ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 385/QĐ-TNMT-KH |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2016 |
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng Kế hoạch và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 1 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2016 và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và ngân sách năm 2016;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện chương trình công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2016.
Điều 2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và Kế hoạch chương trình công tác năm 2016, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp với các sở, ngành, quận, huyện nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM
ĐỐC |
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Stt |
Các chỉ tiêu môi trường |
Đơn vị tính |
Dự kiến |
Đơn vị thực hiện |
|
1 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
2 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg |
% |
95 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý |
% |
100 |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
|
4 |
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý |
% |
100 |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
|
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý |
% |
100 |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
|
6 |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ có lưu lượng nước thải từ 10m3/ngày- đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường |
% |
85 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
7 |
Tỷ lệ khu đô thị mới và khu đô thị hiện hữu có hệ thống nước thải tập trung, có hệ thống quan trắc nước thải tự động, đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý |
% |
40% khu đô thị mới và 50% khu đô thị hiện hữu |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
8 |
Tỷ lệ giảm thiểu mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực nội thành so với mức năm 2011 đạt |
% |
45 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
9 |
Tỷ lệ nguồn khí thải công nghiệp tập trung trên toàn địa bàn thành phố được xử lý đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam |
% |
70 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
10 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
% |
100 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
11 |
Tỷ lệ lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường |
% |
13 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
12 |
Lượng khai thác nước dưới đất từ 450.000m3/ngày giảm xuống còn |
m3/ngày. |
430.000 |
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản |
|
13 |
Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt |
% |
100 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình |
Ghi chú |
|
1 |
Chương trình xây dựng quản lý thông tin tài nguyên và môi trường |
Phòng Quản lý Đo đạc bản đồ |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
|
2 |
Thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ sông rạch theo chỉ thị 07/2015/CT-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố |
Phòng Quản lý Đo đạc bản đồ |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
|
3 |
Xây dựng Atlas tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh hạng mục công việc, dự toán) |
Phòng Quản lý Đo đạc bản đo |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
|
4 |
Triển khai khảo sát hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
5 |
Tạo lập dữ liệu về chất thải nguy hại từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
7 |
Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải có số lượng chất thải phát sinh thấp hơn 600 kg/năm |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
8 |
Danh mục các chương trình thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 |
Văn phòng Biến đổi khí hậu |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
9 |
Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển |
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 6/2016 |
|
|
10 |
Điều tra hiện trạng khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
11 |
Xây dựng Kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
12 |
Xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường phục vụ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn thành phố HCM |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
13 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
14 |
Quy hoạch môi trường Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
15 |
Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 |
Phòng Quản lý Chất thải rắn |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
16 |
Quy hoạch phát triển đô thị nhằm thích ghi và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.HCM đến năm 2030 |
Văn phòng Biến đổi khí hậu |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
17 |
Quy định hướng dẫn hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện TP.HCM |
Văn phòng Biến đổi khí hậu |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
18 |
