BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3216/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 400b-CV/BCSĐBTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cho ý kiến nội dung Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2023;
Căn cứ Văn bản số 1831/TTCP-KHTH ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ trong quá trình thực hiện Kế hoạch này và đề xuất các nội dung phát sinh cần tiến hành thanh tra thuộc lĩnh vực mà đơn vị được giao.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 11
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
NỘI DUNG |
Đối tượng |
Địa điểm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Căn cứ |
Ghi chú |
1 |
Thanh tra hành chính |
|||||||
|
Thanh tra việc thực hiện đề tài, đề án, dự án có nguồn kinh phí đầu tư lớn và việc thực hiện đề tài, đề án, dự án chưa được quyết toán hoàn thành (tính đến năm 2021); việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
Các đơn vị là chủ đầu tư các đề tài, đề án, dự án tại Phụ lục 01 đính kèm (sẽ hủy bỏ các đề tài, đề án, dự án được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán trong năm 2023) |
Trụ sở của các đơn vị và một số địa điểm thực hiện các dự án, đề án, đề tài |
Thanh tra Bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính; các đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan |
Năm 2023 |
Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP- KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ |
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành thanh tra |
2 |
Thanh tra trách nhiệm |
|||||||
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư một số dự án (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) |
Hậu Giang |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý I-III |
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; các Nghị quyết: số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019, số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019 của Chính phủ; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành thanh tra |
3 |
Thanh tra chuyên đề kết hợp nhiều lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thanh tra một số dự án có giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; một số dự án có chuyển đổi mục đích đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ do Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh thông qua |
Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra |
Hải Phòng, Hà Nội |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý I-II |
Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ- CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP-KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ |
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành thanh tra |
Phú Thọ |
Quý III |
|||||||
3.2 |
Thanh tra việc cấp phép hoạt động khoáng sản không thông qua đấu giá và việc tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; việc chấp hành giấy phép hoạt động khoáng sản và công tác cải tạo, phục hồi môi trường sau khi đóng cửa mỏ của một số tổ chức |
Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra |
Lâm Đồng, Tuyên Quang |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý II |
Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 14/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP-KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ |
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành thanh tra |
Đắk Nông |
Quý III |
|||||||
Tây Ninh, Phú Yên |
Quý II-III |
|||||||
3.3 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại một số cơ sở có lưu lượng khí thải, bụi lớn và một số cơ sở y tế |
Đối tượng tại Phụ lục 02 đính kèm |
TP. Hồ Chí Minh |
Thanh tra Bộ |
Cục Quản lý môi trường Y tế (Bộ Y tế); các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý I-IV |
Văn bản số 3641/VPCP- KGVX ngày 10/6/2022 của Văn phòng Chính phủ; Chỉ thị số 05/CT- TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP-KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ |
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành thanh tra |
Hải Dương |
Quý I |
|||||||
Hà Nam, Bình Dương |
Quý III |
|||||||
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2023 |
|
|
||
5 |
Thanh tra đột xuất; thanh tra lại |
Thanh tra Bộ |
Năm 2023 |
|
|
|||
6 |
Giám sát các đoàn thanh tra |
Thanh tra Bộ |
|
|
||||
7 |
Giải quyết đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo |
|||||||
7.1 |
Giải quyết các vụ việc do Thủ tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng |
|
30 cuộc |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2023 |
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
7.2 |
Kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 và phối hợp thực hiện Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
|
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2023 |
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
8 |
Làm việc, nắm bắt tình hình tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2023 |
|
|
||
9 |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn công tác thanh tra, kiểm tra năm 2023 |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý I |
|
|
Tổng kinh phí : 7.800 triệu đồng (Bảy tỷ tám trăm triệu đồng), bao gồm:
Kinh phí của Thanh tra Bộ: 7.800 triệu đồng, bao gồm:
1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 2.800 triệu đồng (trong đó: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất là 1.000 triệu đồng);
2. Nguồn kính phí sự nghiệp môi trường: 5.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất là 2.000 triệu đồng).
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2023 THUỘC NHIỆM VỤ:
THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CÓ NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ LỚN VÀ
VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHƯA ĐƯỢC QUYẾT TOÁN HOÀN THÀNH (TÍNH ĐẾN NĂM 2021);
VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO; THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên dự án |
Số dự án chưa được quyết toán hoàn thành |
Chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt dự án |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Trong thời hạn |
Quá hạn |
||||||
1 |
Bảo vệ nước dưới đất ở các đô thị lớn - giai đoạn 2 |
1 |
1 |
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia |
199/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2021 |
2019- 2021 |
|
2 |
Điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 vùng Bắc sông Tiền |
1 |
1 |
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia |
173/QĐ-TNNQG ngày 19/9/2019 |
2011- 2021 |
|
3 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt các xã biên giới Việt - Lào từ Hà Tĩnh đến Kon Tum (Tỷ lệ 1/100.000) |
1 |
1 |
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia |
187/QĐ-TNNQG ngày 02/10/2019 |
2017- 2021 |
|
4 |
Tăng cường bảo vệ nước ngầm tại Việt Nam, phần II (2018-2020) |
1 |
1 |
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia |
2101/QĐ-BTNMT ngày 23/9/2020 |
2018- 2021 |
|
5 |
TKKT-DT “Xây dựng mạng lưới điểm trọng lực tuyệt đối trên các đảo và ven bờ biển Việt Nam phục vụ công tác quan trắc độ dâng của mực nước biển trung bình” |
1 |
1 |
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ |
QĐ 2267/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2021 |
2017- 2021 |
|
6 |
Dự án "Đo trọng lực cơ sở và vệ tinh của điểm trọng lực cơ sở giai đoạn (2017- 2019) trong hệ thống trọng lực Quốc gia phục vụ xác định biến thiên trường trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam" |
1 |
1 |
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ |
QĐ 2254/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2021 |
2017- 2021 |
|
7 |
Đề án “Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên đá bán quý và đá cảnh” |
1 |
1 |
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
QĐ: số 2619/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2016 về việc phê duyệt nội dung, khối lượng và dự toán Đề án; số 584/QĐ-BTNMT ngày 05/4/ 2021 về việc phê duyệt điều chỉnh khối lượng và dự toán Đề án |
2015- 2021 |
|
8 |
Đề án: “Đánh giá tiềm năng tài nguyên urani Việt Nam” |
1 |
|
1 |
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 12/3/2012 phê duyệt Đề án; số 1406/QĐ-BTNMT ngày 09/6/ 2017 |
2012- 2014 |
|
9 |
Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam” |
1 |
|
1 |
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
QĐ số 351/QĐ-TTg ngày 27/3/ 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án ; số 3905/QĐ-BTNMT ngày 27/12/ 2018 về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung và dự toán Đề án và số 465/QĐ-BTNMT ngày 18/03/ 2021 về việc phê duyệt nội dung, khối lượng và kinh phí năm 2021 của Đề án |
2012- 2020 |
|
10 |
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tổng hợp ngành tài nguyên và môi trường phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành |
1 |
1 |
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường |
QĐ số 150/QĐ-CNTT ngày 18/10/2019 |
2017- 2021 |
|
11 |
Xây dựng hành lang pháp lý phục vụ thiết lập, quản lý và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường |
1 |
1 |
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường |
QĐ số 3083/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2020 |
2020- 2021 |
|
12 |
Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ thống thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia |
1 |
1 |
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường |
QĐ số 2951/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2020 |
2020- 2021 |
|
13 |
Điều tra, khảo sát đánh giá các mô hình sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và tái sử dụng, tái chế chất thải nhằm đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế hướng đến phát triển bền vững |
1 |
|
1 |
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường |
Quyết định số 2914/QĐ-BTNMT ngày 13/11/2019; Quyết định số 2801/QĐ-BTNMT ngày 11/12/2020 |
2019- 2021 |
|
14 |
Tổng kết, đánh giá và đề xuất hoàn thiện hệ thống các công cụ kinh tế, cơ chế dựa vào nguyên tắc thị trường cho bảo vệ môi trường ở Việt Nam |
1 |
|
1 |
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường |
QĐ 755/QĐ-BTNMT ngày 26/03/2020 |
2020- 2021 |
|
15 |
Điều tra, khảo sát và đề xuất các biện pháp thúc đẩy việc tái sử dụng, tái chế chất thải trong các lĩnh vực có liên quan đến mô hình kinh tế chia sẻ |
1 |
|
1 |
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường |
QĐ 812/QĐ-BTNMT ngày 30/3/2020 |
2020- 2021 |
|
16 |
Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng thị trường các bon tại Việt Nam |
1 |
1 |
|
Cục Biến đổi khí hậu |
Quyết định số 493/QĐ- BTNMT ngày 11/3/2016 |
2017- 2020 |
|
17 |
Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT ngành tài nguyên và môi trường |
1 |
|
1 |
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường |
2651/QĐ-BTNMT ngày 27/10/2017 |
2018- 2021 |
|
18 |
Bổ sung hệ thống an ninh, cầu thang máy và hạ tầng kỹ thuật Trụ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường tại số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội |
1 |
|
1 |
Văn phòng Bộ |
1309/QĐ-BTNMT ngày 29/5/2017 |
2018- 2021 |
|
19 |
Đầu tư thiết bị, công nghệ phục vụ hiện đại hóa Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương. |
1 |
1 |
|
Sở TNMT Hải Dương |
1715/QĐ-BTNMT ngày 30/10/2007 |
2008- 2009 |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2023 THUỘC NHIỆM VỤ:
THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI
MỘT SỐ CƠ SỞ CÓ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI, BỤI LỚN VÀ MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tỉnh, thành phố/Tên đối tượng |
Địa chỉ |
Ghi chú |
A |
CƠ SỞ CÓ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI, BỤI LỚN |
||
I |
Hải Dương |
|
|
1 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hoàng Thạch |
Xã Minh Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
|
2 |
Công ty TNHH Điện lực JAKS Hải Dương |
Thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
|
3 |
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại |
Km 28 quốc lộ 18, Phường Phả Lại, Thành phố Chí Linh, Hải Dương |
|
4 |
Công ty Cổ Phần Thép Hòa Phát |
Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
|
II |
Hà Nam |
|
|
1 |
Công ty Cổ phần xi măng Xuân Thành |
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
|
2 |
Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn |
Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
|
3 |
Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Long |
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
|
4 |
Công ty Cổ phần Xi măng Thành Thắng Group |
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
|
5 |
Công ty Cổ phần Vissai Hà Nam |
Thôn Nam Công, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
|
B |
CƠ SỞ Y TẾ |
||
I |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
1 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
Số 201 B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh |
|
2 |
Bệnh viện Nhi Đồng I |
Số 341 Sư Vạn Hạnh, phường 10, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh |
|
3 |
Bệnh viện Thống Nhất |
Số 01 Lý Thường Kiệt, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh |
|
4 |
Bệnh viện Từ Dũ |
Số 284 Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh |
|
5 |
Viện Y tế công cộng Tp. Hồ Chí Minh |
159 Hưng Phú, phường 8, quận 8, Tp. Hồ Chí Minh |
|
II |
Bình Dương |
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương |
Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
|
III |
Hải Dương |
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương |
số 225 Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
|
Quyết định 3216/QĐ-BTNMT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 3216/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 22/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3216/QĐ-BTNMT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video