ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3826/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 09 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 23-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chương trình hành động số 05-CTr/TU ngày 14/5/2021 về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ đảng viên giai đoạn 2020-2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 536/TTr-SNV ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả công tác dân vận của địa phương, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ chính trị, là cơ sở để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
Việc chấm điểm dựa trên mức độ hoàn thành khối lượng công việc và hiệu quả đạt được theo yêu cầu của từng nội dung tiêu chí.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chí 1: Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, cụ thể hóa triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận.
2. Tiêu chí 2: Thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Tiêu chí 3: Thực hiện công khai, minh bạch chủ trương, chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, nguồn lực nhà nước.
4. Tiêu chí 4: Thực hiện các quy định về dân chủ ở cơ sở.
5. Tiêu chí 5: Thực hiện tiếp công dân, đối thoại, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, những vấn đề bức xúc của Nhân dân theo quy định của pháp luật.
6. Tiêu chí 6: Tạo điều kiện để Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, phản biện, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tiêu chí 7: Nâng cao đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức.
8. Tiêu chí 8: Thường xuyên kiểm tra, xử lý tham nhũng, tiêu cực, hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân theo thẩm quyền.
9. Tiêu chí 9: Thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo”.
10. Tiêu chí 10: Tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ, công chức, người lao động và Nhân dân tham gia vào hoạt động giám sát việc thực thi hoạt động quản lý nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục Bảng chấm điểm)
Điều 5. Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Việc đánh giá, phân loại dựa trên 10 tiêu chí tại Điều 4 Quy định này, mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung công việc liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác đơn vị. Tổng điểm tối đa của 10 tiêu chí là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Điều 6. Xếp loại mức độ hoàn thành
1. Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ, các địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí và lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để xếp loại theo các mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc: Điểm đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra các điểm “nóng” hoặc các vụ việc đơn, thư, khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm trở lên.
b) Hoàn thành tốt: Điểm đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra các “điểm nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái đạo đức, lối sống;
- Các mục từng tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm trở lên.
c) Hoàn thành: Điểm đạt từ 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành: Điểm đạt dưới 50 điểm.
2. Trường hợp hạ bậc mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Địa phương có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật với hình thức cảnh cáo (đối với cán bộ) và hạ bậc lương (đối với công chức) thì hạ một bậc mức độ hoàn thành nhiệm vụ so với mức độ xếp loại theo tổng số điểm được chấm.
3. Trường hợp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận: Địa phương để xảy ra tham nhũng hoặc có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật cách chức, bãi nhiệm (đối với cán bộ) và hình thức buộc thôi việc (đối với công chức); bị xử lý hình sự; để xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
1. Thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận của chính quyền đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại: Trong tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận, gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 15/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, thẩm định kết quả tự chấm điểm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định và báo cáo kết quả xếp loại công tác dân vận của chính quyền các xã, phường, thị trấn về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hàng năm.
1. Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của chính quyền Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quy định này;
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này. Phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Rà soát, thẩm định kết quả, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để theo dõi, chỉ đạo.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của đơn vị theo Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Kèm theo Quy định tạm thời đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính
quyền xã, phương, thị trấn ban hành theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày
15/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm đơn vị tự chấm |
Điểm thẩm định |
10 |
|
|
||
1 |
Ban hành kế hoạch hoặc văn bản quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận của chính quyền |
3 |
|
|
2 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dân vận của chính quyền hàng năm phù hợp với thực tiễn của địa phương |
3 |
|
|
3 |
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận của chính quyền kịp thời, đúng quy định |
2 |
|
|
4 |
Phân công Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách công tác dân vận và chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở |
2 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Rà soát, thực hiện đơn giản hoặc đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính; tạo sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính |
4 |
|
|
2 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị |
4 |
|
|
3 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra về cải cách hành chính trong nội bộ tại đơn vị |
2 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Thực hiện công khai các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương bằng các hình thức khác nhau: niêm yết công khai tại trụ sở thôn, khu phố, Đài truyền thanh xã, thông qua Trưởng thôn, khu phố |
3 |
|
|
2 |
Tổ chức cho Nhân dân bàn và quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp xã, thôn, khu phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật |
3 |
|
|
3 |
Có ban hành văn bản công khai số liệu quyết toán ngân sách hàng năm |
4 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; xây dựng quy chế thực hiện dân chủ, các quy chế, quy định liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ ở đơn vị |
3 |
|
|
2 |
Tổ chức các cuộc họp giao ban định kỳ, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức hàng năm |
3 |
|
|
3 |
Lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức và người lao động; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức và người lao động |
4 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Bố trí nơi tiếp công dân, ban hành nội quy và công khai lịch tiếp công dân; bố trí cán bộ, công chức có năng lực, trình độ phù hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; thực hiện các quy trình tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân |
4 |
|
|
2 |
Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan để có thống nhất phương án xử lý giải quyết được những vụ việc phức tạp |
2 |
|
|
3 |
Không có vụ việc phức tạp tồn đọng, vượt cấp, kéo dài, khiếu kiện đông người |
4 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần mở hòm thư góp ý, nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người đứng đầu đơn vị để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải quyết các ý kiến góp ý |
5 |
|
|
2 |
Thông báo để công dân, tổ chức có liên quan biết và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do đơn vị xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội |
5 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Ban hành Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức tại nơi làm việc |
3 |
|
|
2 |
Cán bộ, công chức thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc với tổ chức và công dân |
3 |
|
|
3 |
Không có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên |
4 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát, xử lý những cán bộ, công chức quan liêu, sách nhiễu, hách dịch, cửa quyền và thiếu năng lực, phẩm chất kém |
5 |
|
|
2 |
Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác phòng chống tham nhũng, hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân |
5 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Xây dựng mô hình, điển hình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của địa phương, từng vị trí việc làm của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” |
4 |
|
|
2 |
Triển khai tốt công tác tuyên truyền, vận động gắn với nhiệm vụ chuyên môn khi triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch, quy hoạch |
3 |
|
|
3 |
Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 hoạt động “Dân vận” và các hoạt động giúp dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ nhà có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn… |
3 |
|
|
10 |
|
|
||
1 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trong tham mưu, thực hiện công tác dân vận |
3 |
|
|
2 |
Định kỳ 6 tháng, một năm có chương trình làm việc hoặc kế hoạch phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội về tình hình Nhân dân và công tác dân vận |
3 |
|
|
3 |
Bảo đảm kinh phí hoạt động và tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao |
4 |
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn, tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 3826/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 15/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn, tỉnh Bình Định
Chưa có Video