ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3606/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3099/SKHĐT-TH ngày 20/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động này hàng năm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
1. Mục đích:
Cụ thể hóa và phân công rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nhằm thực hiện thắng lợi Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
2. Yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện quán triệt đầy đủ các nội dung của Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện ngay các nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Gắn nhiệm vụ triển khai Kế hoạch hành động với quá trình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và theo yêu cầu của UBND tỉnh.
II. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát:
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển khoa học và công nghệ; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng mọi thành quả của phát triển; xây dựng xã hội hòa bình, thịnh vượng, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030:
- Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6. Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội.
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12. Đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14. Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững (Không thực hiện).
- Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 16. Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 17. Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2020:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương mình trong quý I/2019; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
- Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk. Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp.
Tăng cường năng lực cho các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
+ Chậm nhất ngày 01 tháng 12 hằng năm, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
+ Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh.
+ Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030:
- Tiếp tục thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
- Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện bộ cơ sở dữ liệu các mục tiêu phát triển bền vững, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững; vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
- Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ tiếp theo.
(Các nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu Phát triển bền vững đến năm 2030 tại Phụ lục kèm theo)
1. Nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư, các đối tác phát triển trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu quốc hội địa phương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này:
- Tăng cường nguồn lực tài chính công thông qua việc nâng cao hiệu quả hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
- Huy động các nguồn lực xã hội cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh và các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
+ Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm.
+ Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Sở, ban, ngành, địa phương.
+ Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, bao gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn vốn nước ngoài khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của tỉnh; phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các địa phương theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, lồng ghép trong các Chương trình Mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác có liên quan.
- Sở Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh nhằm huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, các đối tác phát triển trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động và tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
+ Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
+ Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
+ Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
+ Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
+ Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện Kế hoạch hành động này.
+ Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao xây dựng Báo cáo thực hiện mục tiêu phát triển bền vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo.
- Việc xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ
VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
1 |
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020 xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia |
||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn và phân bổ vốn thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; chú trọng giảm nghèo bền vững đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục rà soát, kiến nghị bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo, nhất là chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; chuyển dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo. |
||
- |
Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống người nghèo, đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo các huyện nghèo, xã nghèo, thôn buôn đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần). |
||
- |
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo |
||
- |
Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn buôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt. |
||
- |
Lồng ghép yếu tố giới và trẻ em trong chính sách giảm nghèo |
||
- |
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời vào hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều |
||
- |
Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân |
||
- |
Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ chương trình giảm nghèo |
||
2 |
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương |
||
- |
Nghiên cứu, kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về an sinh xã hội để tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo, người dễ bị tổn thương tới hệ thống dịch vụ an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện: Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
||
- |
Triển khai tốt các chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ cơ bản |
||
3 |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô |
||
- |
Phối hợp rà soát, kiến nghị Bộ ngành Trung ương hoàn thiện các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương; đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đồng thời huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền về quyền bình đẳng của mọi người dân đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở: các Sở, ban, ngành; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng về thực thi pháp luật và xử lý vi phạm có liên quan |
||
4 |
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc về thảm họa môi trường, kinh tế, xã hội |
||
- |
Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1 |
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, dinh dưỡng, đầy đủ quanh năm. |
||
- |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030. |
