tháng........năm....... |
____________________
7 Mã số đăng ký ao/bể/lồng nuôi được cấp cho cơ sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
8 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao/bể/lồng nuôi theo sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
9 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới:
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra thực tế
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đơn vị có liên quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết) tại khu vực biển đề nghị cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp cấp lại, gia hạn:
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Trường hợp cấp mới:
7.3.1.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
d) Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.
7.3.1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.3.2. Trường hợp cấp lại/gia hạn:
7.3.2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
c) Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
d) Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
đ) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
7.3.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày đối với trường hợp cấp mới, 15 ngày đối với trường hợp cấp lại/gia hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp cấp mới);
c) Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
7.10.1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi:
- Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
- Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
- Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
7.10.2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy định tại các điểm a, b, c và đ mục 7.10.1.
7.10.3. Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 15 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển:
- Tên tổ chức/cá nhân: …....................................................................... …….
- Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu:
…………Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ………........................................
- Địa chỉ trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân): .....
- Điện thoại………....…….. Số Fax……………….. Email………………...
- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:. .....
- Mã số cơ sở nuôi (nếu có):........................................................................
2. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển cho:
TT |
Đối
tượng nuôi |
Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2) |
Dự
kiến sản lượng nuôi |
Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn |
Lý do xin cấp lại (trường hợp xin cấp lại) |
Giấy phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác (nếu có):……………………………………………...…
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có liên quan.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 16 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày… tháng ... năm…
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
1. Loài thuỷ sản nuôi
2. Hiện trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao
3. Năng suất, sản lượng
4. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật liên quan
5. Đánh giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra
II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1. Dự báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
2. Các chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi trường và những vấn đề liên quan
3. Những thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao động, … trong thời gian tới (nếu có)
III. THÔNG TIN KHÁC (NẾU CÓ)
IV. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 17 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số………ngày….tháng....năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
1. Tên tổ chức/cá nhân: … ................................................................. …….
- Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……..…… Cấp ngày: …………………… Nơi cấp: ………......................................................
- Địa chỉ: ……………………...........................................................................
- Điện thoại………..…….. Số Fax………………..Email…………………...
- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ chức): ........................................................................................................
- Mã số cơ sở nuôi (nếu có):..............................................................................
2. Được phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển:
TT |
Đối
tượng nuôi |
Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Diện
tích mặt nước xin được giao |
Dự
kiến sản lượng nuôi |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Hiệu lực của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày…. tháng…. năm……… (Giấy phép này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển số cấp: ……………. cấp ngày …. tháng ….. năm …. ) *
|
…..,ngày ....
tháng.... năm.... |
Ghi chú:
1. (*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.
2. Số Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển có cấu trúc: MX1X2- AAAA/GP-NTTS. Trong đó:
a) MX1X2 là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển, cụ thể:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện tử là G10.
- Cục Thuỷ sản có mã số định danh điện tử là G10.20.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thuỷ sản các địa phương: theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
b) AAAA: gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển.
c) GP: Giấy phép.
d) NTTS: Nuôi trồng thuỷ sản.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thuỷ sản tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển do Chi cục Thuỷ sản tỉnh Khánh Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.
Mẫu số 30.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu về chủ đầu tư
2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
3. Cơ sở pháp lý
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án
3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Vị trí địa lý (địa điểm, các nguyên tắc lựa chọn địa điểm,...)
2. Địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, môi trường
3. Hiện trạng nơi sản xuất
4. Nhận xét chung
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN - TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Quy mô đầu tư dự án
2. Hạng mục công trình – thiết bị
3. Thời gian thực hiện dự án
CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Nội dung tổng mức đầu tư
2. Vốn cố định
3. Vốn lưu động
4. Nguồn vốn đầu tư dự án (phân bổ, phương án hoàn vốn và chi phí lãi vay,...)
CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
2. Tính toán chi phí của dự án
3. Doanh thu từ dự án
4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
|
.............,
ngày.........tháng....... năm...... |
8. Tên thủ tục: Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06 ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP; trong trường hợp không cấp, cấp lại cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
- Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm
- Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
- Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp mới 40.000đồng/lần; lệ phí cấp lại 20.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên được cấp Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
b) Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
c) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
d) Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ (khoản 20 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 44 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
e) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
g) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu số 21 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày .....tháng.....năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:..............................
Họ, tên chủ tàu ............................................Điện thoại: .................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:…...
...................................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................... ..........................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung như sau:
Tên tàu: ................................................... Loại tàu............... ... .......................
Số đăng ký tàu: ......................................................................... .. ...................
Vùng hoạt động............................................................................... ................
Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá:...........................
.........................................................................................................................
Trang thiết bị thông tin liên lạc: ....................................................................
Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:..................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu: .............................................................. ....... ..........
Nghề khai thác chính: ............................Nghề phụ: ........................ ... ..........
Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 03.KT (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:........................
Tên chủ tàu:...................................................Điện thoại:................................
Nơi thường trú: ..................... .......................................................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:.................................................
Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản số:............./20.../AA-GPKTTS; cấp ngày....... tháng ..... năm .....; hết thời hạn ngày ....... tháng ...... năm ........
Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 22 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN Số: ………20…/AA(*)-GPKTTS
Tên tàu (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số đăng ký: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
Mặt trước của giấy phép
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:……./20../AA(*)-GPKTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số …….ngày…tháng….năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ tàu:.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú: .........................................................................................
Điện thoại (nếu có): ........................................................................................
Số đăng ký tàu cá: ..........................................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu: ................................................................................
Sản lượng được phép khai thác:..........................................tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản(**):
Nghề chính:……Vùng hoạt động:… ....................................................... ..….
Nghề phụ:……Vùng hoạt động:….. .......................................................... ….
Thời hạn của Giấy phép đến hết ngày ....... tháng ........ năm .........................
|
...., ngày …. tháng
…. năm … |
Ghi chú:
(*) Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản.
9. Tên thủ tục: Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có tổ chức, cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
Tờ khai theo Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai theo Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 31 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
TỜ KHAI
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*
Kính gửi :........................
Họ tên người đứng khai: .......................................................................
Địa chỉ thường trú:.......................................................................................
Số CCCD/CMND:...........................Ngày cấp :.....................Nơi cấp:......
Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá(*):
Đề nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m): …… Chiều chìm d,(m):..... .........
- Vật liệu vỏ:………………….. Công suất (kW):.........................................
- Nghề khai thác thủy sản: ..............................................................................
- Vùng hoạt động: .....................................................................................
- Nội dung đề nghị cải hoán (*):...................................................................
Trường hợp thuê/mua tàu cá(*):
Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m): ……… Chiều chìm d,(m):..... ...
- Vật liệu vỏ:……………………….. Công suất (kW):...............................
- Nghề khai thác thủy sản: ..............................................................................
- Vùng hoạt động: ......................................................................................
Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ |
CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ |
Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.
Mẫu số 32 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /.… |
...., ngày .… tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thủy sản ngày………;
Căn cứ Nghị định số ...../NĐ-CP ngày … của Chính phủ.......;
Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của…….;
Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của………………;
Xét đề nghị của ……….; địa chỉ…………................;tại đơn đề nghị.......... Theo đề nghị của........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ………(tên tổ chức hoặc cá nhân)…
Địa chỉ của tổ chức............(hoặc số CCCD/CMND,……………và địa chỉ thường trú của cá nhân).....….
Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x D (m): ……… Chiều chìm d (m):.....
2. Vật liệu vỏ:………………….. Công suất (kW):.....................................
3. Nghề khai thác thủy sản: ............................................................................
4. Vùng hoạt động: ........................................................................................
5...........................(nội dung khác - nếu có).....................................................
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.
Điều 3. …..….. và ……….có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.
Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới kéo.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
1. Tên thủ tục: Công bố mở cảng cá loại 3
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức quản lý cảng cá gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức quản lý cảng cá đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo tổ chức quản lý cảng cá biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
* Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định số 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành);
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý cảng cá.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vị trí là nơi thu hút tàu cá của các địa phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
- Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá;
- Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:...........................
Tổ chức quản lý cảng cá:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................
Số điện thoại: .................... Email ................... Tần số liên lạc.........................
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:
1. Tên cảng cá: ........................................................ Loại cảng cá: ..................
2. Địa chỉ cảng cá: ............................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng (mét):........;
4. Tọa độ: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ..............E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét).........
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét): ..........
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ............N; Kinh độ: ..............E;
- Độ sâu luồng (mét):............; Chiều rộng luồng (mét):.........
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta): ...............
9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta): ................
10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): .............
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ...........................
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)..................................................................................................................
b)..................................................................................................................
c)..................................................................................................................
.....................................................................................................................
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.
|
....., ngày.....
tháng.... năm..... |
Phụ
lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày …. tháng ….. năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm…
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định..........
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.… (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát.…
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công.…
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT |
Tên trang thiết bị |
Công
suất/ |
Cảng
cá |
1 |
Cần cẩu cố định hoặc di động |
|
|
2 |
Xe nâng hàng |
|
|
3 |
Băng tải |
|
|
4 |
Xe đẩy hàng |
|
|
5 |
Cầu xe nâng |
|
|
6 |
Phương tiện vận chuyển hàng hóa |
|
|
7 |
Trạm cân |
|
|
… |
Khác |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. |
…. , ngày ….. tháng ….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ………
Căn cứ …………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ……………………………… ...…….…………………………………….
Xét đề nghị của…………………… ...…………..……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): ...................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: …………..Email..................Tần số liên lạc…………………
1. Loại cảng cá (I, II, III): ...............................................................................
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ................E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét): .................................................................
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ........N; Kinh độ: ..........E;
- Độ sâu của luồng (mét): ............... Chiều rộng luồng (mét): ............
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………………………………………
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét) .........
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):…..
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………….
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm): ……
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ......................................................
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**): ………………………………….....
Địa chỉ……………………. Điện thoại: ……….……….. Email: …………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………
Điều 3………, …….. (Tổ chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có)
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 412/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 13/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video