ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3741/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1934/TTr-SGTVT ngày 19/10/2016; Văn bản thẩm định số 846/STP-KSTTHC ngày 22/9/2016 của Sở Tư pháp v/v tham gia ý kiến, kiểm soát chất lượng đối với hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 3741/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc )
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
*Lĩnh vực giao thông đường bộ |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ |
Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, bãi bỏ Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
2 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thay thế Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. |
3 |
Cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) |
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thay thế Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. |
4 |
Cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào |
|
5 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Lào |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*.LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ
1.1.Trình tự thực hiện
1.1.1. Lập Hồ sơ phương tiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên -Tỉnh Vĩnh Phúc)
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và ngày thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3:
a) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận hồ sơ, nếu xe cơ giới có đủ giấy tờ theo quy định thì Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận, kiểm tra và in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trừ xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa qua kiểm định, xe thanh lý, xe dự trữ quốc gia); nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Kiểm tra xe cơ giới, đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
c) Nếu đạt thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào Chương trình Quản lý kiểm định và in Phiếu lập Hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; nếu không đạt thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
d) Chụp hai ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (một ảnh ở góc chéo khoảng 450 từ phía trước bên cạnh xe và một ảnh từ phía sau góc đối diện).
1.1.2. Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên -Tỉnh Vĩnh Phúc)
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và ngày thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3:
a) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định.
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc trả Giấy chứng nhận kiểm định.
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc thông báo xe cơ giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc nào.
1.1.3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
b) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới, các loại thiết bị cần để kiểm tra; văn bản đề nghị có thể gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có văn bản trả lời gửi Đơn vị đăng kiểm.
d) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định.
1.1.4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin hành chính.
a) Chủ xe mang các giấy tờ theo quy định và giấy tờ liên quan nội dung bổ sung, sửa đổi đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc để ghi nhận thay đổi.
b) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc kiểm tra giấy tờ: nếu đầy đủ và hợp lệ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và Chương trình Quản lý kiểm định; nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại.
1.1.5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ theo quy định và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc để kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc kiểm tra giấy tờ, đối chiếu với Chương trình Quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại; nếu giấy tờ đầy đủ, hợp lệ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, Chương trình Quản lý kiểm định.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1.Thành phần hồ sơ
1.3.1.1. Lập Hồ sơ phương tiện:
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
b) Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
c) Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
d) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
1.3.1.2. Kiểm định:
Khi đưa xe cơ giới đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a, b và điểm d mục 1.3.1.1.
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn đối với:
+ Xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện: 50.000 đồng/giấy;
+ Xe Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.
(Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành đối với:
+ Xe ô tô tải, đoàn ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng: 560.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt, xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng trải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000đ/xe;
+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đ/xe;
+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc, máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000đ/xe.
(Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Không.
1.10.Yên cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới nào trên cả nước.
- Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo, vùng sâu, vùng xa không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị Đăng kiểm thì được kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì viết giấy hẹn cho người nộp.
Trường hợp phải khảo sát đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (quy định tại khoản 2 Điều 20-Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), Sở Giao thông vận tải phải có văn bản yêu cầu cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định)
- Bản sao giấy đăng ký xe hoặc giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấp phép lưu hành xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
Trường hợp phải khảo sát đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân;
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ hoặc giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
2.8. Phí, lệ phí
- 30.000đồng/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (Phụ lục 1 - Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (Phụ lục 2-Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ;
- Không cấp Giấy phép lưu hành xe trong trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe sau khi thiết kế cải tạo đã được phê duyệt và được ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
- Đối với trường hợp lưu hành xe vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà phải khảo sát, kiểm định hoặc gia cường đường bộ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ các khoản chi phí có liên quan.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 1
(Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …..(tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe) ……
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: ………
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1.Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải: |
|||
Thông số kỹ thuật |
Đầu kéo hoặc xe thân liền |
Rơ moóc/Sơ mi rơ moóc RM/SMRM |
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
Biển số |
|
|
|
Số trục |
|
|
|
Khối lượng bản thân (tấn) |
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) |
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
||
2.Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
|||
Loại hàng: |
|||
Kích thước (D x R x C) m: |
Tổng khối lượng (tấn): |
||
3.Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Kích thước (D x R x C) m: |
Hàng vượt phía trước thùng xe: m |
||
Hàng vượt hai bên thùng xe: m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: m |
||
Tổng khối lượng: tấn (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng) |
|||
4.Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Trục đơn: tấn |
|||
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ……m |
|||
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ……m |
|||
|
|
|
|
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
-Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km.....): ……………………………………………………
-Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………………………...đến ……………………
6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
……… , ngày … tháng … năm …...… |
PHỤ LỤC 2
(Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …..(tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe) ……
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………….......