Sở Y tế |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai thực hiện các chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp theo vùng, miền, ưu tiên cho những vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. |
||
- |
Khuyến khích các doanh nghiệp, người dân sản, chế biến và sử dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương. Phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân phối và sử dụng thực phẩm an toàn. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Y tế, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- |
Khuyến khích nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các chất dinh dưỡng thích hợp. |
||
- |
Nghiên cứu sản xuất và chế biến các thực phẩm bổ sung, vi chất dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng và dinh dưỡng đặc hiệu phù hợp với các đối tượng. |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi |
||
- |
Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai các giải pháp can thiệp đặc hiệu để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác |
||
3 |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp |
||
- |
Tiếp tục thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Ban hành chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp, theo khả năng và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện hiệu quả Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020; tập trung sản xuất lương thực có sản lượng lớn về lúa gạo, ngô, rau đậu, cây ăn quả, sản phẩm thủy sản và chăn nuôi để đảm bảo thực hiện các mục tiêu về an ninh lương thực quốc gia. |
||
- |
Chọn tạo, sản xuất và cung ứng đủ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, đặc biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện không thuận lợi, giống cây trồng biến đổi gen để phục vụ nhu cầu sản xuất. Đưa giống mới chất lượng cao vào sản xuất, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến; nhập khẩu giống tốt. |
||
- |
Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại |
||
4 |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, đảm bảo sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải thiện chất lượng đất đai |
||
- |
Triển khai các giải pháp chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; trong đó lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của hạn hán, lũ lụt... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu |
||
- |
Tăng cường nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững |
||
5 |
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020 duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế |
||
- |
Triển khai các chương trình, đề án của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện mục tiêu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
|||
1 |
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm số tử vong mẹ xuống dưới 45/100000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống và giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống |
||
- |
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn, bản nhằm nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến xã và nhân viên y tế thôn bản về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. Đào tạo cô đỡ thôn bản cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn nhằm hạn chế thấp nhất tỷ lệ phụ nữ đẻ không được nhân viên y tế qua đào tạo đỡ |
||
- |
Nhân rộng các mô hình can thiệp đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em. Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng, tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng |
||
- |
Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh |
||
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao mình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện thuộc vùng khó khăn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
||
2 |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
- |
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi đối tượng |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
- |
Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
- |
Củng cố và hoàn thiện hệ thống giám sát, cảnh báo dịch và phòng chống dịch bệnh chủ động. |
||
- |
Củng cố, phát triển mạng lưới y tế dự phòng nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm đủ khả năng dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường, lối sống. |
||
3 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất |
||
- |
Triển khai chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Tăng cường phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tuyến tỉnh đến tuyến xã, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người bệnh. Tăng cường hiệu quả hoạt động lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiên bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Củng cố hệ thống cơ sở khám chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu, toàn diện và kỹ thuật cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục, lâu dài |
||
- |
Chủ động huy động các nguồn lực xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác phòng chống bệnh không lây nhiễm |
||
- |
Tăng cường hoạt động thể dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. Phấn đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại |
||
- |
Triển khai Chương trình/Chiến lược phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
các Sở, ban, ngành; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và sử dụng các đồ uống có cồn gây hại |
||
5 |
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương |
||
- |
Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông nhằm kiềm chế, từng bước giảm số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đi đôi với xử lý vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao thông. |
||
- |
Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
||
- |
Sử dụng công nghệ tiên tiến trong kiểm soát, quản lý giao thông vận tải. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng |
||
6 |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan |
||
- |
Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, biệt phái bác sĩ giỏi về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong tuyên truyền |
||
- |
Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh |
||
- |
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình |
||
7 |
Mục tiêu 3.7: Đảm bảo bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
||
- |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo hiểm y tế |
||
- |
Cải thiện chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh. Tăng cường công tác quản lý giá thuốc, chấn chỉnh công tác đấu thầu thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý |
||
- |
Tăng đáng kể nguồn tài chính cho y tế và đảm bảo nguồn nhân lực y tế có chất lượng, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các loại thuốc và vắc xin thiết yếu trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người. |
||
8 |
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất |
||
- |
Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm không khí, đất và nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá |
||
- |
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020. Tăng cường thực hiện các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng chống tác hại của thuốc lá |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1 |
