Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 34/2006/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày  11  tháng  7  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊA ĐIỂM CẤM VÀ KHU VỰC CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; 
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Giám đốc Công an tỉnh về xác định lại các khu vực và địa điểm cắm biển “cấm” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Xác định các khu vực cấm và địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (danh mục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Chí

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

 

DANH MỤC

CÁC ĐỊA ĐIỂM CẤM VÀ KHU VỰC CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 34/2006/QĐ-UBND ngày 11/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I.  ĐỊA ĐIỂM CẤM:

1.    Huyện Cái Bè

- Trụ sở làm việc Công an huyện;

- Trụ sở nhà tạm giữ Công an huyện;

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện;

- Khu đất của Trung đoàn 29 Thông tin (xã An Thái Trung).

2.    Huyện Cai Lậy:

- Trụ sở làm việc Công an huyện;

- Trụ sở Nhà tạm giữ Công an huyện;

- Trung tâm Truyền tải Điện khu vực II (Trạm biến điện);

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện.

3.        Huyện Châu Thành:

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện;

- Doanh trại Trường Quân sự tỉnh;

- Doanh trại Đại đội 8 (Trường bắn Tân Hiệp);

- K 38 (kho xăng dầu Quân khu);

- Trụ sở làm việc Công an huyện;

- Trụ sở nhà tạm giữ Công an huyện.

4.    Huyện Tân Phước:

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện; Trụ sở làm việc Công an huyện.

5.    Thành phố Mỹ Tho:

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Mỹ Tho (khu vực mới xây dựng ở xã Mỹ Phong);

- Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

- Doanh trại Đại đội 9 và xưởng sửa chữa tổng hợp (khu vực xã Mỹ Phong);

- Kho 302 (xã Trung An);

- Tòa án quân sự khu vực 1, Điều tra hình sự khu vực 1 ở phường 6;

- Kho xăng dầu phường 6 và Tân Mỹ Chánh (Kho xăng dầu Quốc lộ 50, Kho xăng dầu Bình Đức);

- Trụ sở Công an tỉnh;

- Trại Tạm giam Công an tỉnh.

6. Huyện Chợ Gạo:

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện;

- Trụ sở làm việc Công an huyện;

- Nhà tạm giữ của Công an huyện.

7. Huyện Gò Công Tây:

- Trụ sở làm việc Công an huyện;

- Nhà tạm giữ của Công an huyện;

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện;

- Doanh trại Trung đoàn 924 và Kho B.

8. Thị xã Gò Công:

- Trụ sở làm việc Công an thị xã;

- Nhà tạm giữ Công an thị xã;

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự thị xã.

9. Huyện Gò Công Đông:

- Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện;

- Các trận địa pháo bờ biển (tại các xã: Vàm Láng, Tân Điền, Tân Thành):

+ Trận địa pháo ở Tân Thành;

+ Trận địa pháo ở Đèn Đỏ;

+ Trận địa pháo ở Doi Bà Cai – Vàm Láng.

- Trụ sở làm việc của Công an huyện;

- Trụ sở làm việc của Đội Cảnh sát điều tra;

- Hải Đội 2 – Biên phòng (xã Phước Trung);

- Đồn Biên phòng 578 (xã Kiểng Phước);

- Đồn Biên phòng 582 (xã Tân Thành);

- Đồn Biên phòng 586 (xã Phú Tân).

II. KHU VỰC CẤM:

1. Khu vực doanh trại Tiểu đoàn 514, huyện Cai Lậy;

2. Khu vực đơn vị K1, huyện Cai Lậy;

3. Trại cải tạo Mỹ Phước, huyện Tân Phước;

4. Trại cải tạo Phước Hòa, huyện Tân Phước;

5. Khu vực doanh trại Sư đoàn 8, kho 302, Trung đoàn 416, xưởng 202, huyện Châu Thành;

6. Ấp Lăng, xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông;

7. Trường bắn Doi Bà Cai, huyện Gò Công Đông.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu: 34/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 11/07/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [6]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…