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) |
Phòng Kế hoạch |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 5/2016 |
|
|
19 |
Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 |
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
20 |
Triển khai chương trình liên tịch "3T trong trường học" tuyên truyền về tiết giảm, tái sử dụng, tái chế và phân loại chất thải tại nguồn dành cho học sinh |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
Sở - Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch kinh phí năm 2016 |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1- KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN (A) |
27.969.000.000 |
|
||
A |
Nguồn ngân sách cấp: |
27.969.000.000 |
|
|
I |
Kinh phí tự chủ |
26.456.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ nguồn ngân sách |
25.493.000.000 |
|
|
1,1 |
Nguồn cân đối ngân sách thành phố |
23.091.000.000 |
|
|
1,2 |
Nguồn CCTL ngân sách thành phố |
2.402.000.000 |
|
|
2 |
Nguồn cải cách tiền lương của đơn vị |
963.000.000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
1.513.000.000 |
|
|
1 |
Trang phục thanh tra |
169.000.000 |
|
|
2 |
Trợ cấp thôi việc |
50.000.000 |
|
|
3 |
Phụ cấp thâm niên nghề cho thanh tra |
50.000.000 |
|
|
4 |
Sửa chữa |
495.000.000 |
|
|
5 |
Mua sắm TSCĐ |
425.000.000 |
|
|
6 |
Kinh phí công tác Đảng và đại hội Đảng |
50.000.000 |
|
|
7 |
Trợ cấp tết Ất Mùi |
259.000.000 |
|
|
8 |
Kinh phí bp tiếp nhận và trả kết quả CQMC-MCLT |
15.000.000 |
|
|
B |
Nguồn thu phí, lệ phí |
1.110.000.000 |
|
|
2- KINH PHÍ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
12.600.000.000 |
|
||
Quản lý đo đạc bản đồ |
6.000.000.000 |
|
||
1 |
Xây dựng bản đồ (AT) |
1.000.000.000 |
|
|
2 |
Rà soát, chỉnh lý điều chỉnh biến động bản đồ địa chính |
5.000.000.000 |
|
|
Kế hoạch |
61.000.000 |
|
||
1 |
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá đột xuất dự án đầu tư |
61.000.000 |
|
|
Thanh Tra Sở |
150.000.000 |
|
||
1 |
Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp, khiếu nại khiếu tố về đất đai |
150.000.000 |
|
|
Quản lý sử dụng đất |
994.000.000 |
|
||
1 |
Tổ liên ngành giải quyết hồ sơ giao đất, cho giao thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố |
598.000.000 |
|
|
2 |
Kiểm tra , xử lý và theo dõi tiến độ đầu tư các các dự án được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố |
216.000.000 |
|
|
3 |
Kiểm tra các khu đất do các tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp quản lý, sử dụng trên địa bàn thành phố |
180.000.000 |
|
|
Kinh Tế Đất |
4.889.000.000 |
|
||
1 |
Ban chỉ đạo xây dựng Lập bảng giá đất thành phố |
400.000.000 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất trên địa bàn thành phố năm 2016 |
800.000.000 |
|
|
3 |
Chi công tác thẩm định phương án bồi thường cho Hội đồng TĐBTGPMB thành phố |
3.189.000.000 |
|
|
4 |
Công tác xác định giá đất cụ thể |
500.000.000 |
|
|
Pháp chế |
406.000.000 |
|
||
1 |
Tuyên truyền, và phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường |
356.000.000 |
|
|
2 |
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường |
50.000.000 |
|
|
Nhiệm vụ khác |
100.000.000 |
|
||
1 |
Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ tài nguyên và môi trường. |
100.000.000 |
|
|
3- KINH PHÍ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG |
15.198.000.000 |
|
||
Quản lý chất thải rắn |
1.180.000.000 |
|
||
1 |
Hội thảo, hội nghị |
16.000.000 |
|
|
2 |
Tổ công tác liên ngành xét chọn các dự án xử lý chất thải rắn |
9.000.000 |
|
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn Tp.HCM |
952.000.000 |
|
|
4 |
Khảo sát, xây dựng Kế hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường |
113.000.000 |
|
|
5 |
Tạo lập dữ liệu về chất thải nguy hại từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải |
90.000.000 |
|
|
THANH TRA SỞ |
3.374.000.000 |
|
||
1 |
Kinh phí hỗ trợ hoạt động vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường của Thanh tra |
1.215.000.000 |
|
|
2 |
Kinh phí phân tích mẫu phục vụ xử phạt vi phạm hành chính về môi trường |
2.159.000.000 |
|
|
Quản lý tài nguyên nước và Khoáng sản |
7.045.000.000 |
|
||
1 |
Kiểm tra hoạt động khoáng sản |
548.000.000 |
|
|
2 |
Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và Bảo vệ môi trường vùng ven biển |
435.000.000 |
|
|
3 |
Điều tra hiện trạng khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
4.314.000.000 |
|
|
4 |
Lập kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố HCM đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 |
413.000.000 |
|
|
5 |
Kiểm tra sau giấy phép các công trình công khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước |
1.335.000.000 |
|
|
Nhiệm vụ khác |
3.599.000.000 |
|
||
1 |
Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ quản lý môi trường |
100.000.000 |
|
|
2 |
Nâng cao ý thức cộng đồng trong lĩnh vực tài nguyên môi trường |
3.499.000.000 |
|
|
4- TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT (A) |
9.799.000.000 |
|
||
A |
Nguồn ngân sách cấp: |
9.799.000.000 |
|
|
I |
Kinh phí tự chủ |
