ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3309/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3041/TTr-SNV ngày 15 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục các chuyên đề thi đua hằng năm do Thủ tướng Chính phủ phát động (Phụ lục I).
2. Danh mục các chuyên đề thi đua hằng năm được quy định tại các văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (Phụ lục II).
3. Danh mục chuyên đề thi đua hằng năm khác (Phụ lục III).
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng chuyên đề
Thủ trưởng cơ quan chủ trì chuyên đề chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua chuyên đề và bình xét khen thưởng theo các nguyên tắc sau:
1. Chuyên đề thi đua do cấp, đơn vị nào phát động thì cấp, đơn vị đó xét khen thưởng theo thẩm quyền. Trường hợp tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, phạm vi ảnh hưởng lớn đối với thành phố thì cấp, đơn vị đó trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét khen thưởng. Người đứng đầu cơ quan chủ trì đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng chịu trách nhiệm về thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trước UBND thành phố và trước pháp luật.
2. Việc xét, khen thưởng đảm bảo tính chính xác, kịp thời, công khai, công bằng, dân chủ, có tác dụng động viên nêu gương. Không lấy một thành tích để làm hồ sơ đề nghị một cấp có thẩm quyền xét khen thưởng nhiều lần; với một thành tích, một đối tượng chỉ được một đơn vị đề nghị khen thưởng. Đối tượng được khen thưởng theo chuyên đề (theo đợt) phải được xét chọn trong số tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, có thành tích tiêu biểu xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng, nêu gương học tập trên địa bàn. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân là người lao động trực tiếp, cá nhân có nhiều sáng kiến trong lao động, công tác.
3. Các đơn vị, địa phương dự kiến xét, đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng khi sơ kết, tổng phong trào thi đua, lĩnh vực theo giai đoạn (03 năm, 05 năm...), mà phong trào thi đua, lĩnh vực đó đã được phê duyệt khen thưởng hằng năm, thì trình khen thưởng giai đoạn thay cho việc trình khen thưởng năm cuối cùng của giai đoạn (số lượng khen thưởng thực hiện theo số lượng phân bổ cho năm cuối cùng giai đoạn).
4. Các đơn vị, địa phương có dự kiến xét, đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, lĩnh vực theo giai đoạn (3 năm, 5 năm...), mà phong trào thi đua, lĩnh vực đó chưa được phê duyệt khen thưởng chuyên đề hằng năm thì phải có văn bản đồng ý chủ trương của lãnh đạo thành phố hoặc chủ trương của Trung ương, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương về việc khen thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố.
5. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng tập thể, cá nhân đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật, hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
6. Không khen thưởng chuyên đề đối với các trường hợp sau:
a) Chuyên đề chưa được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt hoặc không có văn bản đồng ý về chủ trương của lãnh đạo thành phố, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương...
b) Không ban hành Kế hoạch tổ chức thi đua, khen thưởng chuyên đề.
c) Có ban hành Kế hoạch tổ chức thi đua, khen thưởng chuyên đề nhưng chưa thống nhất nội dung với Sở Nội vụ trước khi ban hành.
Điều 4. Tiêu chuẩn khen thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố về thành tích chuyên đề
1. Tiêu chuẩn chung
a) Đối với tập thể
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong số các tập thể thực hiện đợt, chuyên đề như tham gia tích cực, đạt chất lượng, hiệu quả cao, đảm bảo đạt hoặc vượt mức kế hoạch đã đề ra trong quá trình thực hiện, thành tích đó đóng góp thiết thực vào hoàn thành nhiệm vụ công tác của đơn vị, địa phương.
- Đối với tập thể là doanh nghiệp, phải được cơ quan chức năng xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế, bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm đề nghị khen thưởng và xác nhận thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm... nếu lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến các lĩnh vực này (do cơ quan chủ trì chuyên đề thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng).
b) Đối với cá nhân
- Hoàn thành đạt hoặc vượt mức nhiệm vụ được giao trong kế hoạch thi đua, có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có thành tích tiêu biểu trong số cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ trong quá trình thực hiện, góp phần tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác của đơn vị, địa phương.
