ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3721/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4983/SNV-QLBC&CCVC ngày 23 tháng 12 năm 2022 về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP[1]; Quyết định số 163/QĐ-TTg[2] và các Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của UBND tỉnh giai đoạn 2021 - 2025[3].
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã (sau đây viết tắt là CBCCVC) tỉnh năm 2023 như sau:
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; yêu cầu vị trí việc làm; gắn với công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả và đạt các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của UBND tỉnh đã ban hành.
1. Đối tượng
a) Cán bộ, công chức các sở và cơ quan tương đương sở (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
b) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
c) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là viên chức).
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Về đào tạo
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị, địa phương.
b) Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.
Đối với đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh thực theo Kế hoạch riêng[4].
c) Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023 do tỉnh tổ chức (kèm theo), gồm:
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện: Phụ lục số 1, 4, 5.
- Đối với viên chức: Phụ lục số 2, 4.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã: Phụ lục số 3, 4.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
Thực hiện theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và các chỉ tiêu bồi dưỡng CBCCVC tại các Kế hoạch khác có liên quan.
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Bố trí đủ kinh phí để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch. Kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác do cá nhân, nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị và các nguồn khác theo đảm bảo theo quy định của pháp luật.
- Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Sở Tài chính.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh[5] xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp đề ra.
* Lưu ý:
- Quan tâm chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc; có trách nhiệm tổ chức cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng về đạo đức công vụ, văn hóa công sở cho cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
- Thực hiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện quy định và được cấp có thẩm quyền cử đi. Không cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng từ hai lớp trở lên trong cùng một thời gian học.
- Công chức phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức trước khi bổ nhiệm ngạch.
- Viên chức phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và theo nhu cầu bản thân, thời gian thực hiện tối thiểu 01 tuần (40 tiết)/năm, tối đa 04 tuần (160 tiết)/năm.
2. Giao Sở Nội vụ tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch và rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương (nếu có); kiểm tra, đánh giá công vụ việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tham mưu Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo Trường Chính trị thực hiện giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 163/QĐ-TTgCP của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo việc thực hiện theo phân công tổ chức bồi dưỡng quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023 của UBND tỉnh. Đồng thời, rà soát, tổ chức biên soạn và triển khai thực hiện các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh theo hướng “cầm tay chỉ việc”.
Trong quá trình thực hiện, phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để cho ý kiến tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
I |
Đào tạo |
|||||
1 |
Trình độ tiến sĩ (Chuyên ngành Phát triển kinh tế...) |
Cán bộ, công chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
1 |
Sở Nội vụ phối hợp với VP UBND tỉnh |
|
|
2 |
Trình độ thạc sĩ (Chuyên ngành: Quản lý công, Luật, Kế toán, Quản lý giáo dục, Quản lý kinh tế...) |
Cán bộ, công chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
15 |
Sở Nội vụ phối hợp với sở, ngành có liên quan |
|
|
II |
Bồi dưỡng |
|||||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức |
|||||
1.1 |
Ngạch chuyên viên cao cấp |
Thực hiện theo Quyết định số 422/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
17 |
Sở Nội vụ |
|
|
1.2 |
Ngạch chuyên viên chính |
Thực hiện theo Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
150 |
Trường Chính trị tỉnh |
|
|
1.3 |
Ngạch chuyên viên |
Thực hiện theo Quyết định số 420/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
100 |
Trường Chính trị tỉnh |
|
|
1.4 |
Ngạch văn thư |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ ban hành |
70 |
Sở Nội vụ |
|
|
1.5 |
Ngạch khác: Thanh tra viên chính, Thanh tra viên, Kiểm lâm viên chính,… |
Thực hiện theo Quyết định ban hành, chương trình, tài liệu bồi dưỡng của Bộ, ngành ban hành |
27 |
Thanh tra tỉnh, Sở NN&PTNT... phối hợp với Sở Nội vụ |
|
|
2 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm |
|||||
2.1 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|||||
2.1.1 |
Lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 425/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
40 |
Sở Nội vụ |
|
|
2.1.2 |
Lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 424/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
25 |
Sở Nội vụ |
|
|
2.1.3 |
Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
190 |
Trường Chính trị tỉnh |
|
|
2.2 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm, chuyên môn nghiệp vụ |
|||||
2.2.1 |
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Công chức cấp tỉnh, huyện, xã làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
50 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
2.2.2 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
220 |
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) |
|
|
2.2.3 |
Bồi dưỡng kỹ năng và cập nhật kiến thức đối ngoại dành cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