5.699.000 000 |
|
|
1 |
Chi từ ngân sách |
5.318.000.000 |
|
|
2 |
CCTL của đơn vị để lại |
237.000.000 |
|
|
3 |
Chi từ nguồn CCTL thành phố |
144.000 000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
4.100.000.000 |
|
|
1 |
Trợ cấp khó khăn |
|
|
|
2 |
Kinh phí công tác chuyên môn: |
4.100.000.000 |
|
|
2.1 |
Công tác điều tra khảo sát, đo đạc lập bản đồ, định vị, chôn trụ các khu đất |
1.681.000.000 |
|
|
2.2 |
Phát quang, phòng chống cháy nổ, lập hàng rào, bảo vệ và cắm bảng thông báo đấu giá các khu đất |
598.000.000 |
|
|
2.3 |
Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất và giá trị còn lại của tài sản trên đất |
1.370.000.000 |
|
|
2.4 |
Đo vẽ hiện trạng kiến trúc công trình và đánh giá chất lượng còn lại |
451.000.000 |
|
|
B |
Nguồn thu sự nghiệp |
1.200.000.000 |
|
|
5- VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ (A): |
113.759.000 000 |
|
||
A |
Nguồn ngân sách cấp: |
113.759.000.000 |
|
|
I |
Kinh phí tự chủ |
22.465.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ nguồn ngân sách |
22.465.000.000 |
|
|
1,1 |
Nguồn cân đối ngân sách thành phố |
19.630.000.000 |
|
|
1,2 |
Nguồn CCTL ngân sách thành phố |
2.453.000.000 |
|
|
1,3 |
Nguồn CCTL của đơn vị |
382.000.000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
91.294.000.000 |
|
|
1 |
Trợ cấp khó khăn |
|
|
|
2 |
Trợ cấp tết |
|
|
|
3 |
Kinh phí công tác chuyên môn: |
91.294.000.000 |
|
|
3.1 |
Đăng ký nhà đất cho tổ chức cá nhân, hộ gia đình |
77.372.000.000 |
|
|
3.2 |
Tu bổ tài liệu lưu trữ (bản đồ trước năm 1975) |
240.000.000 |
|
|
3.3 |
Mua bảo hiểm phòng chống cháy nổ, chống dột. Mua bản quyền diệt virut, sao lưu, bảo mật dữ liệu, sạc bình hệ thống PCCC khí, bảo dưỡng thang máy, máy phát điện |
1.070.000.000 |
|
|
3.4 |
Trang bị giá kệ lưu trữ |
95.000.000 |
|
|
3.5 |
Lập hồ sơ, sổ bộ địa chính phục vụ cấp GCN trên địa bàn Thành phố theo Quyết định số 1550/QĐ-UBND |
100.000.000 |
|
|
3.6 |
Chỉnh lý hoàn chỉnh theo quy trình tại Thông tư 03/2010/TT-BNV |
1.270.000.000 |
|
|
3.7 |
Xử lý hủy tài liệu theo quy định của Luật Lưu trữ |
300.000.000 |
|
|
3.8 |
Kinh phí lưu trữ tài liệu trước năm 1975 |
100.000.000 |
|
|
3.9 |
Kinh phí tổ chức hệ thống Văn phòng Đăng ký 1 cấp |
3.000.000.000 |
|
|
3.10 |
Kinh phí mua sắm tài sản cố định (dự phòng) mua 02 xe ôtô chuyên dùng) |
5.000.000.000 |
|
|
3.11 |
Vệ sinh kho lưu trữ cho quy trình tại Thông tư số 33/2015/TT-BTNMT |
311.000.000 |
|
|
3.12 |
Hủy tài liệu giấy hết giá trị sử dụng |
366.000.000 |
|
|
3.13 |
Tiếp nhận - tổ chức sắp xếp tài liệu dạng số |
70.000.000 |
|
|
3.14 |
Chống mối mọt, côn trùng cho kho lưu trữ |
1.000.000.000 |
|
|
3.15 |
Thuê kho lưu trữ (dự phòng ) |
1.000.000.000 |
|
|
B |
Nguồn Thu |
56.696.000.000 |
trong đó: - Thu phí lệ phí: 25.697 triệu đồng - Thu dịch vụ: 30.999 triệu đồng |
|
6- QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
1.766.000.000 |
|
||
I |
Kinh phí tự chủ |
0 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
1.766.000.000 |
|
|
1 |
Ngày hội tái chế |
1.000.000.000 |
|
|
2 |
Thực hiện kế hoạch "Giảm sử dụng túi ni-lông" (dự phòng) |
376.000.000 |
|
|
3 |
Chương trình 3T trong trường học |
294.000.000 |
|
|
4 |
Phổ biến chính sách hỗ trợ tài chính cho đầu tư bảo vệ môi trường trên địa bàn TP.HCM (dự phòng) |
96.000.000 |
|
|
7- BAN QL CÁC KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI TP |
11.890.000.000 |
|
||
I |
Kinh phí tự chủ |
9.872.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ nguồn ngân sách |
9.872.000.000 |
|
|
1,1 |
Nguồn cân đối ngân sách thành phố |
9.373.000.000 |
|
|
1,2 |
Nguồn CCTL ngân sách thành phố |
158.000.000 |
|
|
1,3 |
Nguồn CCTL của đơn vị năm 2015 chuyển sang |
341.000.000 |
|
|
2 |
|
|
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
2.018.000.000 |
|
|
1 |
Trợ cấp tết |
|
|
|
2 |
Trợ cấp thôi việc |
50.000.000 |
|
|
3 |
Trang bị xe ôtô (DP) |
882.000.000 |
|
|
4 |
Sửa chữa |
301.000.000 |
|
|
5 |
Mua sắm TSCĐ |
240.000.000 |
|
|
6 |
Kinh phí công tác chuyên môn: |
545.000.000 |
|
|
6,1 |
Bảo trì trạm cân, sửa chữa |
300.000.000 |
|
|
6,2 |
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng (Trang thiết bị PCCC, máy in phiếu cân, bộ cân rác y tế) |
45.000.000 |
|
|
6,3 |
Theo dõi quá trình hoạt động KLHXLCT Long An Tp.HCM |
200.000.000 |
|
|
8- CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (A) |
27.330.000.000 |
|
||
A |
Ngân sách cấp |
27.330.000.000 |
|
|
I |
Kinh phí tự chủ |
9.493.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ nguồn ngân sách |
9.493.000.000 |
|
|
1,1 |
Nguồn cân đối ngân sách thành phố |
8.356.000.000 |
|
|
1,2 |
Nguồn CCTL ngân sách thành phố |
792.000.000 |
|
|
1,3 |
Nguồn CCTL của đơn vị năm 2015 chuyển sang |
345.000.000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
17.837.000.000 |
|
|
1 |
Sửa chữa |
450.000.000 |
|
|
2 |
Trợ cấp tết Ất Mùi |
|
|
|
3 |
Mua sắm TSCĐ |
90.000.000 |
|
|
4 |
Trợ cấp thôi việc |
50.000.000 |
|
|
5 |
Kinh phí chuyên môn |
17.247.000.000 |
|
|
5,1 |
Kiểm tra giám sát chất lượng môi trường |
10.133.000.000 |
|
|
1 |