- Đối với cá nhân là người đứng đầu doanh nghiệp, phải được cơ quan chức năng xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế, bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm đề nghị khen thưởng và xác nhận thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm... nếu lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến các lĩnh vực này (do cơ quan chủ trì chuyên đề thực hiện lấy ý kiến của cơ quan chức năng).
2. Tiêu chuẩn cụ thể
Thủ trưởng cơ quan chủ trì chuyên đề chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và ban hành Kế hoạch tổ chức thi đua, khen thưởng chuyên đề; trên cơ sở tiêu chuẩn chung tại khoản 1 Điều này, xây dựng tiêu chuẩn cụ thể đối với tập thể, cá nhân đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền trong từng chuyên đề được giao chủ trì. Tiêu chuẩn phải phù hợp với từng mức hạng khen thưởng, tiêu chuẩn của hình thức khen thưởng ở mức cao phải cao hơn tiêu chuẩn của hình thức khen thưởng ở mức thấp hơn. Tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố phải bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt tại các Quyết định nêu tại Điều 8 Quyết định này.
Điều 5. Số lượng đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố về thành tích chuyên đề
1. Đối với chuyên đề đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt
Số lượng đề nghị khen thưởng không quá số lượng đã được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Đối với chuyên đề được Thành ủy, HĐND, UBND thành phố thống nhất chủ trương, số lượng bằng văn bản
Thực hiện theo số lượng khen thưởng tại văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố.
3. Đối với chuyên đề khác chưa có quy định số lượng
Không quá 10 trường hợp.
4. Đối với giải thưởng, xếp hạng khác chưa có quy định
Theo số lượng thực tế đạt giải.
5. Trường hợp đặc biệt, số lượng khen thưởng cao hơn so với quy định do Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị, địa phương được giao chủ trì chuyên đề
1. Trên cơ sở các chuyên đề, phong trào thi đua đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định này, giao thủ trưởng các đơn vị, địa phương chỉ đạo ban hành hoặc tham mưu ban hành Kế hoạch tổ chức thi đua, khen thưởng chuyên đề do đơn vị, địa phương chủ trì; trong đó xác định rõ thời gian, mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung, giải pháp, tiêu chí thi đua, đối tượng, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng chuyên đề (trừ các chuyên đề đã được văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố quy định cụ thể các nội dung này).
2. Chỉ đạo tổ chức phát động thi đua chuyên đề hằng năm hoặc giai đoạn, có thể lông ghép trong các đợt tổng kết năm của đơn vị, địa phương; chỉ đạo triển khai các biện pháp tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hội viên và Nhân dân tham gia. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi quá trình tổ chức thực hiện.
3. Chỉ đạo việc hướng dẫn xét, đề nghị khen thưởng chuyên đề đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng theo quy định. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ, bình xét khen thưởng và trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng.
4. Chỉ đạo hoặc tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong chuyên đề, phong trào thi đua. Sơ kết, tổng kết chuyên đề, phong trào thi đua phải đánh giá đúng kết quả, hiệu quả, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức phong trào thi đua. Tăng cường phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hay, hiệu quả để mọi người học tập. Chú trọng công tác phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào.
5. Chỉ đạo hoặc tham mưu việc tổ chức trao thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo tính trang trọng, tôn vinh.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, góp ý với đơn vị, địa phương về nội dung Kế hoạch tổ chức thi đua, khen thưởng chuyên đề.
2. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai công tác thi đua, khen thưởng chuyên đề ở các đơn vị, địa phương. Thẩm định, rà soát, trình Chủ tịch UBND thành phố sửa đổi, bổ sung các chuyên đề hằng năm theo quy định (nếu cần thiết) hoặc các chuyên đề bổ sung thực hiện trong năm.
