Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 370/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 24 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-BNN-TCLN ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế về lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp và 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Tin học - Công báo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Danh mục thủ tục hành chính thay thế

TT

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Qua dịch vụ BCCI

1

Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên, tổ 1, phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

- Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 lô giống;

- Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống;

- Công nhận cây mẹ, cây đầu dòng là: 750.000 đồng/01 giống;

- Công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 2.750.000 đồng/ 01 vườn giống.

- Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phụ lục I - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên

x

x

x

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

TT

Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Qua dịch vụ BCCI

1

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Chi cục Thú y tỉnh Điện Biên, số 244, tổ 11, phường Him Lam, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

- Phí kiểm dịch: Chi tiết theo Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 (tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

- Các chỉ tiêu kiểm tra: Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 (tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y.

x

 

 

2

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Chi cục Thú y tỉnh Điện Biên, số 244, tổ 11, phường Him Lam, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

- Phí kiểm dịch: Chi tiết theo Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 (tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

- Các chỉ tiêu kiểm tra: Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 (tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y.

x

 

 

3

Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Chi cục Thú y tỉnh Điện Biên, số 244, tổ 11, phường Him Lam, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

- Phí kiểm dịch: Chi tiết theo Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 (tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

- Các chỉ tiêu kiểm tra: Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 (tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y

x

 

 

Lưu ý: Nội dung sửa đổi, bổ sung là phần in nghiêng.

 

PHỤ LỤC I

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

I

Lệ phí trong công tác thú y

 

 

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

Lần

40.000

III

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản)

 

 

1

Kiểm tra lâm sàng động vật

 

 

1.1

Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu

Xe ô tô/xe chuyên dụng

50.000

1.2

Lợn

Xe ô tô/xe chuyên dụng

60.000

1.3

Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương

Xe ô tô/xe chuyên dụng

300.000

1.4

Gia cầm

Xe ô tô/xe chuyên dụng

35.000

1.5

Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản

Xe ô tô/xe chuyên dụng

100.000

1.6

Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch

Xe ô tô/xe chuyên dụng

100.000

2

Giám sát cách ly kiểm dịch

 

 

2.1

Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản)

Lô hàng

800.000

2.2

Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)

Lô hàng

500.000

3

Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật trường hợp phải kiểm tra thực trạng hàng hóa (bao gồm cả thủy sản, chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)

 

 

3.1

Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh

Lô hàng

200.000

3.2

Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm

Lô hàng

100.000

3.3

Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Lô hàng

65.000

 

PHỤ LỤC III

Phần 1

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá
(đồng)

I

Tiêm phòng cho động vật

 

 

1

Tiêm phòng trâu, bò, ngựa

 

 

 

- Mũi đầu

Lần/con

4.400 - 4.800

 

- Từ mũi thứ 2

Lần/con

1.700 - 1.900

2

Tiêm phòng lợn, dê, cừu

 

 

 

- Mũi đầu

Lần/con

2.600 - 2.900

 

- Từ mũi thứ 2

Lần/con

1.700 - 1.900

3

Tiêm phòng chó, mèo

Lần/con

5.300 - 5.900

4

Tiêm phòng gia cầm

Lần/con

300 - 350

II

Tiêu độc, khử trùng cho động vật

 

 

1

Xe ô tô

Lần/cái

40.000 - 44.000

2

Máy bay

Lần/cái

450.000 - 495.000

3

Toa tàu, xe lửa

Lần/cái

68.000 - 75.000

4

Các loại xe khác

Lần/cái

10.000 - 11.000

5

Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật

m2

550 - 600

Ghi chú:

- Mục I “Tiêm phòng cho động vật”: Chưa tính tiền vắc xin;

- Mục II “Tiêu độc, khử trùng cho động vật”: Chưa tính tiền hóa chất.

- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

 

Phần 2

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN THÚ Y
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá
(đồng)

I

Động vật trên cạn

 

 

1

Tư vấn xét nghiệm

Lần

45.500 - 50.000

2

Lấy mẫu

 

 

2.1

Lấy mẫu máu trâu bò

Mẫu

28.000 - 30.800

2.2

Lấy mẫu máu tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ....)

Mẫu

17.000- 18.700

2.3

Lấy mẫu máu gia cầm

Mẫu

4.300 - 4.700

2.4

Lấy mẫu khác (swab, phân..)

Mẫu

7.300 - 8.000

3

Chẩn đoán bệnh lý học

 

 

3.1

Mổ khám đại gia súc (thực địa)

Mẫu

208.000 - 228.000

3.2

Mổ khám một số bệnh truyền lây nguy hiểm (dại,....)

Mẫu

171.000- 188.000

3.3

Mổ khám tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ,...)

Mẫu

45.000 - 49.500

3.4

Mổ khám gia cầm

Mẫu

26.000 - 28.600

3.5

Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin

Mẫu

245.000 - 270.000

4

Xét nghiệm

 

 

4.1

Xét nghiệm vi rút

 

 

4.1.1

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (Heo): Dịch tả lợn; lở mồm long móng; PRRS (dòng Bắc Mỹ/Trung Quốc hoặc Châu Âu); PED; TGE.

Trâu bò: Lở mồm long móng...

Khác: Xuất huyết thỏ; Dại và các bệnh do vi rút RNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

555.000 - 610.500

4.1.2

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

229.000 - 252.000

4.1.3

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (heo): định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Khác: Phát hiện vi rút RNA khác gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

877.000 - 965.000

4.1.4

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

212.000 - 233.000

4.1.5

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 trong số những vi rút DNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek

Lợn: dịch tả lợn Châu phi, PCV-2, giả dại trên lợn

Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

495.000 - 544.500

4.1.6

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

208.000 - 229.000

4.1.7

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

486.000 - 534.500

4.1.8

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

187.000-206.000

4.1.9

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.767.000 - 5.244.000

4.1.10

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

8.423.000 - 9.266.000

4.1.11

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

2.959.000 - 3.254.000

4.1.12

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.275.000 - 4.702.000

4.1.13

Định tính kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

75.000 - 82.500

4.1.14

Định lượng kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

203.000 - 223.000

4.1.15

Định tính kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

89.000 - 98.000

4.1.16

Định lượng kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

186.000 - 205.000

4.1.17

Phân lập trên phôi trứng đối với 01 vi rút gây bệnh trên gia cầm, thủy cầm như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, viêm gan vịt và các bệnh khác.

(Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)

Mẫu/chỉ tiêu

293.000 - 323.000

4.1.18

Phân lập trên tế bào đối với 01 vi rút như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, PRRS, lở mồm long móng, dịch tả lợn và các bệnh khác (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)

Mẫu/chỉ tiêu

385.000 - 424.000

4.1.19

Xác định serotype vi rút lở mồm long móng bằng kỹ thuật AgELISA

Mẫu

549.000 - 604.000

4.1.20

Định tính kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào

Mẫu

142.000 - 156.000

4.1.21

Định lượng kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào.

Mẫu

178.000 - 196.000

4.1.22

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng 01 trong số những vi rút gây bệnh dịch tả lợn, PRRS, PCV, PED, TGE, giả dại và các bệnh khác.

Mẫu/chỉ tiêu

152.000 - 167.000

4.1.23

Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI

Mẫu

86.000 - 95.000

4.1.24

Định lượng kháng thể Newcastle bằng phương pháp HI

Mẫu

46.000 - 50.600

4.1.25

Định tính kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

37.000 - 40.700

4.1.26

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

43.000 - 47.300

4.1.27

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

191.000 - 210.000

4.1.28

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (2 serotype trong số 3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

313.000 - 344.000

4.1.29

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

433.000 - 476.000

4.1.30

Định tính kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

153.000 - 168.000

4.1.31

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

252.000 - 277.000

4.1.32

Phát hiện bằng phương pháp ELISA 3ABC đối với kháng thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng

Mẫu

191.000 - 210.000

4.1.33

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một trong số những vi rút gây bệnh như Gumboro (gà), viêm phế quản (gà), viêm thanh khí quản (gà), Avialeukosis và các bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 - 119.000

4.1.34

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một vi rút gây bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 - 119.000

4.1.35

Phát hiện vi rút dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp (FAT) hoặc IPX

Mẫu

265.000 - 292.000

4.1.36

Phát hiện kháng nguyên vi rút dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

153.000 - 168.000

4.2

Xét nghiệm vi trùng

 

 

4.2.1

Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí

Mẫu

168.000 - 184.000

4.2.2

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Salmonella spp.

Mẫu

280.000 - 308.500

423

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Pasteurella multocida

Mẫu

280.000 - 308.500

4.2.4

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn E.coli

Mẫu

280.000 - 308.500

4.2.5

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Staphylococcus. spp.

Mẫu

280.000 - 308.500

4.2.6

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Streptococcus. spp.

Mẫu

280.000 - 308.500

4.2.7

Phân lập, giám định sinh hóa nấm phổi Aspergillus trên gia cầm

Mẫu

280.000 - 308.500

4.2.8

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh bạch lỵ và thương hàn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.9

Phân lập, định typs vi khuẩn gây bệnh Tụ huyết trùng ở trâu bò bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.10

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Đóng dấu bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.11

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Nhiệt thán bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.12

Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus paragallinarum trên gà bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.13

Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây phù đầu trên lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.14

Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy trên lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436 700

4.2.15

Phân lập, giám định vi khuẩn Staphylococcus aureus bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436 700

4.2.16

Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus suis bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.17

Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 - 436.700

4.2.18

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium perfringens bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 - 733.000

4.2.19

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 - 733.000

4.2.20

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium spp. bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 - 733.000

4.2.21

Phát hiện kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 - 114.400

4.2.22

Phát hiện kháng thể Mycoplasma galliseptium bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 - 114.400

4.2.23

Phát hiện kháng thể Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp ELISA

Mẫu

192.000 - 211.000

4.2.24

Phát hiện kháng thể Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 - 114.400

4.2.25

Phát hiện kháng thể lao bò bằng phương pháp ELISA

Mẫu

281.000 - 309.000

4.2.26

Phát hiện kháng thể Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

37.000 - 40.700

4.2.27

Phát hiện kháng thể Salmonella pullorum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

37.000 - 40.700

4.2.28

Phát hiện kháng thể kháng các vi khuẩn khác bằng phương pháp ngưng kết nhanh

Mẫu

37.000 - 40.700

4.2.29

Phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì/gộp 5 mẫu

Mẫu

321.000 - 353.000

4.2.30

Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn hiếu khí (7 loại kháng sinh)

Mẫu

122.000 - 134.000

4.2.31

Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn yếm khí (7 loại kháng sinh)

Mẫu

151.000 - 166.000

4.2.32

Định lượng kháng thể tụ huyết trùng trâu bò bằng phương pháp IHA

Mẫu

164.000 - 180.000

4.2.33

Phát hiện vi khuẩn Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp Realtime-PCR

Mẫu

512.000 -563.000

4.2.34

Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp Realtime-PCR

Mẫu

512.000 - 563.000

4.2.35

Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Elisa

Mẫu

120.000 - 132.000

4.2.36

Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Rose Bengal

Mẫu

76.000 - 83.600

4.2.37

Phân lập vi khuẩn Brucella bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

269.000 - 296.000

4.2.38

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mẫu

94.000 - 103.000

4.2.39

Phát hiện kháng nguyên Leptospira bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

288.000 - 317.000

4.2.40

Phát hiện kháng nguyên Leptospira hoặc Brucella bằng phương pháp PCR

Mẫu

555.000 - 610.000

4.2.41

Phân lập, định danh vi khuẩn bằng máy tự động

Mẫu

396.000 - 436.000

4.3

Xét nghiệm ký sinh trùng

 