Giám sát chất lượng nước kênh Thầy Cai sông Cần Giuộc |
685.000.000 |
|
|
2 |
Giám sát chất lượng nước kênh Thầy Cai An Hạ - (khu vực Lê Minh Xuân-Phạm Văn Hai) |
275.000.000 |
|
|
3 |
Giám sát chất lượng nước kênh Thầy Cai An Hạ (Khu vực KCN Tân Phú Trung - Củ Chi) |
241.000.000 |
|
|
4 |
Giám sát chất lượng nước sông Chợ Đệm-Rạch Nước Lên Bình Tân |
264.000.000 |
|
|
5 |
Giám sát chất lượng nước Suối Cái Xuân Trường |
186.000.000 |
|
|
6 |
Giám sát chất lượng nước Suối Ba Bò – Thủ Đức |
1.043.000.000 |
|
|
7 |
Điều tra, khảo sát, đo đạc và lập danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo thông tư 04/2012/TT-BTNMT |
497.000.000 |
|
|
8 |
Thẩm định đo đạc môi trường : - Để chứng nhận các doanh nghiệp được rút tên ra khỏi danh sách ô nhiễm nghiêm trọng (theo QĐ 64/CP và sản xuất "xanh sạch"); các năm trước nằm trong mục nâng cao nhận thức cộng đồng |
497.000.000 |
|
|
9 |
Kiểm tra việc chấp hành các yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các đối tượng thực hiện báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) |
997.000.000 |
|
|
10 |
Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường của các khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn thành phố |
497.000.000 |
|
|
11 |
Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố |
724.000.000 |
|
|
12 |
Triển khai thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố HCM |
300.000.000 |
|
|
13 |
Công tác ứng cứu và xử lý sự cố |
500.000.000 |
|
|
14 |
Xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
1.000.000.000 |
|
|
15 |
Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm đối với nguồn nước trên địa bàn thành phố |
1.000.000.000 |
|
|
16 |
Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm không khí đối với hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp |
1.000.000.000 |
|
|
17 |
Giám sát chất lượng nước lưu vực Kênh Tham Lương - Bến Cát, Quận 12 |
427.000.000 |
|
|
5,2 |
Chương trình thông tin tuyên truyền môi trường |
2.292.000.000 |
|
|
5.2.1 |
Chương trình thông tin tuyên truyền môi trường cho doanh nghiệp |
127.000.000 |
|
|
5.2.2 |
Chương trình thông tin tuyên truyền môi trường cho cộng đồng |
2.165.000.000 |
|
|
5.2.2.1 |
Triển khai các CTLT phối hợp hành động BVMT với các đoàn thể |
357.000.000 |
|
|
5.2.2.2 |
Công tác tập huấn các kiến thức về BVMT |
357.000.000 |
|
|
5.2.2.3 |
Công tác tổ chức các sự kiện môi trường |
645.000.000 |
|
|
5.2.2.4 |
Biên soạn và phát hành các tài liệu tuyên truyền (Biên soạn, thiết kế tài liệu, tư liệu tuyên truyền bảo vệ môi trường phục vụ chương trình nông thôn mới) |
367.000.000 |
|
|
5.2.2.5 |
Chương trình phát thanh truyền hình |
80.000.000 |
|
|
5.2.2.6 |
Công tác tổ chức hội nghị và hội thảo |
132.000.000 |
|
|
5.2.2.7 |
Tuyên truyền pháp luật biển đảo |
227.000.000 |
|
|
5,3 |
Giải thưởng (doanh nghiệp xanh) môi trường |
537.000.000 |
|
|
5,4 |
Kiểm tra và cấp giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành các dự án đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
417.000.000 |
|
|
5,5 |
Hoạt động sự nghiệp môi trường cho Khu công nghệ cao |
1.403.000.000 |
|
|
5,6 |
Hoạt động sự nghiệp môi trường cho Sở Công thương |
1.231.000.000 |
|
|
5,7 |
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghệ thành phố |
1.234.000.000 |
|
|
B |
Nguồn thu |
8.000.000.000 |
|
|
9- TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG (A) |
32.358.000.000 |
|
||
A |
Nguồn ngân sách cấp: |
32.358.000.000 |
|
|
I |
Kinh phí tự chủ |
2.604.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ nguồn ngân sách |
2.604.000.000 |
|
|
1,1 |
Nguồn cân đối ngân sách thành phố |
2.436.000.000 |
|
|
1,2 |
Nguồn CCTL ngân sách thành phố |
113.000.000 |
|
|
1,3 |
Chi từ nguồn CCTL năm 2015 của đơn vị chuyển sang |
55.000.000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
29.754.000.000 |
|
|
1 |
Kinh phí sửa chữa |
400.000.000 |
|
|
2 |
Kinh phí mua sắm tài sản cố định |
350.000.000 |
|
|
3 |
Mua sắm ôtô chuyên dụng (DP) |
|
|
|
4 |
Trợ cấp thôi việc |
50.000.000 |
|
|
5 |
Kinh phí công tác chuyên môn: |
28.954.000.000 |
|
|
5,1 |
Quan trắc chất lượng nước sông Sài Gòn - Đồng Nai trên địa bàn Tp.HCM |
3.895.000.000 |
|
|
5,2 |
Quan trắc chất lượng nước kênh rạch trên địa bàn TP.HCM |
1.321.000.000 |
|
|
5,3 |
Quan trắc thủy văn lưu vực sông Sài Gòn Đồng Nai khu vực TP.HCM (15 trạm triển khai hàng năm) |
2.552.000.000 |
|
|
5,4 |
Quan trắc chất lượng nước dưới đất |
849.000.000 |
|
|
5,5 |
Giám sát ô nhiễm không khí do phóng xạ tại TpHCM |
232.000.000 |
|
|
5,6 |
Quan trắc chất lượng nước biển ven bờ Huyện cần Giờ, TpHCM |
1.377.000.000 |
|
|
5,7 |
Chi phí bảo quản các trạm quan trắc không khí tự động |
69.000.000 |
|
|
5,8 |
Quan trắc chất lượng không khí tại TpHCM (15 trạm) |
8.346.000.000 |
|
|
5,9 |
Quan trắc thủy sinh và chất lượng nước về mặt sinh học của hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai trên địa bàn Tp.HCM |
301.000.000 |
|
|
5,10 |
Quản lý, vận hành và bảo trì phần mềm hệ thống thông tin môi trường phục vụ công tác quản lý, cập nhật và khai thác bộ dữ liệu quan trắc môi trường TP.HCM |
