ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3418/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, kiểm nghiệm thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2990/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng và các quy định có liên quan thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động theo danh mục vị trí việc làm tại Quyết định này.
2. Căn cứ vào hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp và điều kiện cụ thể của đơn vị, xây dựng kế hoạch về số lượng người làm việc tại đơn vị theo từng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM KỸ THUẬT VÀ DỊCH VỤ
NÔNG NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
Stt/ |
Tên vị trí việc làm |
Chức danh nghề nghiệp (CDNN) |
Hạng CDNN tối thiểu |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 |
Giám đốc |
Chuyên viên hoặc các chức danh nghề nghiệp tương đương |
III |
2 |
Phó Giám đốc |
Chuyên viên hoặc các chức danh nghề nghiệp tương đương |
III |
II |
Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
1 |
Kỹ thuật khuyến nông |
Kỹ thuật viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương |
IV |
2 |
Kỹ thuật trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật, Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương |
IV |
3 |
Kỹ thuật chăn nuôi và thú y (bao gồm thú y thủy sản) |
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi, Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương |
IV |
4 |
Kỹ thuật - Quản lý bảo vệ rừng |
Kỹ thuật viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương |
IV |
5 |
Nhân viên bảo vệ rừng |
Vận dụng ngạch kiểm lâm viên sơ cấp hoặc tương đương |
|
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 |
Hành chính - Tổng hợp |
Cán sự hoặc tương đương |
IV |
2 |
Kế toán |
Kế toán viên trung cấp |
IV |
3 |
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
Nhân viên |
IV |
4 |
Bảo vệ |
Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP |
|
BẢNG MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM KỸ THUẬT VÀ DỊCH VỤ
NÔNG NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
STT |
Tên VTVL |
Công việc chính phải thực hiện |
|
|
|||
|
|||
1 |
Giám đốc |
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch của đơn vị thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách b) Chỉ đạo các trưởng bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động năm, kế hoạch chuyên đề, kế hoạch đột xuất; tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch của đơn vị theo quý, tháng, tuần c) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đổi mới, sáng tạo trên lĩnh vực cụ thể được phân công phụ trách thực hiện d) Điều hành, phân công nhiệm vụ, chỉ đạo và kiểm soát viên chức, lao động hợp đồng thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị đ) Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tiến độ việc thực hiện chương trình, kế hoạch của đơn vị trên lĩnh vực phụ trách e) Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, chỉ đạo tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực hoạt động theo quy định g) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, hỗ trợ, phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan lĩnh vực công tác được phân công phụ trách h) Quản lý công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị, đánh giá viên chức, công tác thi đua khen thưởng i) Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
|
2 |
Phó Giám đốc |
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm trước cấp trưởng đơn vị và cấp trên về nhiệm vụ, phần việc được Giám đốc đơn vị phân công b) Thay mặt cấp trưởng đơn vị điều hành hoạt động của đơn vị khi được Giám đốc đơn vị ủy quyền |
|
|
|||
1 |
Kỹ thuật khuyến nông |
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được giao b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao c) Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn d) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND xã, thị trấn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; về thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn đ) Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện e) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định g) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
2 |
Kỹ thuật trồng trọt và bảo vệ thực vật |
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm; chương trình hàng năm và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được giao b) Tổ chức điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo thời gian phát sinh và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại chủ yếu trên đồng ruộng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kịp thời cho Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy định c) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả sinh vật gây hại cây trồng d) Phối hợp tổ chức thực hiện công tác khuyến nông bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đ) Tổ chức khảo nghiệm, thực nghiệm và ứng dụng khoa học công nghệ chuyên ngành bảo vệ thực vật trong sản xuất của huyện, thị xã, thành phố e) Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác bảo vệ thực vật g) Tham mưu xây dựng, củng cố và quản lý mạng lưới bảo vệ thực vật cơ sở h) Tham gia công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kỹ thuật cho kỹ thuật viên và nông dân trong huyện, thị xã, thành phố i) Tổ chức các dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định k) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
3 |
Kỹ thuật chăn nuôi và thú y |