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng |
||
- |
Tăng cường khuyến khích người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền. |
||
- |
Đảm bảo ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục được tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách xã hội. |
||
- |
Thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục. |
||
2 |
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học |
||
- |
Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào thiểu số, hộ nghèo về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai đoạn trẻ thơ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ thích hợp để bảo đảm các trẻ em nghèo, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||
3 |
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả |
||
- |
Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở Lao động, TB&XH, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng gắn với thị trường lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, người khuyết tật có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu. |
||
- |
Tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội và đóng góp của doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, của cộng đồng và xã hội |
||
4 |
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp |
||
- |
Tổ chức triển khai thực hiện đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. |
||
- |
Sử dụng rộng rãi, hiệu quả các cơ chế và công cụ của kinh tế thị trường để mở rộng quy mô, điều chỉnh cơ cấu ngành nghề đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực và huy động các nguồn vốn cho phát triển đào tạo nhân lực. |
||
- |
Huy động khu vực doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp, đánh giá, cấp chứng chỉ nhằm nâng cao thực tiễn và thực hiện đào tạo nghề theo nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động của doanh nghiệp. |
||
5 |
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương |
||
- |
Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ y tế cho tuyến xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông, khuyến lâm...). |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Mở rộng giáo dục nghề cho các đối tượng chính sách, người nghèo, cận nghèo và quan tâm giáo dục nghề phù hợp cho những người khuyết tật. |
||
- |
Tăng cường trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. |
||
6 |
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. |
||
7 |
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững |
||
- |
Duy trì lồng ghép các nội dung về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đổi mới chương trình và cách thức lồng ghép các nội dung trong chương trình giáo dục các cấp. |
||
- |
Tăng cường nội dung có tính thực tiễn, tình huống và sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, có sự tham gia của người học. |
||
- |
Tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển |
||
8 |
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người |
||
- |
Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí đề ra. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em vào chiến lược giáo dục. |
||
- |
Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục. |
||
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái |
|||
1 |
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020) |
||
- |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật và các chính sách có phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái. Xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp |
||
2 |
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác |
||
- |
Củng cố hoạt động bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. Xây dựng, củng cố các loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Từng bước xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực hiện pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
||
- |
Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em. Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái” |
||
- |
Triển khai các chiến lược, kế hoạch của Trung ương về phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm 2030 |
||
- |
Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái” |
||
3 |
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc |
||
- |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn, hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo lực |
||
4 |
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em |
||
- |
Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách nhiệm trong từng gia đình. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy định của Luật Bình đẳng giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà |
||
5 |
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả, và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế, xã hội |
||
- |
Xây dựng cơ chế tuyển chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp bảo đảm bình đẳng giới |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đưa tiêu chí về tỷ lệ cán bộ nữ vào đánh giá, kiểm điểm hàng năm của cơ quan |
||
6 |
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản |
||
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ độ tuổi 15-49 tuổi về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Mở rộng và nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành niên và thành niên |
||
- |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
||
7 |
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia |
||
- |
Đảm bảo tham mưu UBND tỉnh tiến hành thường xuyên việc thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban dân tộc; Hội LHPN tỉnh; VCCI; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường đôn đốc việc thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Đảm bảo sự tham gia góp ý của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
||
- |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái |
||
- |
Hướng dẫn việc thực hiện các chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận thông tin, vốn vay để phát triển kinh tế; chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình tập thể |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện các chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ trong việc tiếp cận thông tin, vốn vay để phát triển kinh tế gia đình và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình kinh tế tập thể (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ liên kết...) của phụ nữ. |
||
8 |
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
||
- |
Nâng cao năng lực cho phụ nữ trong tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông. Thúc đẩy các sáng kiến nhằm phát huy tính sáng tạo của các nữ sinh; phổ cập sử dụng tin học tại các trường phổ thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1 |
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
||
- |
Khảo sát, rà soát, lập danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả. |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ và sử dụng hợp lý nước sạch. |
||
- |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp. |
||