- Địa chỉ: ………………………………………………… Điện thoại: …………...........
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ……………………...……………
- Biển số đăng ký (nếu có): ……………………………………………………………
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………….(tấn)
- Kích thước của xe:
+Chiều dài: …………………………..(m)
+Chiều rộng: …………………………(m)
+Chiều cao: ………………………….(m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): …………………………………………………..………
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………..(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………..(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng đi qua đường ngang tại Km ……..): …………………………...………..
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………………đến…………...…………….
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
……… , ngày … tháng … năm …...… |
3. Thủ tục: Cấp mới, cấp lại giấy phép liên vận Việt - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải)
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả và nộp lệ phí tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
3.2 Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu quy định);
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với cá nhân, tổ chức cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thu phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định) (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết
- 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép liên vận Việt - Lào
3.8. Phí, lệ phí
- 50.000đ/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 27/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt -Lào (Phụ lục 7A - Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất (phải nêu rõ lý do mất), cá nhân, tổ chức lập hồ sơ đề nghị cấp lại.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 27/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 7A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014)
Tên doanh
nghiệp/HTX đề nghị cấp giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ..................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………….. số Fax: .......................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt-Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ……………
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: …………………… đi …………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe …………………… (thuộc tỉnh: …………...................................... Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh: ........................................................... )
Cự ly vận chuyển: ……………….. km
Hành trình tuyến đường: ....................................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ….... ngày ………
|
……….,
Ngày
tháng năm |
4. Thủ tục: Cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào
4.1.Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp cho cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả và nộp lệ phí tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
4.2.Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc, qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu quy định);
- Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo qui định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh về lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết
- 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép liên vận Việt - Lào.
4.8. Phí, lệ phí
- 50.000đ/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 27/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (Phụ lục 7B - Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất (phải nêu rõ lý do mất), cá nhân tổ chức lập hồ sơ đề nghị cấp lại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 27/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31tháng 12 năm
2014)
Tên đơn vị/
cá nhân đề nghị cấp giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
........., ngày... tháng... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………….. số Fax: .....................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. ngày cấp ……………………..
cơ quan cấp phép ………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: b) Cá nhân:
c) Hoạt động kinh doanh: d) Mục đích khác:
|
……….,
Ngày
tháng năm |
5. Thủ tục: Gia hạn giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Lào
5.1.Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi phương tiện gặp sự cố.
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp cho cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
5.2.Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy phép liên vận Lào - Việt (bản chính);
- Giấy đăng ký phương (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết
- 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do trong ngày nhận hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
5.6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
5.7.Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt.
5.8.Phí, lệ phí
- Không.
5.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn (Phụ lục 8- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
5.10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 lần.
5.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014)
Tên đơn vị/cá
nhân đề nghị gia hạn cấp giấy phép liên vận của Lào |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENSION OF LAOS - VIET NAM
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To): ………………………………..
1.Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .........................
2. Địa chỉ: (Address) ...............................................................................................
3. Số điện thoại: (Tel No.) ……………. Số Fax: (Fax No.): .................................
Ngày cấp (Date of issue) …………… Cơ quan cấp (Issuing Authority) ………
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………….. gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ....... to extend the validity of Lao - Viet Nam Cross-Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):............................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: … Ngày cấp …
Nơi cấp: … Có giá trị đến: .….
Laos - Viet Nam Cross - Border Transport Permit No.: ……. (Date of issue) …….
(Issuing Authority) … Date of expiry ………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……….
tháng ….. năm …………..
Date of entry into Viet Nam: …….. month ……… year ……………..
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1
trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép liên vận…ngày, từ ngày…
tháng…năm…đến ngày … tháng…..năm…..
Extension for: … days, from date … month …year … to date.... month year …
+ Gia hạn chuyến đi: … ngày, từ ngày …tháng … năm … đến ngày … tháng ... năm …
Extension for Journey: …days, from date …month…year …to date…month … year…
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension): .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác các nội dung Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol to Implement the Agreement to Facilitate Cross-border Movement of Motor vehicles between Laos and Vietnam).
|
…., Ngày (Date)
… tháng(month) … năm(year) ….. |
Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 3741/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video