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm; chương trình hàng năm và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được giao b) Tổ chức điều tra, phát hiện, chuẩn đoán bệnh động vật trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kịp thời cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy định c) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh d) Tổ chức thực hiện công tác tiêm phòng, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y trong phạm vi huyện theo sự hướng dẫn, phân công Chi cục Thú y và UBND huyện, thị xã, thành phố đ) Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy định thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác thú y e)Tham mưu xây dựng, củng cố và quản lý mạng lưới thú y cơ sở g) Tham gia công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kỹ thuật cho kỹ thuật viên thú y trong huyện, thị xã, thành phố h) Tổ chức các dịch vụ bảo vệ vật nuôi trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định i) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
4 |
Kỹ thuật - Quản lý bảo vệ rừng |
a) Tham mưu xây dựng các phương án, lập và thực hiện chương trình, kế hoạch 5 năm và hằng năm để Ban quản lý rừng xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện b) Tham mưu về công tác kỹ thuật, tổ chức hợp đồng giao khoán thực hiện dịch vụ môi trường rừng và dịch vụ nông, lâm nghiệp c) Hướng dẫn, chỉ đạo kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc rừng; theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, giám sát, kiểm tra tiến độ thực hiện các công trình thuộc dự án nông lâm nghiệp và xây dựng cơ bản, giao khoán rừng tự nhiên, rừng trồng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình d) Vận động, tuyên truyền nhân dân tham gia bảo vệ, trồng, chăm sóc rừng, phòng, chống cháy rừng và theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện việc phát hiện ngăn chặn và xử lý các hiện tượng xâm canh lấn chiếm đất đai, chặt phá rừng làm nương rẫy, săn bắt động vật hoang dã quý hiếm, khai thác, vận chuyển lâm sản, khoáng sản trái phép trên lâm phận diện tích rừng của Ban quản lý đ) Tổ chức các hoạt động dịch vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao cho đơn vị e) Phối hợp với cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao g) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Lãnh đạo h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
5 |
Nhân viên bảo vệ rừng |
a) Bảo vệ hệ sinh thái rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học; thực vật, động vật rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học; Tuần tra, kiểm tra, ngăn chặn các hành vi phá rừng, khai thác lâm sản, săn bắt động vật rừng, lấn chiếm rừng, đất rừng trái pháp luật và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng thuộc phạm vi diện tích được giao b) Khi phát hiện hành vi vi phạm về quản lý bảo vệ rừng trong phạm vi diện tích được giao, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách có trách nhiệm lập biên bản kiểm tra ban đầu, bảo vệ hiện trường, tang vật vi phạm kịp thời báo cáo với cán bộ, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý theo quy định; trong trường hợp cần thiết được sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật c) Phòng cháy, chữa cháy trong rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật về phòng cháy, chữa cháy rừng d) Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật về thú y đ) Kịp thời báo cáo với chủ rừng và cơ quan chức năng về tình hình bảo vệ rừng được giao; chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của chủ rừng và kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan Kiểm lâm e) Hướng dẫn và tuyên truyền cho nhân dân trên địa bàn về công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng g) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Lãnh đạo h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
|
|||
1 |
Hành chính - Tổng hợp |
a)Tham mưu công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, thực hiện chính sách tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, nghỉ hưu và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức thuộc cơ quan theo phân cấp quản lý của tỉnh b) Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa thay thế trang thiết bị trong cơ quan; đề xuất Lãnh đạo mua sắm, sửa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, đảm bảo máy móc thiết bị, văn phòng ở tình trạng phục vụ tốt. Quản lý nhà cửa, kho tàng, vật tư, thiết bị thông dụng, phương tiện vận tải. Đảm bảo cung cấp đủ nước sạch, điện. Đảm bảo vệ sinh ngoại cảnh sạch đẹp, hệ thống cống rãnh thông thoáng c) Tham mưu công tác bảo vệ, bảo mật cơ quan, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ và lụt bão d) Tổ chức đón, tiếp: khách Trung ương, khách các cấp, các ngành trong và ngoài tỉnh, khách trong ngành đến tham quan, học tập, công tác tại cơ quan. Tổ chức phục vụ các hội nghị, hội thảo, tập huấn của ngành và của cơ quan đ) Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tổng hợp, thống kê, xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo; tổng hợp, báo cáo tình hình chung e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công |
|
2 |
Kế toán |
a) Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán. Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ b) Cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu kế toán cho bộ phận liên quan. Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản c) Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định d) Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí đ) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí e) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ kế toán g) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Lãnh đạo h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
