Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TÌNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3224/2011/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hoá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 326/TTr-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- MTTQ và các đòan thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH (2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trịnh Văn Chiến

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số: 3224/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy định này quy định các tiêu chí cơ bản, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là các sở, ngành cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).

Điều 2. Nguyên tắc, căn cứ và mục đích đánh giá, xếp loại

1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí cơ bản tại Quy định này, bảo đảm tính trung thực, khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh hình thức, tư tưởng chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.

2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Thông qua đánh giá, xếp loại thấy được đúng mức hiệu quả hoạt động của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước của các Sở, ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương; đồng thời, kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.

Chương II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI

Điều 3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các Sở, ngành cấp tỉnh

TT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

I

Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước

60

 

1

Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao

20

 

a

Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt

08

 

b

Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

08

 

c

Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao

04

 

2

Tham mưu xây dựng các chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được thông qua: Mỗi chương trình, đề án được 03 điểm, tối đa không quá 15 điểm

15

 

3

Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc ngành, lĩnh vực quản lý

10

 

4

Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý

05

 

5

Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật

10

 

II

Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

15

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”

04

 

2

Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp

06

 

3

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ

03

 

4

Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008

02

 

III

Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

08

 

1

Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định

03

 

2

Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật

05

 

IV

Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị

07

 

1

Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị

02

 

2

Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị

03

 

3

Xây dựng các tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh

02

 

V

Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện; thông tin, báo cáo theo quy định

05

 

1

Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện

03

 

2

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định

02

 

VI

Điểm thưởng có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội

05

Mỗi sáng tạo (sáng kiến) 01 điểm nhưng không quá 05 điểm

Điều 4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện

TT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

I

Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh

60

 

A

Nhóm tiêu chí về kinh tế

28

 

1

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất

20

 

a

Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp theo kế hoạch

07

 

b

Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng theo kế hoạch

07

 

c

Giá trị thương mại - dịch vụ - du lịch theo kế hoạch

06

 

2

Chỉ tiêu nộp ngân sách

08

 

B

Nhóm tiêu chí về xã hội

22

 

1

Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch

05

 

a

Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục theo kế hoạch

02

 

b

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch

01

 

c

Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên

02

 

2

Y tế, Kế hoạch hoá gia đình

05

 

a

Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo kế hoạch

02

 

b

Thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh; tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch

02

 

c

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo kế hoạch

01

 

3

Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch

02

 

4

Tỷ lệ lao động được đào tạo (Ch. nghiệp và DN)

02

 

5

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch

02

 

6

Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch, dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh

02

 

7

Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên theo kế hoạch

02

 

8

Thực hiện chỉ tiêu về làng văn hoá và gia đình văn hoá theo kế hoạch

02

 

C

Nhóm tiêu chí về quốc phòng, an ninh

10

 

1

Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh

03

 

2

Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng - an ninh, sẵn sàng chiến đấu

03

 

3

Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch giao quân nhập ngũ hàng năm

02

 

4

Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội

02

 

II

Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

10

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”

03

 

2

Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp

03

 

3

Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008

02

 

4

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ

02

 

III

Kết quả công tác tiếp dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo.

14

 

1

Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định

03

 

2

Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật

11

 

IV

Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị

08

 

1

Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị

03

 

2

Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị

03

 

3

Xây dựng các tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh

02

 

V

Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành, các cơ quan có liên quan và chế độ thông tin, báo cáo theo quy định

03

 

1

Thực hiện sự phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan có liên quan

02

 

2

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định

01

 

VI

Điểm thưởng có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội

05

Mỗi sáng tạo (sáng kiến) 01 điểm nhưng không quá 05 điểm

Điều 5. Phương pháp chấm điểm

1. Thang điểm chấm là 100.

Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công việc:

a) Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm chuẩn; vượt 1% được cộng 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.

b) Các chỉ tiêu không định lượng:

- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, ®ảm bảo chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Điểm cộng (điểm thưởng):

Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến (sáng tạo), thưởng 01 điểm, nhưng không quá 05 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.

3. Trừ điểm (điểm phạt):

a) Chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi lần trừ 02 điểm; không được thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.

b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 01 điểm.

c) Thực hiện giải quyết công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, chậm thời gian quy định nhưng không có lý do, hoặc tham mưu giải quyết không đảm bảo chất lượng phải yêu cầu làm lại, mỗi lần trừ 0,5 điểm.

d) Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.

đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ, công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 01 điểm.

e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.

g) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 01 điểm.

h) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.

4. Kết quả điểm để xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm định tổ chức đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.

Điều 6. Xếp loại

Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.

1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.

4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.

Chương III

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG

Điều 7. Quy trình đánh giá và xếp loại

1. Tự đánh giá và xếp loại:

Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.

2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện:

a) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

b) Tổ thẩm định do Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.

c) Cơ sở để thẩm định:

- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các Sở, ngành cấp tỉnh, Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 8. Thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại

1. Từ ngày 15/12 đến ngày 31/12 hàng năm:

Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.

2. Từ ngày 01/01 đến ngày 20/01 năm sau: Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và dự kiến xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh.

3. Từ ngày 20/01 đến ngày 30/01 năm sau: UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

Điều 9. Hồ sơ đánh giá, xếp loại

1. Báo cáo của Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

2. Tờ trình của Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

3. Văn bản thẩm định của Tổ thẩm định về kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

4. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

Điều 10. Chế độ khen thưởng và trách nhiệm người đứng đầu các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện

1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.

2. Xem xét, xử lý: Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó; 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện

1. Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tuần, hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện hàng năm.

3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 3224/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 05/10/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [7]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…