253.000.000 |
|
|
5,11 |
Quản lý mạng quan trắc lún mặt đất Thành phố |
893.000.000 |
|
|
5,12 |
Quan trắc chất lượng môi trường đất trên địa bàn TP.HCM |
1.272.000.000 |
|
|
5,13 |
Quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải sau xử lý tại các KCX, KCN và Khu công nghệ cao |
4.336.000.000 |
|
|
5,14 |
Bảo trì hạ tầng công nghệ thông tin hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải sau xử lý tại các KCX, KCN và Khu công nghệ cao |
255.000.000 |
|
|
5,15 |
Quản lý, cập nhật bộ dữ liệu giám sát ô nhiễm môi trường nước mặt TP.HCM |
500.000.000 |
|
|
5,16 |
Quan trắc môi trường tại các bãi chôn lắp và các khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại Tp.HCM |
2.311.000.000 |
|
|
5,17 |
Quan trắc thủy sinh và chất lượng nước về mặt sinh học của hệ thống kênh rạch nội thành trên địa bàn thành phố. |
192.000.000 |
|
|
B Nguồn thu |
1.200.000.000 |
|
||
10- VĂN PHÒNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
4.539.000.000 |
|
||
I |
Kinh phí tự chủ |
1.178.000.000 |
|
|
1 |
Chi từ ngân sách |
1.007.000.000 |
|
|
2 |
Nguồn CCTL ngân sách TP |
140.000.000 |
|
|
3 |
Chi từ nguồn CCTL năm 2015 của đơn vị chuyển sang |
31.000.000 |
|
|
II |
Kinh phí không tự chủ |
3.361.000.000 |
|
|
1 |
Chuyên trang biến đổi khí hậu- Báo SGGP |
1.040.000.000 |
|
|
2 |
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu |
301.000.000 |
|
|
3 |
Tổ liên ngành dự án CDM tại bãi chôn lấp |
20.000.000 |
|
|
4 |
Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu |
2.000.000.000 |
|
|
11- TRUNG TÂM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ (Nguồn thu) |
36.000.000.000 |
Trong đó: - Thu sự nghiệp: 6.000 triệu đồng - Thu dịch vụ: 30.000 triệu đồng |
||
12- TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (nguồn thu) |
12.000.000.000 |
|
||
13 -DỊCH VỤ THU GOM,VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC |
1.955.621.000.000 |
|
||
1 |
Công ty môi trường đô thị |
628.828.000.000 |
|
|
2 |
Công ty xử lý chất thải Việt Nam (VWS) |
926.118.000.000 |
|
|
3 |
Công ty Cổ phần Vietstar |
166.098.000.000 |
|
|
4 |
Công ty cổ phần đầu tư phát triển Tâm Sinh Nghĩa |
212.097.000.000 |
|
|
5 |
Công ty TNHH một thành viên dịch vụ công ích quận 8 |
20.153.000.000 |
|
|
6 |
Tuyên truyền trên truyền hình Tp.HCM phục vụ chương trình phân loại rác chất rắn tại nguồn |
1.800.000.000 |
|
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai mô hình thí điểm chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn của các quận và đúc kết kinh nghiệm để nhân rộng mô hình |
527.000.000 |
|
|
|
Tổng cộng |
2.212.829.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ- TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Mục đích:
- Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao vai trò, trách nhiệm của Sở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị và của mỗi cán bộ, công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong năm 2016 vì mục tiêu phát triển bền vững Thành phố.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ nhiệm vụ, nội dung công việc của từng đơn vị, thời gian thực hiện; đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Sở trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra; kịp thời thông tin, báo cáo đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2016:
1. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%.
2. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: 95%
3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý: 100%.
4. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý: 100%.
5. Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý: 100%.
6. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ có lưu lượng nước thải từ 10m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường: 85%.
7. Tỷ lệ khu đô thị mới và khu đô thị hiện hữu có hệ thống nước thải tập trung, có hệ thống quan trắc nước thải tự động, đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý: 40% khu đô thị mới và 50% khu đô thị hiện hữu.
8. Tỷ lệ giảm thiểu mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực nội thành so với mức năm 2011 đạt: 45%.
9. Tỷ lệ nguồn khí thải công nghiệp tập trung trên toàn địa bàn thành phố được xử lý đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam: 70%.
10. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 100%.
11. Tỷ lệ lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường: 13%.
12. Lượng khai thác nước dưới đất từ 450.000m3/ngày giảm xuống còn: 430.000 m3/ngày.
13. Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
III. Nhiệm vụ cụ thể của từng lĩnh vực:
1. Công tác tổ chức bộ máy:
- Rà soát, củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Sở Tài nguyên và Môi trường nói riêng và ngành tài nguyên và môi trường Thành phố nói chung để đáp ứng yêu cầu và hiệu quả công việc trong tình hình mới, nhất là kiện toàn lại tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của bộ máy Văn phòng đăng ký đất đai 01 cấp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Trình Thành phố ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012.
- Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
- Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 -2021 gắn với Đề án vị trí việc làm; rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ nguồn của Sở.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đổi mới công tác tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý; quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, bố trí, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức ngành theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm, đạo đức, văn hóa công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước trong bối cảnh chủ động và tích cực hội nhập.
2. Công tác ban hành văn bản, kiểm tra, rà soát văn bản:
- Triển khai thực hiện chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố năm 2016 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành tại Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2016, trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành 13 văn bản.
- Tập trung xây dựng và triển khai thực hiện các Quy chế phối hợp giữa Sở với các Sở - ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan để đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, công việc thuộc chức năng của Sở và của ngành như: Quy chế phối hợp của Văn phòng đăng ký đất đai 01 cấp, Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai; Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật dữ liệu đất đai,..
- Rà soát lại tất cả các nội quy, Quy chế, Quy định đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp quy định pháp luật hiện hành và cơ sở pháp lý chặt chẽ, rõ ràng trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là các quy định về công tác văn thư - lưu trữ, chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế 01 cửa - 01 cửa liên thông, quy chế đặt hàng và quy chế giao kế hoạch cho các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích1,..
- Ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở năm 2016 theo Quyết định số 7022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố, kịp thời đề xuất xử lý phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi, chính sách, pháp luật nói chung và của ngành tài nguyên và môi trường nói riêng.
3. Công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin
- Triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Sở, đẩy mạnh xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường, nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014, Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Quán triệt đội ngũ công chức, viên chức tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định; không yêu cầu bổ túc hồ sơ ngoài quy định, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ; nghiêm túc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; tập trung thực hiện rà soát, công bố công khai Bộ thủ tục hành chính theo quy định mới thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở đúng quy định.
- Thực hiện liên thông các thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế.
- Nâng cao nhận thức, đổi mới công tác quản lý, tăng cường đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, xây dựng nền hành chính hiện đại, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, sử dụng chữ ký số, thay thế việc phát hành văn bản giấy bằng văn bản điện tử, Iso điện tử, sử dụng hộp thư điện tử của Thành phố để gửi văn bản, cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, nâng cao hiệu quả công việc, tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại, lấy kết quả phục vụ người dân, doanh nghiệp làm tiêu chí đánh giá.
- Nâng cao chất lượng trong công tác theo dõi, thường xuyên thu thập, phân tích, nắm bắt, tổng hợp đầy đủ số liệu về công tác của ngành trên địa bàn Thành phố và phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình công tác của ngành thể hiện trong các báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm.
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh và duy trì việc thực hiện quản lý nội bộ cơ quan theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
4. Lĩnh vực quản lý đất đai:
- Tiếp tục đề xuất giải pháp đưa công tác quản lý đất đai ngày càng đi vào trật tự, kỷ cương, nền nếp. Hoàn thiện và phát triển hệ thống quản lý đất đai hiện đại, đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng giá trị đất phục vụ cho công tác xác định giá đất.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đã giao đất, cho thuê đất và xử lý kịp thời đối với các dự án chậm triển khai; thực hiện lập bản đồ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
- Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng; tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất. trình Chính phủ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố; thẩm định và trình điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 2016-2020 của 5 quận; thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017; báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổng điều tra đánh giá tài nguyên đất đai. Giải quyết nhanh các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư sớm thực hiện dự án, quay nhanh vòng vốn, giảm chi phí đầu tư.
- Đối với các dự án chậm triển khai tiếp tục rà soát, kiểm tra để xử lý thu hồi, hủy bỏ đối với dự án có diện tích bồi thường thấp, nhà đầu tư không còn năng lực triển khai thực hiện dự án hoặc quyết định điều chỉnh, cắt giảm diện tích để kết thúc dự án nhưng đồng thời phải đảm bảo phù hợp quy hoạch và kết nối hạ tầng.
- Công tác giá đất: đẩy nhanh tiến độ xác định giá đất cụ thể; điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất 2015-2019; xây dựng dữ liệu giá đất trên địa bàn Thành phố.
- Thẩm định phương án bồi thường cho Hội đồng Thẩm định Bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố.
- Kiện toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Công tác đấu giá: Tiếp tục lập thủ tục đưa ra đấu giá 22 khu đất, tổng diện tích 11,42 ha (chuyển từ năm 2015 và bổ sung mới năm 2016).
- Công tác thu hồi: Tiếp tục lập thủ tục thu hồi 43 khu với tổng diện tích 62,86 ha và dự kiến hoàn thành công tác thu hồi tiếp nhận 23 khu đất với tổng diện tích 24,86 ha.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Chỉ thị số 16/2014/CT-UBND ngày 15/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Tiếp tục thực hiện và phối hợp hướng dẫn thực hiện công tác đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để phát triển sản xuất, góp phần tạo sự chuyển biến tích cực cho thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, đường truyền mạng; máy chủ, máy trạm cho hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai để đảm bảo ổn định sau khi tiếp nhận bàn giao từ các quận, huyện. Đồng thời tập trung nhập dữ liệu bổ sung, hoàn chỉnh phần mềm; chuyển dần từ mô hình phân tán tại các quận, huyện sang mô hình tập trung để khai thác tối đa hiệu quả của cơ sở dữ liệu đất đai, góp phần giảm thời gian luân chuyển hồ sơ nhất là hồ sơ trình Sở.