3 |
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
a)Tiếp nhận văn bản đến, Phát hành văn bản đi, Kiểm tra thể thức văn bản, Quản lý và đóng dấu văn bản theo đúng quy định b) Thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ cụ thể như: Thu thập tài liệu, phân loại tài liệu, xác định giá trị tài liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ, tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả tài liệu của cơ quan; tham mưu cho lãnh đạo về việc đầu tư trang thiết bị, kho tàng cho việc bảo quản tài liệu lưu trữ; làm các báo cáo tổng kết về công tác lưu trữ của cơ quan c) Giúp lãnh đạo thực hiện thu, chi và quản lý quỹ tiền mặt của cơ quan. Thực hiện thu, chi tiền mặt và cập nhật chính xác, đầy đủ, kịp thời thu, chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt và báo cáo kế toán, lãnh đạo d) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
4 |
Bảo vệ |
a) Trực bảo vệ tài sản cơ quan b) Bảo đảm tình hình an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ của cơ quan liên quan đến công tác tiếp công dân c) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
|
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM KỸ THUẬT VÀ DỊCH
VỤ NÔNG NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
STT |
Tên VTVL |
Năng lực, kỹ năng |
1 |
Giám đốc |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: -Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm - Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: có thời gian giữ chức vụ cấp phó từ 03 năm trở lên hoặc cán bộ cấp xã |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao - Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương - Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công - Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức |
||
|
|
4. Năng lực quản lý: - Có tầm nhìn và định hướng chiến lược: Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn - Năng lực quản lý sự thay đổi: sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định mới của chính phủ, tình hình kinh tế-ngân sách, ứng dụng công nghệ mới v.v..)…ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động - Năng lực ra quyết định theo thẩm quyền: Thể hiện khả năng nắm bắt, phân tích thông tin, tình huống để đưa ra những quyết định phù hợp với bối cảnh, thẩm quyền của cá nhân và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị - Năng lực quản lý nguồn lực: năng lực quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín… để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra - Năng lực quản lý xung đột: năng lực kiểm soát, điều hòa và giải quyết những bất đồng, xung đột về quan điểm, tính chất công việc, mục tiêu, vai trò, phạm vi chức năng-nhiệm vụ, lợi ích, chênh lệch về nguồn lực - Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao |
|
|
5. Kỹ năng: Khả năng quản lý, lãnh đạo, tổng hợp, phân tích; Xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục; Kỹ năng tổ chức, phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
Phó Giám đốc |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: -Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm - Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong các ngành có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cán bộ cấp xã |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương - Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công - Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức |
||
4. Năng lực quản lý: - Có tầm nhìn và định hướng chiến lược: Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn - Năng lực quản lý sự thay đổi: sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định mới của chính phủ, tình hình kinh tế-ngân sách, ứng dụng công nghệ mới v.v..)…ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động - Năng lực ra quyết định theo thẩm quyền: Thể hiện khả năng nắm bắt, phân tích thông tin, tình huống để đưa ra những quyết định phù hợp với bối cảnh, thẩm quyền của cá nhân và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị - Năng lực quản lý nguồn lực: năng lực quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín… để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra - Năng lực quản lý xung đột: năng lực kiểm soát, điều hòa và giải quyết những bất đồng, xung đột về quan điểm, tính chất công việc, mục tiêu, vai trò, phạm vi chức năng-nhiệm vụ, lợi ích, chênh lệch về nguồn lực - Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao |
||
5. Kỹ năng: Khả năng quản lý, lãnh đạo, tổng hợp, phân tích; Xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục; Kỹ năng tổ chức, phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
||
1 |
Kỹ thuật khuyến nông |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị - Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm - Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
||
2 |
Kỹ thuật trồng trọt và bảo vệ thực vật |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Chuyên môn: Trung cấp trở lên chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, phân bón hoặc chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
|
|
