ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3763/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 5147/STC-VGCS ngày 10/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 3691/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh như sau:
C. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú.
D. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành.
(chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các ban, ngành; chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3763/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa:
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
C. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú. D. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành. |
Quản lý giá |
Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
C. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Biểu mẫu kê khai giá dịch vụ lưu trú (sau đây gọi là Hồ sơ kê khai giá) theo quy định và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê và lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho tổ chức, cá nhân kê khai giá theo đường bưu điện 01 hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê và lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung.
Ngày tổ chức, cá nhân, nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.
c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên mà Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình hoặc hoàn chỉnh về các nội dung của hồ sơ bằng văn bản thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
2. Cách thức thực hiện:
Theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;
- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
- Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1a);
- Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1b);
- Bảng giá phòng (Phụ lục 1c).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ; tổ chức, cá nhân lưu 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú trên địa bàn thành phố Nha Trang.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.
- Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
8. Lệ phí: Không.
9. Biểu mẫu: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
- Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1a);
- Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1b);
- Bảng giá phòng (Phụ lục 1c).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú thực hiện kê khai giá bằng việc gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:
Theo quy định tại Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh là: Dịch vụ lưu trú.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
D. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Biểu mẫu kê khai giá dịch vụ lữ hành (sau đây gọi là Hồ sơ kê khai giá) theo quy định và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê, lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho tổ chức, cá nhân kê khai giá theo đường bưu điện 01 bộ hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê, lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung.
Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.
c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên mà Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình hoặc hoàn chỉnh về các nội dung của hồ sơ bằng văn bản thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
2. Cách thức thực hiện:
Theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;
- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
+ Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2a);
+ Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2b);
+ Bảng kê giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2c).
Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ; tổ chức, cá nhân lưu 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lữ hành trên địa bàn tỉnh phải thực hiện kê khai giá dịch vụ lữ hành. Các dịch vụ lữ hành phải thực hiện kê khai giá như sau:
- Các chương trình du lịch trọn gói (bao gồm các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, các chương trình du lịch lữ hành nội địa).
- Các chương trình du lịch từng phần (bao gồm các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, các chương trình du lịch lữ hành nội địa).
- Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
8. Lệ phí: Không.
9. Biểu mẫu:
Biểu mẫu theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
+ Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2a);
+ Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2b);
+ Bảng kê giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2c).
Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lữ hành thực hiện kê khai giá bằng việc gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:
Theo quy định tại Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh là: Dịch vụ lữ hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Phụ lục số 1a
Tên
đơn vị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Tài chính Khánh Hòa.
Doanh nghiệp chúng tôi tự xây dựng và kê khai giá dịch vụ lưu trú như sau:
- Tên doanh nghiệp: Mã số thuế:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số điện thoại: Số fax:
- Tên cơ sở kinh doanh: Loại hạng của cơ sở kinh doanh:
- Địa chỉ, điện thoại của cơ sở kinh doanh:
- Nơi đăng ký nộp thuế của cơ sở kinh doanh kê khai giá:
(Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh doanh thì ghi chi tiết từng cơ sở).
……….. (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú và kê khai thực hiện kể từ ngày …………….
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số ……….. ngày …… tháng...... năm……… (nếu có).
…………… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của ... (tên đơn vị kê khai giá) theo quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá
Phụ lục số 1b
Tên
đơn vị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LƯU TRÚ
(Kèm theo công văn số ngày của (tên đơn vị kê khai giá)
Đơn vị tính: Đồng/phòng/ngày đêm
Loại phòng/ Quy cách chất lượng phòng |
Số hiệu Phòng |
Mức giá kê khai trước liền kề |
Mức giá kê khai |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giá kê khai nêu trên đã bao gồm thuế GTGT.
- Mức giá kê khai nêu trên quy định số khách lưu trú tối đa là ……. người trong một buồng, phòng lưu trú.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng ý khách lưu trú ghép thêm người trong buồng, phòng so vốn số khách lưu trú tối đa như nêu trên thì phải ghi rõ mức phụ thu đối với khách ở ghép.
- Mức giá kê khai trước liền kề tại công văn số ……… ngày ……. của (tên đơn vị kê khai giá)
|
GIÁM ĐỐC |
Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá
Phụ lục số 1c
Tên doanh nghiệp |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG GIÁ PHÒNG
Thực
hiện kể từ ngày ….. tháng ….. năm
……..
(Theo bảng giá đã kê khai với Cơ quan tài chính ngày ………)
Đơn vị tính: Đồng/phòng/ngày đêm
Loại phòng/ Quy cách chất lượng phòng |
Số hiệu Phòng |
Mức giá niêm yết |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá niêm yết nêu trên đã bao gồm thuế GTGT.
Mức giá niêm yết nêu trên quy định số khách lưu trú tối đa là ……. người trong một buồng, phòng lưu trú.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng ý khách lưu trú ghép thêm người trong buồng, phòng so với số khách lưu trú tối đa như nêu trên thì phải ghi rõ mức phụ thu đối với khách ở ghép.