- |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cấp nước nông thôn, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xử lý nước sạch cho người nghèo, người dân tại các vùng đặc biệt khó khăn |
||
- |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch nông thôn |
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành: Giá bán nước sạch sinh hoạt đô thị, nông thôn theo quy định; Quy định về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong trường hợp phương án giá tiêu thụ nước sạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thấp hơn phương án giá thành nước sạch đã tính đúng, tính đủ. |
Sở Tài chính |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh |
||
- |
Thực hiện xã hội hóa, có chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào vệ sinh công cộng. |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng phục vụ phụ nữ, trẻ em gái và người khuyết tật |
||
3 |
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt sử dụng các hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý, tăng cường tái sử dụng nước an toàn |
||
- |
Thực hiện các tiêu chí trong quy hoạch đô thị, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tích hợp quy hoạch thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. |
||
- |
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý vi phạm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Áp dụng chế độ quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, bệnh viện |
||
- |
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các ao, hồ, kênh mương, đoạn sông trong đô thị, khu dân cư |
||
- |
Tham mưu sửa đổi mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử lý nước thải. |
Sở Tài chính |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác, không vượt trữ lượng có thể khai thác |
||
- |
Điều tra, lập kế hoạch bảo vệ, khai thác các nguồn nước mặt, nước ngầm hiện có tại mỗi địa phương để có đánh giá cụ thể về tài nguyên, trữ lượng nước. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất, và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước |
||
5 |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế |
||
- |
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm lưu vực sông |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với môi trường và sinh kế của người dân xung quanh |
||
6 |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước |
||
- |
Tăng cường bảo vệ nguồn nước và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh |
||
- |
Tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái |
||
1 |
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại |
||
- |
Xây dựng chính sách hỗ trợ linh hoạt phù hợp với đặc thù của từng địa phương để sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho người nghèo trong tiếp cận và sử dụng năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo, hệ thống điện độc lập, phân tán thay vì kéo điện lưới cho các khu vực hiện chưa có điện để đảm bảo hiệu quả đầu tư sử dụng, tăng nhanh tỷ lệ tiếp cận điện và tạo cơ hội phát triển xanh cho các khu vực này. |
||
2 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia |
||
- |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; có cơ chế chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân đầu tư cho năng lượng tái tạo |
||
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao gồm cả năng lượng tái tạo |
||
3 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở |
||
- |
Thực hiện kiểm toán năng lượng đối với các đối tượng sử dụng năng lượng cao (như: nhà máy sản xuất công nghiệp và nhà hàng, khách sạn...). Tăng cường việc giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng và thực thi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn |
||
- |
Xây dựng hệ thống thông tin cập nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo doanh nghiệp hàng năm |
||
- |
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ qua các năm |
||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt |
||
4 |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa |
||
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn giai đoạn 2013-2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, vùng xa. Xây dựng cơ chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này. Ưu tiên phát triển các nhà máy điện mới từ nguồn năng lượng tái tạo ở những khu vực chưa có điện lưới. |
||
- |
Triển khai sáng kiến làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái tạo; đào tạo năng lực khoa học công nghệ. |
||
1 |
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người tăng 4-4,5%/năm; tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 5-6% |
||
- |
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo chỉ đạo của Trung ương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt bình quân 8,5-9%. GRDP đầu người đến năm 2020 đạt 60 - 60,5 triệu đồng/người/năm |
||
2 |
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động |
||
- |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm |
||
3 |
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận các dịch vụ tài chính |
||
- |
Thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng, hỗ trợ thị trường phù hợp đặc điểm từng vùng nhằm thu hút doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và cơ sở hạ tầng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ. Kết hợp tín dụng ưu đãi với chính sách khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp gắn với mô hình quản trị doanh nghiệp mới. |
||
- |
Tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; tư vấn trợ giúp các hộ kinh doanh, cơ sở kinh tế (bao gồm các cơ sở công nghiệp nông thôn) về việc chuyển đổi hoặc thành lập doanh nghiệp, đầu tư, sản xuất kinh doanh, liên doanh, liên kết. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước |
||
4 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường |
||
- |
Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm |
||
- |
Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải |
||
5 |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau |
||
- |
Tổ chức thực hiện dự án phát triển thị trường lao động, việc làm; Chiến lược việc làm Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 theo chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
- |
Huy động các nguồn lực để tăng vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm |
||
- |
Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm |
||
6 |
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm |
||
- |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 2722/KH-UBND ngày 09/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đầu tư phát triển hạ tầng dịch vụ thị trường lao động, tín dụng ưu đãi cho thanh niên, nhất là thanh niên nông thôn vay vốn tạo việc làm. |
||
- |
Mở rộng các hình thức tư vấn nghề, nâng cao năng lực cũng như hiệu quả hoạt động các trung tâm dịch vụ việc làm cho thanh niên. |
||
- |
Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm, nhất là việc làm cho thanh niên. |
||
- |
Xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ giữa dạy nghề với thị trường lao động ở các cấp để đảm bảo cho các hoạt động của hệ thống dạy nghề hướng vào việc đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của người sử dụng lao động và giải quyết việc làm |