4. Năng lực chuyên môn: - Nắm được những nguyên lý cơ bản về khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; Kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng; Quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật - Nắm được phương pháp quan trắc, ghi chép, thống kê, xử lý ban đầu các chỉ tiêu điều tra, theo dõi thí nghiệm và phương pháp tiến hành một hoặc nhiều khâu khảo sát, thực nghiệm được giao; Quy trình, quy phạm kiểm định và khảo nghiệm những loại thuốc bảo vệ thực vật được phân công thực hiện; Quy trình quy phạm pha chế hoá chất kiểm nghiệm, nguyên tắc và phương pháp lưu mẫu trong kho đối với giống cây trồng, phân bón - Nắm được tính năng tác dụng, công dụng của một số thiết bị, vật tư dùng cho kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và phương pháp sử dụng, bảo quản; Tính năng, tác dụng, phương pháp sử dụng các thiết bị, vật tư bảo vệ thực vật và vật tư, thiết bị khảo sát, thực nghiệm bảo vệ thực vật; Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón và các phương pháp thử (phương pháp thí nghiệm) |
|
|
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
3 |
Kỹ thuật chăn nuôi và thú y |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Chuyên môn: trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y, chẩn đoán bệnh động vật, chăn nuôi, thú y, kiểm nghiệm thủy sản hoặc chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Nắm được những quy định của pháp luật, của ngành về thú y; nguyên lý về khử trùng tiêu độc, xử lý dụng cụ, môi trường, động vật thí nghiệm trong phòng thí nghiệm; nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y; kiểm nghiệm thuốc thú y; nguyên lý cơ bản về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi; nguyên lý vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm - Nắm chắc quy trình, chính sách thực hiện công tác kiểm tra, điều tra tình hình về công tác chẩn đoán bệnh động vật; quy trình quy phạm về kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y; quy trình quy phạm pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi - Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia công tác phát hiện, chẩn đoán bệnh động vật; có kiến thức cơ bản về công tác chăn nuôi và chăn nuôi động vật thí nghiệm; các bệnh chính của gia súc và động vật thí nghiệm; các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống vật nuôi và các phương pháp thí nghiệm |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
||
4 |
Kỹ thuật - Quản lý bảo vệ rừng |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các nhóm chuyên ngành Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Quản lý Tài nguyên rừng hoặc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Có kiến thức về kỹ thuật lâm sinh, kỹ thuật trồng rừng, có khả năng đề xuất các phương án cải tạo, phát triển và bảo vệ rừng và tổ chức thực hiện có hiệu quả - Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản - Thành thạo nghiệp vụ chuyên môn của hoạt động kiểm lâm và phát triển rừng |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
||
5 |
Nhân viên bảo vệ rừng |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Trình độ Chuyên môn: tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý và phát triển rừng |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác quản lý rừng, quản lý lâm sản, phá hoại rừng, buôn lậu lâm sản - Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản - Thành thạo nghiệp vụ chuyên môn của hoạt động kiểm lâm và phát triển rừng |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
||
1 |
Hành chính Tổng hợp |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành Hành chính, quản trị văn phòng hoặc chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với lĩnh vực được phân công - Trình độ tin học: đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Trình độ ngoại ngữ: đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực phân công phụ trách - Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của trên lĩnh vực được phân công - Hiểu thực tiễn xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực được phân công - Năng lực tổ chức thực hiện công việc, nghiên cứu, tham mưu hướng dẫn, xử lý vướng mắc trên lĩnh vực được phân công - Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm, phối hợp thực hiện nhiệm vụ - Năng lực phân tích, tổng hợp |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, máy tính |
||
2 |
Kế toán |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ trung cấp chuyên ngành kế toán trở lên - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị - Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, tin học, máy tính |
||
3 |
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư, lưu trữ trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành văn thư, lưu trữ - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên |
2. Kinh nghiệm công tác: không |
||
3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công - Có năng lực nghiên cứu và thực hiện các quy định - Có khả năng đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công |
||
4. Năng lực chuyên môn: - Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư; lưu trữ - Nắm vững thủ tục gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ - Biết đánh máy vi tính và sử dụng các phương tiện quản lý văn bản tài liệu, sao in tài liệu |
||
5. Kỹ năng: Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Sử dụng ngoại ngữ, tin học, máy tính |
||
4 |
Bảo vệ |
Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp - Tốt nghiệp THPT trở lên - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác - Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu công việc - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp - Nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc |
Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp cấp huyện tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3418/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp cấp huyện tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video