ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3920/QĐ-UB |
Huế, ngày 19 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI VÀ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẢN XUẤT Ở KHU VỰC III MIỀN NÚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
- Căn cứ công văn số 145/UBDTMN-CSMN ngày 12/3/2001 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2001;
- Xét đề nghị tại công văn số 28/CV-CSDT ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Ban Dân tộc Thừa Thiên Huế về việc đề nghị điều chỉnh mức trợ cước và giá bán lẻ giống cây trồng, phân bón vụ Đông Xuân 2004-2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở tài Chính tại Tờ trình số 3799/TT-TC ngày 04/11/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh mức trợ cước vận chuyển cho các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi cho các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thuộc kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng phục vụ miền núi như phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2: Mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trên là mức thanh toán cho số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển phục vụ chính sách miền núi và số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ cước đã được thông báo hàng năm.
Điều 3: Chế độ thanh toán, quyết toán cho các doanh nghiệp đảm nhận việc giao hàng và thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm có trợ giá, trợ cước vận chuyển được áp dụng theo quy định tại Điểm 9, Mục V Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài Chính.
- Trường hợp đối với giống cây trồng, phân bón do các Hợp tác xã Nông Lâm Nghiệp thuộc các cụm xã miền núi trực tiếp ký hợp đồng mua thẳng tại kho của doanh nghiệp quản lý ngành hàng (Các Hợp tác xã đảm nhận mua hàng có trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi thuộc xã, phải do UBND xã uỷ quyền và ký xác nhận bảo lãnh) thì các doanh nghiệp quản lý ngành hàng nói trên chịu trách nhiệm thanh toán lại tiền trợ cước vận chuyển cho các hợp tác xã do tự đảm nhận vận chuyển, Chủ tịch UBND Huyện chỉ đạo UBND xã thực hiện giá bán giống cây trồng, phân bón cho nông dân theo khung giá quy định của UBND tỉnh.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 417/QĐ-UB ngày 25/2/2004 của UBND tỉnh quy định mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ Chính sách Miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III Miền Núi.
Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Giám đốc Sở Thương Mại, Giám Đốc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Giám đốc Sở Y Tế, Trưởng Ban Dân Tộc tỉnh, Chủ Tịch UBND các Huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 3920/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 19/11/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chưa có Video