- Thực hiện Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Giám đốc Sở.
- Tăng cường và đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở.
5. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đo đạc, tập trung xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phục vụ đa mục tiêu theo Nghị quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội. Công bố kết quả kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Xây dựng Atlas tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
- Rà soát, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính sau chỉnh lý biến động; cắm mốc xác định hành lang bảo vệ sông kênh rạch, phục vụ chương trình chỉnh trang đô thị dọc hai bên bờ kênh rạch.
- Chương trình xây dựng hệ thống quản lý thông tin tài nguyên môi trường kết nối hệ thống thông tin quản lý đô thị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đơn vị thực hiện chức năng đo đạc.
6. Lĩnh vực quản lý môi trường đô thị:
6.1 Về xây dựng quy hoạch và quy định chuyên ngành:
Hoàn thành nhiệm vụ và trình Bộ Xây dựng thẩm định đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Triển khai công tác Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, Quy hoạch môi trường thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
6.2 Về xử lý chất thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
- Mục tiêu: 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải rắn y tế được lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường. 100% bãi chôn lấp chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh.
- Tiếp tục triển khai đề án đấu thầu cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các công trường, nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các khu liên hợp xử lý chất thải của Thành phố. Từng bước áp dụng và đẩy mạnh công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chất thải rắn; Khảo sát, xây dựng Kế hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường; Tạo lập dữ liệu về chất thải nguy hại từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải.
6.3 Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Phối hợp với các Sở ngành, quận huyện tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, phản ánh về môi trường của các tổ chức, cá nhân; kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và y tế trên địa bàn thành phố, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với Sở Công thương và Cục Hải quan thành phố tập trung kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của các doanh nghiệp.
- Tham gia các Đoàn kiểm tra liên ngành đối với các lĩnh vực chuyên môn có liên quan của các Sở ngành như: Chi cục Thú y, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế...
- Công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Thực hiện đúng quy trình đã ban hành đối với công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo giải quyết hồ sơ đúng tiến độ; Tập trung công tác hậu kiểm đối với các đơn vị đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Tiếp tục cập nhật, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố.
- Kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của các đơn vị.
- Chương trình kiểm tra hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, của các chủ nguồn thải.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp - khu chế xuất, cụm công nghiệp. Kiểm soát cơ bản tất cả các nguồn thải, đảm bảo các chất thải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra môi trường.
7.4 Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đã đề ra của Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020. Cải tạo và xử lý môi trường trên sông, hồ, ao, kênh, mương bị ô nhiễm nặng, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực dân cư.
- Triển khai thực hiện, đề xuất danh sách các đơn vị gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư 04/2012/TT-BTNMT.
- Nghiên cứu các quy định vùng xả thải, tiêu chuẩn xả thải và khả năng tiếp nhận của sông; điều tra khảo sát đánh giá hệ sinh thái thủy sinh, rừng ngập mặn vùng đất ngập nước, cửa sông ven biển Cần Giờ.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hạn chế, hướng tới loại bỏ, không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ.
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến việc quản lý chất thải rắn. Nâng cao chất lượng, hiệu quả chương trình phân loại rác tại nguồn đang thí điểm tại các quận, huyện, tiến tới triển khai đại trà trên địa bàn toàn Thành phố. Xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế; xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, y tế. Từng bước áp dụng và đẩy mạnh công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện kế hoạch xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn Thành phố và triển khai Chương trình di dời các đơn vị sản xuất gây ô nhiễm môi trường vào khu vực quy định.
- Tập trung thực hiện tốt Đề án bảo vệ môi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, trong đó chú trọng ngăn ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường nước sông Sài Gòn đoạn chảy qua địa phận Thành phố. Đưa công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường đi vào chiều sâu, phù hợp với từng đối tượng.
- Triển khai có hiệu quả chương trình Giảm ô nhiễm môi trường, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh và Tổng cục môi trường triển khai Đề án Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
- Tiếp tục thực hiện công tác giám sát chất lượng môi trường hệ thống kênh rạch, các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp; Tăng cường công tác giám sát chất lượng nguồn nước ngầm trên địa bàn Thành phố.
- Rà soát và đề xuất tăng cường mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt, nước ngầm và chất lượng không khí, tiếng ồn... trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu của Thành phố. Phối hợp với các Sở ngành trong công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của người dân trên địa bàn Thành phố: Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông trong xây dựng các mô hình điểm về bảo vệ môi trường như Khu phố không rác; Đường hẻm xanh - sạch - đẹp; Tổ chức Hội nghị Tổng kết 05 năm các Chương trình liên tịch trên địa bàn Thành phố (2011-2016); Tổ chức giải thưởng môi trường năm 2016; Tổ chức tập huấn về Hướng dẫn thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp; tập huấn về tuyên truyền bảo vệ môi trường cho các xã nông thôn mới; tập huấn cho cộng đồng dân cư; phối hợp đoàn thể liên tịch và Ủy ban nhân dân quận/huyện tổ chức tập huấn tuyên truyền về bảo vệ môi trường; Phối hợp Thành đoàn tổ chức ngày Chủ nhật Xanh; Phối hợp Đài tiếng nói nhân dân thành phố triển khai chương trình phát thanh “Môi trường và cuộc sống” hàng tuần trên sóng AM; Biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền; Chương trình Ngày hội Tái chế chất thải lần 9 với chủ đề “Sản xuất và tiêu dùng bền vững”; Chương trình Giảm sử dụng túi ni-lông; Chương trình “3T trong trường học” và Chương trình “Phổ biến chính sách hỗ trợ tài chính cho đầu tư bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố”.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình phân loại chất thải rắn trên địa bàn Thành phố: đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, tiếp tục tuyên truyền nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phân loại của các chủ nguồn thải tham gia chương trình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn tại 6 quận để tiến đến triển khai nhân rộng trên toàn địa bàn Thành phố. Chương trình tập huấn quản lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại năm 2015.