||
7 |
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người, ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, văn bản quy phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật liên quan đến lao động trẻ em, nạn buôn người và lao động ép buộc |
||
8 |
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm việc trong khu vực phi chính thức |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật; tăng cường công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hàng năm để hướng dẫn và xử lý đối với các vi phạm, đảm bảo thực thi pháp luật về an toàn lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tinh |
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động |
||
9 |
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước và thế giới; thúc đẩy quảng bá sản phẩm du lịch địa phương |
||
- |
Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk theo hướng khai thác bền vững các giá trị văn hóa, sinh thái; khai thác tính độc đáo và tạo ra các sản phẩm du lịch đặc thù làm thế mạnh cạnh tranh trên thị trường du lịch, khai thác các giá trị từ di sản thế giới Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, cà phê, ẩm thực Tây Nguyên...làm cơ sở để phát triển hệ thống sản phẩm du lịch đặc thù, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của tỉnh trên thị trường điểm đến. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn |
- |
Phát triển hệ thống sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị gia tăng cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch nội địa và quốc tế; phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương |
||
- |
Phát huy thế mạnh và tăng cường liên kết giữa các vùng, miền, địa phương hướng tới hình thành sản phẩm du lịch đặc trưng theo các vùng du lịch. Đẩy mạnh việc liên kết hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh, thành trong cả nước, đặc biệt chú trọng khu vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam nhằm thu hút và mở rộng thị trường khách quốc tế. |
||
- |
Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp; Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp và địa phương trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch để đảm bảo tính thống nhất |
||
- |
Phát huy vai trò của chính quyền và cộng đồng địa phương đối với phát triển, quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo. Vận động nhân dân tự giác và tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, tích cực tham gia xây dựng tỉnh Đắk Lắk là điểm đến Thân thiện - Chất lượng - An toàn - Hấp dẫn - Đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên |
||
10 |
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người |
||
- |
Cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc với cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô và loại hình, có khả năng cạnh tranh cao hơn và dựa trên nền tảng công nghệ, quản trị ngân hàng tiên tiến phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
- |
Tiếp tục ưu tiên, mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
||
- |
Nâng cao chất lượng tài sản, kiểm soát chất lượng tín dụng và giảm nợ xấu. Tiếp tục lành mạnh hóa tình trạng tài chính của các tổ chức tín dụng. |
||
- |
- Đổi mới hệ thống quản trị ngân hàng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế tiên tiến, đặc biệt tăng cường hiện đại hóa hệ thống quản trị rủi ro, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ |
||
1 |
Mục tiêu 9.1: Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng |
||
- |
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; Phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng; duy trì, củng cố và nâng cấp mạng lưới giao thông hiện có theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Coi trọng công tác bảo trì, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả, bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng giao thông hiện có |
||
|
Nâng cao năng lực vận tải đảm bảo giao thông được thông suốt, an toàn. |
||
2 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội ngành công nghiệp |
||
- |
Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm có giá trị tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện tái cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp. |
||
- |
Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ. |
||
3 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị |
||
- |
Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
- |
Tăng cường khả năng cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân hàng xanh. |
||
- |
Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
4 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai |
||
- |
Tăng cường đầu tư cho khoa học, công nghệ; Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ có đủ năng lực tiếp thu làm chủ công nghệ mới, sáng tạo công nghệ phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên. |
||
- |
Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là nhóm chuyên gia đầu ngành có trình độ chuyên môn - kỹ thuật, có đủ năng lực nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và đề xuất những giải pháp khoa học, công nghệ |
||
5 |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông |
||
- |
Đầu tư phát triển hạ tầng thông tin truyền thông cho vùng sâu, vùng xa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo về điều kiện tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông |
||
1 |
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách riêng dành cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người vào chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, chính sách có sự phân biệt đối xử như Luật Lao động, Luật Bình đẳng giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tham mưu ban hành các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như: việc làm, giáo dục, bảo hiểm, trẻ em, bảo trợ xã hội, giảm nghèo |
||
4 |
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi chính sách tiền lương, bảo trợ xã hội ngày càng được bình đẳng và cao hơn |
||
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng hơn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, đảm bảo mọi người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách |
Sở Tài chính |
|
5 |
Mục tiêu 10.5: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt |
||
- |
Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ tạo điều kiện cho người di cư và di chuyển ra khỏi và nhập cảnh vào Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực thi luật pháp, hoàn thiện chính sách pháp luật về cư trú, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. |
||
1 |
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với tất cả những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không chất lượng |
||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, khó khăn |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
||
- |
Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch. |
||
- |
Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi cho dòng vốn đầu tư vào nhà ở cho người thu nhập thấp và thu nhập trung bình, xóa bỏ nhà tạm ở đô thị |
||