Cán bộ, công chức có vị trí việc làm liên quan |
350 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
2.2.4 |
Bồi dưỡng kỹ năng Biên phiên dịch Tiếng Anh dành cho CBCCVC tỉnh |
Cán bộ, công chức có vị trí việc làm liên quan |
30 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung, chương trình bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Chương trình bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước |
Cán bộ, công chức |
190 |
Trường Chính trị tỉnh |
2 |
Bồi dưỡng chuyên sâu cho các chức danh công chức cấp xã |
Công chức Văn phòng - Thống kê |
110 |
Trường Chính trị tỉnh |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
110 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Tư pháp |
||
Công chức Văn hóa - Xã hội |
110 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||
Công chức Tài chính - Kế toán |
110 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Tài chính |
||
Công chức ĐC-XD-NN-MT |
110 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài Nguyên và Môi trường |
||
3 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho CBCC xã, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn mới |
Cán bộ, công chức xã |
240 |
Trường Chính trị tỉnh |
4 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
110 |
Trường Chính trị tỉnh |
5 |
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
Đối tượng 3, 4 tại Kế hoạch số 478/KH- UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh |
120 |
Ban Dân tộc |
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VIÊN CHỨC CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Đào tạo |
||||
1 |
Trình độ tiến sĩ (Chuyên ngành: Chuyên khoa cấp II, Khối ngành kinh tế, Kỹ thuật điện, Cơ khí, Sư phạm...) |
Viên chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
13 |
Theo phân cấp quản lý |
|
2 |
Trình độ thạc sĩ (Chuyên ngành: Quản lý văn hóa, Giáo dục học, Lịch sử, Chuyên khoa cấp I, Quản lý giáo dục, Toán học, Mỹ thuật, Ngữ văn, Mầm non, Giáo dục tiểu học...) |
Viên chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
100 |
|
|
II |
Bồi dưỡng |
||||
1 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành |
||||
1.1 |
Giáo dục |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ giáo dục và Đào tạo |
1000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
1.2 |
Y tế |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Y tế ban hành |
370 |
Sở Y tế |
|
1.3 |
Lưu trữ |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Nội vụ |
120 |
Sở Nội vụ (Chi cục VT - LT) |
|
1.4 |
Kỹ sư |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Khoa học và Công nghệ |
75 |
Sở KH&CN phối hợp với Ban QLDA DTXD CTGT, Ban QLDA BT GPMB và HTTĐC, Đài PTTH Đồng Nai, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Ban QL KCNC CNSH. |
|
1.5 |
Quản lý và bảo vệ rừng |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ NN&PTNT |
240 |
Sở NN&PTNT phối hợp với Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai |
|
1.6 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngạch giảng viên GDNN hạng III |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ LĐTB&XH |
30 |
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai |
|
1.7 |
Phát thanh viên, Quay phim viên, Đạo diễn, Phóng viên, Biên tập viên, Dựng phim, Công tác xã hội, Khuyến nông viên, Thư viện viên hạng IV... |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành |
150 |
Các sở: Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp&PTNT, VHTT&DL phối hợp với Sở Nội vụ |
|
2 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức (áp dụng cho viên chức hành chính) |
||||
2.1 |
Ngạch chuyên viên chính |
Thực hiện theo Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
70 |
Sở Nội vụ |
|
2.2 |
Ngạch chuyên viên |
Thực hiện theo Quyết định số 420/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
300 |
Sở Nội vụ |
|
3 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
||||
3.1 |
Lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 425/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
21 |
Sở Nội vụ |
|
3.2 |
Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
210 |
Sở Y tế |
|
3.3 |
Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
510 |
Sở Nội vụ |
|
3.4 |
Bồi dưỡng kỹ năng và cập nhật kiến thức đối ngoại dành cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
Viên chức có vị trí việc làm viên quan |
80 |
Sở Ngoại vụ |
|
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 4 (tương đương B2) |
Cán bộ, công chức, cấp tỉnh, cấp huyện là lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên dưới 40 tuổi |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 4 (tương đương B2) |
Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
70 |
|
|
3 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 5 (tương đương C1) |
Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
2 |
|
|
4 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 3 (tương đương B1) |
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi |
18 |
|
PHỤ LỤC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NƯỚC NGOÀI, LIÊN KẾT NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Bồi dưỡng Chính sách công, dịch vụ công; Nâng cao năng lực quản lý nhà nước; Kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong bối cảnh hội nhập quốc tế |
Cán bộ, công chức, cấp tỉnh, cấp huyện là lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên |
60 |
Sở Nội vụ |
|
[1] Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
[2] Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
[3] Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh giai đoạn 2020-2030, Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ
[4] Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy và Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh.
[5] Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức và cán bộ công chức cấp xã năm 2023 tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 3721/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức và cán bộ công chức cấp xã năm 2023 tỉnh Đồng Nai
Chưa có Video