Cơ sở kinh doanh chúng tôi cam kết thực hiện niêm yết giá và bán theo giá niêm yết. Nếu sai cơ sở chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khi cần quý khách có thể liên hệ theo các số điện thoại sau, nếu cơ sở chúng tôi không thực hiện đúng bảng giá đã niêm yết:
Sở Tài chính: 058.3822072 (Phòng Thanh tra) - 058.3826741 (Phòng Vật giá)
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch: 058.3811871 (Phòng Thanh tra)
Chi cục Thuế TP Nha Trang: 058.3526181
|
GIÁM
ĐỐC |
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Phụ lục số 2a
Tên
đơn vị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………... |
Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Tài chính Khánh Hòa
Thực hiện Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, doanh nghiệp chúng tôi tự xây dựng và kê khai giá dịch vụ lữ hành như sau:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: Mã số thuế:
+ Địa chỉ trụ sở chính: Số điện thoại: Số fax:
+ Email: Website:
- Tên chi nhánh hoặc cơ sở kinh doanh của Doanh nghiệp tại Khánh Hòa (nếu có):
+ Số điện thoại: Số fax:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………….. cấp ngày …… tháng....năm…..
- Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế số …………………… do Tổng cục Du lịch cấp ngày …… tháng... .năm....(nếu có).
- Nơi đăng ký nộp thuế của doanh nghiệp kê khai giá:
……….. (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành kèm theo Công văn này thực hiện kể từ ngày ……..
……… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của ...(tên đơn vị kê khai giá) theo quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc: …………………………………….. Số fax:…………………………
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của Sở Tài chính
Phụ lục số 2b
Tên
đơn vị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
(Kèm theo công văn số ngày của (tên đơn vị kê khai giá)
Stt |
Tên chương trình hoặc dịch vụ |
Độ dài thời gian chương trình hoặc dịch vụ |
Thời gian thực hiện mức giá |
Mức giá kê khai (đồng) |
Hình thức kinh doanh (*) |
I |
Các chương trình du lịch trọn gói |
|
|
|
|
1 |
Chương trình A |
Ví dụ: 05 ngày 04 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 15/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình B |
|
|
|
|
3 |
Chương trình…… |
|
|
|
|
II |
Các chương trình du lịch từng phần |
|
|
|
|
1 |
Chương trình C |
Ví dụ: 03 ngày 02 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 30/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình D |
|
|
|
|
3 |
Chương trình…… |
|
|
|
|
III |
Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa |
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ E |
Ví dụ: Từ 6 giờ đến 17 giờ hàng ngày |
Ví dụ: Từ ngày 10/6/2015 đến 30/7/2015 |
|
|
2 |
Dịch vụ G |
|
|
|
|
3 |
Dịch vụ ….. |
|
|
|
|
- Mức giá kê khai nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí: Liệt kê các loại phí như phí tham quan, phí tàu, xe... (nếu có).
- Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu,... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Ghi chú:
(*) Hình thức kinh doanh: Bán trực tiếp cho khách hàng thông qua các hợp đồng bán hàng hay bán gián tiếp thông qua các đại lý du lịch qua các hợp đồng ủy thác (trường hợp bán gián tiếp thông qua các đại lý du lịch thì đính kèm danh sách các đại lý du lịch).
- Đính kèm bảng chương trình, tờ rơi, ấn phẩm,... cụ thể về hành trình.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của Sở Tài chính
Phụ lục số 2c
Tên doanh nghiệp |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Thực
hiện kể từ ngày ……. tháng …… năm ……..
(Theo bảng giá đã kê khai với Sở Tài chính
ngày……)
Stt |
Tên chương trình hoặc dịch vụ |
Độ dài thời gian chương trình hoặc dịch vụ |
Thời gian thực hiện mức giá |
Mức giá niêm yết (đồng) |
Hình
thức kinh doanh |
I |
Các chương trình du lịch trọn gói |
|
|
|
|
1 |
Chương trình A |
Ví dụ: 05 ngày 04 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 15/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình B |
|
|
|
|
3 |
Chương trình ….. |
|
|
|
|
II |
Các chương trình du lịch từng phần |
|
|
|
|
1 |
Chương trình C |
Ví dụ: 03 ngày 02 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 30/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình D |
|
|
|
|
3 |
Chương trình …. |
|
|
|
|
III |
Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa |
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ E |
Ví dụ: Từ 6 giờ đến 17 giờ hàng ngày |
Ví dụ: Từ ngày 10/6/2015 đến 30/7/2015 |
|
|
2 |
Dịch vụ G |
|
|
|
|
3 |
Dịch vụ...... |
|
|
|
|
- Mức giá niêm yết nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí: Liệt kê các loại phí như phí tham quan, phí tàu, xe... (nếu có).
- Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu,... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
- Đính kèm bảng chương trình, tờ rơi, ấn phẩm,... cụ thể về hành trình.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết thực hiện niêm yết giá và bán theo giá niêm yết. Nếu sai doanh nghiệp chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khi cần quý khách có thể liên hệ theo các số điện thoại sau, nếu doanh nghiệp chúng tôi không thực hiện đúng bảng giá đã niêm yết:
Sở Tài chính: 058.3822072 (Phòng Thanh tra) - 058.3826741 (Phòng Vật giá)
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch: 058.3811871 (Phòng Thanh tra)
Chi cục Thuế TP Nha Trang: 058.3526181
|
GIÁM
ĐỐC |
Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định 3691/QĐ-UBND
Số hiệu: | 3763/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 23/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định 3691/QĐ-UBND
Chưa có Video