2 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030; Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến 2020 và tầm nhìn đến 2030. |
||
- |
Nâng cao chất lượng và an toàn giao thông; cải thiện điều kiện phục vụ của vận tải công cộng thích hợp đối với người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em |
||
- |
Đầu tư phát triển hệ thống giao thông có chú ý đến điều kiện của người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em; thực hiện chính sách miễn giảm giá vé, giá dịch vụ giao thông công cộng đối với người khuyết tật, trẻ em theo quy định. |
||
- |
Thúc đẩy cải tạo và nâng cấp sửa chữa các đường dẫn bến xe, bến đò công trình vệ sinh, phương tiện giao thông để người khuyết tật tiếp cận. |
||
- |
Tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật. |
||
- |
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công hình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận cho người khuyết tật |
||
3 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng |
||
- |
Thực hiện các chính sách khuyến khích sử dụng các vật liệu xây dựng mới tiên tiến, thân thiện môi trường |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Rà soát việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch các cấp |
||
4 |
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận |
||
- |
Tham gia góp ý chỉnh sửa Luật Di sản văn hóa khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
||
- |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
||
5 |
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương |
||
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai. Làm tốt công tác xã hội hóa trong phòng chống thiên tai |
||
6 |
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường đến con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các loại chất thải khác |
||
- |
Quản lý tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải hiệu quả |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo quy định hiện hành |
||
7 |
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô thị xanh để định hướng phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng quy hoạch quốc gia và vùng có tính kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ |
||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020; tiếp tục nâng cao chất lượng các xã đã đạt nông thôn mới nhằm đảm bảo cải thiện đời sống vật chất tinh thần ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hoàn thiện quản lý tốt các hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối đa; sử dụng có hiệu quả nguồn nước, đất đai; áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng |
||
- |
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, phân công lại lao động nông thôn |
||
- |
Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường |
||
1 |
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế |
||
- |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của tỉnh theo hướng bền vững. |
||
2 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản |
||
- |
Quản lý quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên đất, nước, rừng, năng lượng, khoáng sản... |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. |
||
- |
Thúc đẩy phát triển sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch |
||
- |
Tăng cường áp dụng công nghệ sau thu hoạch; phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ và giảm tổn thất sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản |
||
4 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời các loại hóa chất và chất thải theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường |
||
- |
Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh |
||
- |
Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm; cải thiện môi trường sống của người dân, hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải |
||
- |
Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu |
||
- |
Tăng cường công tác quản lý việc thu gom và xử lý chất thải rắn |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt |
||
- |
Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải |
||
6 |
Mục tiêu 12.6: Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người nghèo và nhóm dân cư yêu thế; tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của mình |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững và tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của mình |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm tài chính công bền vững |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hoạt động mua sắm công bền vững |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, đảm bảo người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên |
||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững trên sóng truyền thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ thống truyền thanh cơ sở tại xã, phường...đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
9 |
Mục tiêu 12.9: Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách giá đối với nhiên liệu hóa thạch phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
|||
1 |
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác |
||
- |
Nghiên cứu và triển khai các giải pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét; hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển |
||
- |
Thực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh, huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải về các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế kỹ thuật dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
||
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan |
||
- |
Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào chương trình, bậc giáo dục, đào tạo các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; theo đó lưu ý công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững (Không thực hiện) |
|||
1 |
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo quy định của quốc tế |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020 giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030 tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc |
||
- |
Tăng cường thực hiện quản lý, bảo vệ phát triển bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ rừng |
- |
Thực hiện tốt chủ trương chấm dứt chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác. Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt |
||
- |
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã theo quy định. Tiếp tục tăng cường năng lực và củng cố lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng để bảo đảm ngăn chặn những vụ việc vi phạm lâm luật, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng |
||
- |
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ phát triển rừng. Huy động các nguồn lực xã hội phục vụ quản lý rừng bền vững |
||
3 |
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống thoái và khôi phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác |
||
- |