3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ THI ĐUA HẰNG NĂM DO THÀNH PHỐ
PHÁT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG THEO CHỦ TRƯƠNG PHÁT ĐỘNG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 3309/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên chuyên đề |
Số lượng khen thưởng (tối đa) |
Cơ quan chủ trì chuyên đề |
|
Tập thể |
Cá nhân |
|||
1 |
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” |
Theo thực tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2. |
Phong trào thi đua “Doanh nghiệp hội nhập và phát triển” (được triển khai thông qua 08 phong trào) |
|
|
|
2.1 |
Phong trào thi đua “Doanh nghiệp chăm lo tốt đời sống người lao động” |
30 |
0 |
Liên đoàn Lao động thành phố |
2.2 |
Thi đua thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động |
10 |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2.3 |
Doanh nghiệp thi đua đóng góp vào sự phát triển của ngành du lịch thành phố |
15 |
0 |
Sở Du lịch |
2.4 |
Doanh nghiệp thi đua đóng góp vào sự phát triển của ngành thông tin và truyền thông thành phố |
10 |
05 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2.5 |
Doanh nghiệp thi đua nộp thuế lớn vào ngân sách nhà nước |
10 |
0 |
Cục Thuế thành phố |
2.6 |
Doanh nghiệp thi đua thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước |
10 |
0 |
Cục Thuế thành phố |
2.7 |
Thi đua trong hoạt động khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo |
10 |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2.8 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thi đua đóng góp vào sự phát triển của thành phố |
10 |
0 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng |
3. |
Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không ai bị để lại phía sau” |
10 |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4. |
Phong trào “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thi đua thực hiện văn hóa công sở” (khen thưởng khi sơ kết, tổng kết) |
Theo thực tế |
Sở Nội vụ |
|
5. |
Phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc công tác chuyển đổi số |
Theo thực tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ THI ĐUA HẰNG NĂM ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI
CÁC VĂN BẢN CỦA THÀNH ỦY, HĐND, UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 3309/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên chuyên đề |
Số lượng khen thưởng (tối đa) |
Cơ quan chủ trì chuyên đề |
|
Tập thể |
Cá nhân |
|||
1. |
Bí thư Chi bộ khu dân cư có thành tích đóng góp trong xây dựng và phát triển phong trào thi đua tại Chi bộ khu dân cư trên địa bàn thành phố |
0 |
Theo thực tế |
Ban Tổ chức Thành ủy |
2. |
Trưởng Ban Công tác mặt trận khu dân cư có thành tích đóng góp trong xây dựng và phát triển công tác Mặt trận tại khu dân cư trên địa bàn thành phố |
0 |
Theo thực tế |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố |
3. |
Tổ trưởng Tổ dân phố/ Trưởng thôn có thành tích đóng góp trong xây dựng và thực hiện nhiệm vụ ở tổ dân phố, thôn |
0 |
Theo thực tế |
Sở Nội vụ |
4. |
Giải thưởng “Tỏa sáng Blouse trắng” |
0 |
20 |
Sở Y tế |
5. |
Giải thưởng “Chi hội Phụ nữ tiêu biểu” |
10 |
0 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố |
6. |
Giải thưởng “Môi trường thành phố Đà Nẵng” |
18 |
06 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7. |
Giải thưởng “Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu” |
0 |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8. |
Giải thưởng “Học sinh xuất sắc toàn diện tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
0 |
Theo kế hoạch |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9. |
Khen thưởng học sinh, giáo viên đạt thành tích cao tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế và học sinh thủ khoa kỳ thi đại học |
0 |
Theo thực tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10. |
Khen thưởng tác giả, nhóm tác giả có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ |
Theo thực tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11. |
Thi đua hoàn thành xuất sắc công tác cải cách hành chính |
Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố cho đơn vị đạt giải Nhất, Nhì, Ba |
Sở Nội vụ |
|
12. |
Thi đua hoàn thành xuất sắc công tác văn thư, lưu trữ |
Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố cho đơn vị xếp loại Xuất sắc |
Sở Nội vụ |
|
13. |
Khen thưởng tác giả, nhóm tác giả đạt giải thưởng văn học - nghệ thuật cấp quốc gia |
Theo thực tế |
Liên hiệp các hội văn học và Nghệ thuật thành phố |
|
14. |
Khen thưởng tác giả, nhóm tác giả đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại Hội thi Sáng tạo kỹ thuật thành phố Đà Nẵng |
Theo thực tế |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố |
|
15. |
Khen thưởng tác giả, nhóm tác giả đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại Cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc |
Theo thực tế |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố |
|
16. |
Cuộc vận động “Mỗi tổ chức, mỗi cá nhân gắn với một địa chỉ nhân đạo” |
10 |
10 |
Hội Chữ thập đỏ thành phố |
17. |
Thi đua thực hiện công tác đầu tư xây dựng, đền bù giải tỏa, tái định cư đối với các dự án, công trình trọng điểm, mang tính động lực |
07 |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18. |
Phong trào thi đua “Chủ động phòng, chống thiên tai, xây dựng cộng đồng an toàn” |
10 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ THI ĐUA HẰNG NĂM KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 3309/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên chuyên đề |
Số lượng khen thưởng (tối đa) |
Cơ quan chủ trì chuyên đề |
|
Tập thể |
Cá nhân |
|||
1. |
Thi đua thực hiện tốt công tác vận động và quản lý Quỹ “Vì người nghèo” |
10 |
4 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố |
2. |
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” |
20 |
05 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố |
3. |
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” |
20 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố |
|
4. |
Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh: |
|
|
Ban Tuyên giáo Thành ủy |
- Khen thưởng sơ kết 3 năm: năm 2023, năm 2028.... |
30 |
30 |
|
|
- Khen thưởng tổng kết 5 năm: năm 2021, năm 2026... |
30 |
60 |
|
|
5. |
Thực hiện công tác báo chí |
05 |
10 |
Ban Tuyên giáo Thành ủy |
6. |
Thực hiện công tác tôn giáo, dân tộc |
10 |
05 |
Ban Dân vận Thành ủy |
7. |
Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở |
15 |
10 |
Ban Dân vận Thành ủy |
8. |
Phong trào thi đua thực hiện “Dân vận khéo” |
15 |
Ban Dân vận Thành ủy |
|
9. |
Thực hiện công tác nội chính đảng |
15 |
Ban Nội chính Thành ủy |
|
10. |
Phong trào thi đua “Lao động giỏi, lao động sáng tạo” |
0 |
50 |
Liên đoàn Lao động thành phố |
11. |
Giải thưởng Chi hội và hội viên nông dân tiêu biểu |
10 |
10 |
Hội Nông dân thành phố |
12. |
Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững” (khen thưởng tổng kết 5 năm 01 lần vào năm cuối của mỗi giai đoạn kể từ năm 2021) |
30 hộ gia đình |
Hội Nông dân thành phố |
|
13. |
Phong trào “Thanh niên tình nguyện” |
10 |
10 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố |
14. |
Phong trào “Mỗi hội viên - một cử chỉ đẹp, mỗi tổ chức hội - một hành động có ý nghĩa” (khen thưởng giữa nhiệm kỳ và cuối nhiệm kỳ) |
20 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố |
|
15. |
Phong trào thi đua “Cựu chiến binh gương mẫu” |
10 |
10 |
Hội Cựu chiến binh thành phố |
16. |
Phong trào thi đua “Cựu chiến binh sản xuất kinh doanh giỏi, giúp nhau xóa nghèo, xóa nhà tạm” |
0 |
10 |
Hội Cựu chiến binh thành phố |
17. |
Phong trào thi đua Toàn dân tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa |
10 |
10 |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố |
18. |
Phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới |
20 |
20 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố |
19. |
Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” |
35 |
Công an thành phố |
|
20. |
Thực hiện công tác bảo vệ bí mật Nhà nước |
10 |
Công an thành phố |
|
21. |
Thực hiện công tác phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật, bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
40 |
Công an thành phố |