- Tiếp tục hỗ trợ tài chính từ nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; phân loại rác tại nguồn; tiết giảm, tái sử dụng, tái chế chất thải; sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường; phòng chống ứng phó, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; xử lý triệt để các nguồn ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn Thành phố.
7. Lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:
- Lập kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020. Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tăng cường rà soát và bổ sung các tiêu chí thích ứng với biến đổi khí hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng (đô thị, nông thôn mới) và các quy hoạch ngành về sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững.
- Tập trung nghiên cứu, đánh giá tác động kinh tế xã hội của biến đổi khí hậu theo các kịch bản mới. Xây dựng quy định về quản lý phát thải khí nhà kính. Chuyển giao và áp dụng các công nghệ mới, công nghệ sạch, sử dụng năng lượng tái tạo nhằm ứng phó biến đổi khí hậu. Tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ dự báo mới, tiên tiến, nâng cao năng lực quan trắc và dự báo ngập lụt trong cảnh báo, điều tra, đánh giá, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao nhận thức, năng lực các tổ chức liên quan, cán bộ công chức, doanh nghiệp và vai trò của cộng đồng trong chiến lược ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu.
- Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế, tăng cường triển khai các chương trình, dự án theo cơ chế JCM, giới thiệu, tìm kiếm các nguồn hỗ trợ của các đối tác, tổ chức quốc tế về kinh nghiệm, công nghệ và tài chính phục vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy định về quản lý phát thải khí nhà kính trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức Hội thảo quốc tế Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và tìm kiếm nguồn hỗ trợ cho Thành phố.
- Xây dựng Quy hoạch phát triển đô thị nhằm thích nghi và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm nghiên cứu, phục vụ các chương trình,đề án,dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý đô thị.
8. Lĩnh vực quản lý tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản.
- Kiểm tra hoạt động khoáng sản; Xây dựng Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước trên địa bàn; Khai thác hiệu quả, sử dụng tiết kiệm khoáng sản trên cơ sở quy hoạch khoáng sản rắn của Thành phố đã được phê duyệt.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện tốt lộ trình giảm khai thác nguồn nước ngầm trên cơ sở bản đồ vùng cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước.
- Điều tra hiện trạng khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Kiểm tra sau giấy phép các công trình công khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước; nghiên cứu đánh giá tính khả thi của việc thu gom và sử dụng nước mưa trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường công tác kiểm tra (Tổ công tác liên ngành của Thành phố) đối với hoạt động kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn Thành phố; chấn chỉnh việc quản lý, khai thác cát, sỏi lòng sông.
- Định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
9. Lĩnh vực quản lý biển và hải đảo:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về vị trí, vai trò của tài nguyên môi trường biển, hải đảo cũng như công tác quản lý tổng hợp, thống nhất về biển và hải đảo đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
- Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và Bảo vệ môi trường vùng ven biển.
10. Tăng cường hợp tác môi trường trong vùng và khu vực
- Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Bình Dương để giải quyết tình trạng ô nhiễm kênh Ba Bò, với tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa Vũng Tàu để giải quyết ô nhiễm sông Thị Vải, với tỉnh Bình Dương và Tây Ninh để giải quyết ô nhiễm nguồn nước sông Sài Gòn.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các dự án hợp tác quốc tế về môi trường; Tham gia, trao đổi kinh nghiệm tại các diễn đàn, hội nghị, chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực; Tìm kiếm các nguồn đối tác mới hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế và cá nhân cho công tác bảo vệ môi trường.
- Triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước, khoáng sản và bảo vệ môi trường với các tỉnh, thành giáp ranh (Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Lâm Đồng, Bình Phước).
1. Thủ trưởng các Phòng, Ban, Đơn vị thuộc Sở: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch (dự trù kinh phí) triển khai thực hiện, báo cáo định kỳ công tác của đơn vị hàng tháng (trước ngày 15 của tháng), Quý, 6 tháng và cả năm về Văn phòng Sở, Phòng Kế hoạch để theo dõi, tổng hợp. Tập trung tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ giải ngân, quyết toán vốn đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Phòng Kế hoạch: hướng dẫn, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung công việc tại Kế hoạch này theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
3. Văn phòng Sở: chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch công tác của các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở; kịp thời tham mưu chấn chỉnh, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, cơ quan nhà nước cấp trên; tổ chức sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
4. Đề nghị các tổ chức đoàn thể: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh vận động đoàn viên, hội viên chủ động, tích cực tìm hiểu, kịp thời nắm bắt các chủ trương, chính sách, quy định pháp luật để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chung của Sở năm 2016./.
Quyết định 385/QĐ-TNMT-KH phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
Số hiệu: | 385/QĐ-TNMT-KH |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: | 29/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 385/QĐ-TNMT-KH phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
Chưa có Video