ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3542/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4440/TTr-STC ngày 29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài chính và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tài chính, UBND cấp huyện có nhiệm vụ sau
1. Sở Tài chính, UBND cấp huyện tổ chức xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
I. DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006218 Thủ tục Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Không quá 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình - Địa điểm: Đường 23/8, P. Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
2 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006219 Thủ tục Chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân; trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền |
- Bộ phận Một cửa của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình - Địa điểm: Đường 23/8, P. Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
3 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006220 Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân; trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền |
- Bộ phận Một cửa của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Địa điểm: Đường 23/8, P. Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị Quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
II. DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006218 Thủ tục Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Không quá 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- Bộ phận Một cửa của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình - Địa điểm: Đường 23/8, P. Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
III. DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006219 Thủ tục Chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
Không quá 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình; - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
2 |
Mã thủ tục trên CDVC Quốc gia: 1.006220 Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
Không quá 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị quyết
số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh - Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình. |
Có |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ TÀI CHÍNH
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho Nhà nước (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực Quốc phòng, an ninh) gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao (Ban Quản lý dự án hoặc cơ quan chủ quản dự án hoặc Sở Tài chính tùy theo loại tài sản trong trường hợp tài sản chuyển giao về địa phương nhưng chưa xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, quản lý và sử dụng; cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể trong trường hợp tài sản chuyển giao về địa phương đã xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, quản lý và sử dụng).
Bước 2: Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.
+ Trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), để trình UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo thẩm quyền (tiếp tục Bước 3).
+ Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tải sản.
Ghi chú:
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định về đề nghị chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao cho nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực Quốc phòng, an ninh) gồm: Tài sản chuyển giao về địa phương nhưng chưa xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, quản lý và sử dụng hoặc tài sản chuyển giao về địa phương đã xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiếp nhận, quản lý và sử dụng là bất động sản, xe ô tô, tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại từ 500 triệu đồng trở lên/1gói tài sản; cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản cho tặng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-QĐXL ban hành kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
Mẫu số 01-QĐXL
(1) …………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) |
……., ngày …. tháng …. năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân
……………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ………….. (2);
Xét đề nghị của …………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số
lượng/ |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản: ………….. (6)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………….. (7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………….. (4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan Trung ương hoặc cấp tỉnh).
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng gửi văn bản đề nghị chi thưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản (Sở Tài chính).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Sở Tài chính có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức thưởng cụ thể.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chi thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng (đối với tài sản là nhà, đất, tài sản gắn liền với đất, xe ô tô và tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại từ 01 tỷ đồng trở lên/01 gói tài sản).
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản gửi văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng tới Sở Tài chính.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, Sở Tài chính có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh mức được hưởng của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản (tài sản là nhà, đất, tài sản gắn liền với đất, xe ô tô và tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại từ 01 tỷ đồng trở lên/01 gói tài sản).
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao (cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể trong trường hợp tài sản chuyển giao về địa phương đã xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, quản lý và sử dụng).
Bước 2: Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.
+ Trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), để trình Sở Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo thẩm quyền (tiếp tục Bước 3).
+ Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Tài chính ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tải sản.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước đã xác định cụ thể cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiếp nhận, quản lý và sử dụng là tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại dưới 500 triệu đồng/1gói tài sản; cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản cho tặng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tài chính.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-QĐXL ban hành kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
Mẫu số 01-QĐXL
(1) …………………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) |
……., ngày …. tháng …. năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân
……………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ………….. (2);
Xét đề nghị của …………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số
lượng/ |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản: ………….. (6)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………….. (7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………….. (4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan Trung ương hoặc cấp tỉnh); Phòng Tài chính - Kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan cấp huyện).
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng gửi văn bản đề nghị chi thưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản (Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định mức thưởng cụ thể.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của Chủ tịch UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chi thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng (đối với tài sản nhà, đất, tài sản gắn liền với đất, xe ô tô) đối với tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại dưới 01 tỷ đồng/01 gói tài sản).
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản gửi văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản (Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND cấp huyện mức được hưởng của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của Chủ tịch UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản (đối với tài sản là nhà, đất, tài sản gắn liền với đất, xe ô tô) đối với tài sản khác có giá trị theo giá xác định lại dưới 01 tỷ đồng/01 gói tài sản).
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
* Phí, lệ phí: Không có.
* Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình./.
Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3542/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 15/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video