|
22. |
Thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, tệ nạn xã hội |
10 |
Công an thành phố |
|
23. |
Thi đua thực hiện công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
07 |
05 |
Ban Chỉ đạo 389 thành phố |
24. |
Thi đua thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
20 |
Ban An toàn giao thông thành phố |
|
25. |
Thực hiện công tác quản lý, vận hành cổng thông tin, trang thông tin điện tử |
05 |
05 |
Văn phòng UBND thành phố |
26. |
Thi đua thực hiện kế hoạch hỗ trợ sửa chữa, xây mới nhà ở cho gia đình người có công với cách mạng |
25 |
30 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
27. |
Thi đua thực hiện Chương trình bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn thành phố |
10 |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
28. |
Thi đua thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố |
15 |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố |
|
29. |
Thi đua hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu tín dụng chính sách |
10 |
10 |
Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố |
30. |
Phong trào học tập suốt đời (đề nghị khen thưởng 03 năm/01 lần, kể từ năm 2019) |
54 |
10 |
Hội Khuyến học thành phố |
31. |
Phong trào thi đua giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ trẻ |
01 |
0 |
Hội Tù yêu nước thành phố |
32. |
Thi đua thực hiện công tác bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và người bất hạnh khác |
05 |
10 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi thành phố |
33. |
Phong trào thi đua trồng cây thuốc nam chữa bệnh đạt hiệu quả cao |
03 |
05 |
Hội đồng y thành phố |
34. |
Thi đua đồng hành chia sẻ nỗi đau da cam |
20 |
15 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố |
35. |
Phong trào Hiến máu tình nguyện |
10 tập thể, 10 gia đình |
Theo thực tế |
Hội Chữ thập đỏ thành phố |
36. |
Phong trào Cựu thanh niên xung phong làm theo lời Bác Hồ dạy |
15 |
Hội Cựu thanh niên xung phong thành phố |
|
37. |
Phong trào thi đua “Tuổi cao - Gương sáng” |
05 |
10 |
Hội Người cao tuổi thành phố |
38. |
Sáng tác, dàn dựng và biểu diễn các tác phẩm nghệ thuật sân khấu về Chương trình “Thành phố 4 an” và Chương trình “Xây dựng nông thôn mới huyện Hòa Vang” |
01 |
0 |
Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật thành phố |
39. |
Phong trào thi đua giúp đỡ hộ nghèo vượt khó và chung tay bảo vệ quyền trẻ em |
10 |
Hội Từ thiện và Bảo vệ quyền trẻ em thành phố |
|
40. |
Thi đua hỗ trợ chữa bệnh cho người nghèo bị bệnh hiểm nghèo và trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh |
10 |
Hội Bảo trợ phụ nữ và Trẻ em nghèo bất hạnh thành phố |
|
41. |
Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức, triển khai các cuộc thi về khoa học, công nghệ trên địa bàn thành phố (đề nghị khen thưởng 02 năm 01 lần) |
05 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố |
|
42. |
Thi đua thực hiện công tác hướng nghiệp, dạy nghề, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống cho người mù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
05 |
05 |
Hội Người mù thành phố Đà Nẵng |
43. |
Thi đua thực hiện 03 nhiệm vụ trọng tâm được UBND thành phố giao cho các các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Theo thực tế |
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố |
|
44. |
Khen thưởng gương người tốt, việc tốt trong xã hội |
Theo thực tế |
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố; các đơn vị, địa phương |
|
45. |
Khen thưởng gia đình có đóng góp công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội |
Theo thực tế |
UBND các quận, huyện |
|
46. |
Thi đua thực hiện chủ đề năm của thành phố |
Theo kế hoạch |
Đơn vị chủ trì liên quan liên quan đến lĩnh vực của chủ đề |
Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các danh mục chuyên đề thi đua hằng năm thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 3309/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 20/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các danh mục chuyên đề thi đua hằng năm thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Chưa có Video