Áp dụng các mô hình thí điểm sử dụng các công nghệ phục hồi và tăng độ phì của đất bị hoang hóa do ô nhiễm, thiếu nước..., các mô hình hoạt động cộng đồng liên kết từ sản xuất nông, lâm nghiệp đến thị trường để canh tác hiệu quả, bền vững. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ hiện đại, công nghệ truyền thống trong sử dụng bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước. Khuyến khích áp dụng các biện pháp canh tác, sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp, hạn chế sử dụng hóa chất, phân bón vô cơ trong sản xuất nông nghiệp, chống xói mòn, rửa trôi, suy thoái đất. |
||
4 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững |
||
- |
Củng cố, hoàn thiện hệ thống các khu bảo tồn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động bảo vệ nghiêm ngặt rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn. |
||
- |
Lồng ghép đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển của địa phương |
||
- |
Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững |
||
5 |
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng các loài động, thực vật nguy cấp |
||
- |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và thực hiện các chương trình bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ có trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế |
||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và sản phẩm của chúng |
||
- |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
||
8 |
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
||
- |
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
||
1 |
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi |
||
- |
Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật vê phòng chống bạo lực |
Công an tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức xã hội |
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 |
||
- |
Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; xử lý nghiêm minh, kịp thời các vụ việc xảy ra, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng bạo lực học đường |
||
- |
Huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo lực |
||
2 |
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên |
||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương trình chính sách về trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em ở các đơn vị, địa phương trong tỉnh |
||
- |
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành |
||
- |
Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng chăm sóc và bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em |
||
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020 |
Công an tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về phòng, chống mua bán người. |
||
- |
Nâng cao hiệu quả công tác thực thi pháp luật, xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người. |
||
|
Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua bán người |
||
3 |
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người |
||
- |
Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, bảo đảm đồng bộ, hoàn thiện hệ thống pháp luật; tăng cường thực thi các chính sách, pháp luật không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện KSND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tuyên truyền pháp luật, nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng |
||
- |
Thực thi các chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững |
||
- |
Tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp |
||
4 |
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030 giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức |
||
- |
Góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở các địa bàn giáp ranh, biên giới |
Công an tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát |
||
- |
Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội |
||
- |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xây dựng năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố và tội phạm |
||
5 |
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ |
||
- |
Tăng cường phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Đến năm 2020; Kiện toàn tổ chức bộ máy, chuẩn hóa nghiệp vụ, nâng cao chất lượng, hiệu quả phát hiện xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng. |
||
- |
Đến năm 2030: Xây dựng hệ thống thanh tra tập trung thống nhất và tăng thẩm quyền thanh tra để phát huy vai trò và tạo sự chủ động cho thanh tra trong quản lý nhà nước, phòng chống tham nhũng |
||
- |
Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ viên chức. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Công khai minh bạch tài sản của cán bộ, công chức; sớm phòng ngừa, phát hiện và xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
6 |
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp |
||
- |
Tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận với chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Thực hiện tổng hợp báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bản về lĩnh vực quản lý. |
||
7 |
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp |
||
- |
Tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; giám sát thực thi chính sách; tăng cường phản biện xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước |
||
- |
Thực hiện hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
||
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh |
||
- |
Phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước công dân và Luật Hộ tịch, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhóm nhập cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật trên và đề xuất sửa đổi Luật cho phù hợp nếu cần thiết |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tiếp tục triển khai xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch |
||
9 |
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết |
||
- |
Triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp cận thông tin. Tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế. |
Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Vận hành hiệu quả cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin theo quy định của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
|||
1 |
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm |
||
- |
Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến đối với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản |
||
- |
Phát triển sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ |
||
- |
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam tại thị trường truyền thống; mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng |
||
- |
Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định thương mại tự do. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm hạn chế rủi ro khi mới tham gia hội nhập thị trường |
||
|
Phát huy và đẩy mạnh vai trò của các hiệp hội ngành nghề trong việc tiếp cận thông tin về thị trường xuất khẩu. |
||
2 |
Mục tiêu 17.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững |
||
- |
Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh |
||
3 |
Mục tiêu 17.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác |
||
- |
Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định 3606/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 3606/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Nguyễn Hải Ninh |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3606/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video