 

4.3.1

Phát hiện 01 loại ký sinh trùng đường máu (Babesia spp.; Anaplasma spp.; Theileria spp.; Trypansoma spp.) bằng phương pháp PCR

Mẫu/chỉ tiêu

556.000 - 612.000

4.3.2

Phát hiện kháng thể kháng 01 trong số những ký sinh trùng như: Babesia bigemina; Anaplasma marginale; Theileria parva bằng phương pháp ELISA

Mẫu/chỉ tiêu

214.000 - 236.000

4.3.3

Phát hiện 01 ký sinh trùng đường máu bằng phương pháp nhuộm Giemsa

Mẫu

72.000 - 79.000

4.3.4

Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp CATT

Mẫu

150.000 - 165.000

4.3.5

Phát hiện Trichomonas foetus bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

413.000 - 455.000

4.3.6

Phát hiện ấu trùng giun xoắn bằng phương pháp tiêu cơ

Mẫu

156.000 - 172.000

4.3.7

Phát hiện Tiên mao trùng bằng kỹ thuật tiêm truyền trên chuột nhắt trắng

Mẫu

78.000 - 86.000

4.3.8

Phát hiện ký sinh trùng đường tiêu hóa bằng phương pháp lắng cặn-phù nổi

Mẫu

59.000 - 65.000

4.3.9

Phát hiện trứng sán bằng phương pháp lắng cặn

Mẫu

32.000 - 35.000

4.3.10

Phát hiện trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bằng phương pháp phù nổi

Mẫu

33.000 - 37.000

4.3.11

Định lượng trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bào tử bằng phương pháp Mc Master

Mẫu

41.000 - 45.000

4.3.12

Phát hiện ngoại ký sinh trùng

Mẫu

29.000 - 32.000

43 13

Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

91.000 - 100.000

II

Thủy sản

 

 

1

Phát hiện bằng phương pháp Realtime PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Vi khuẩn gây bệnh: AHPND, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản

- Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

514.000 - 566.000

2

Phát hiện 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Realtime PCR (Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 - 256.000

3

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Vi khuẩn gây bệnh: Sữa trên tôm hùm, AHPND, vi khuẩn Aeromonas hydrophyla gây bệnh trên cá, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

473.000 - 520.000

4

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 - 256.000

5

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

439.000 - 483.000

6

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

201.000 - 221.000

7

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

589.000 - 648.000

8

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

286.000 - 314.000

9

Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp parafin

Mẫu

244.000 - 268.000

10

Kháng sinh đồ đối với vi khuẩn (7 loại kháng sinh)

Mẫu

118.000 - 130.000

11

Định lượng vi khuẩn tổng số

Mẫu

188.000 - 207.000

12

Định lượng Vibrio tổng số

Mẫu

188.000 - 207.000

13

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Staphylococcus spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

14

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

15

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Pseudomonas spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

16

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

17

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

18

Phân lập và giám định loài vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

372.000 - 410.000

19

Phân lập và giám định vi khuẩn Staphylococcus spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

20

Phân lập và giám định vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

21

Phân lập và giám định vi khuẩn Pseudomonas spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

22

Phân lập và giám định vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

23

Phân lập và giám định vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

24

Phân lập và giám định vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

275.000 - 303.000

25

Phát hiện ký sinh trùng bằng phương pháp soi tươi

Mẫu

36.500 - 40.000

26

Phân lập trên tế bào đối với các vi rút như: VNN, SVCV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

236.000 - 259.000

27

Phát hiện bào tử ký sinh trùng bằng kỹ thuật nuôi cấy (RFTM)

Mẫu

119.000- 131.000

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu xét nghiệm khác không có trong danh mục này sẽ được tính theo chỉ tiêu tương đương.

- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên

Số hiệu: 370/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 24/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…