ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3134/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn Cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông và Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải tại Công văn số 2870/SGTVT-VT ngày 30/10/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 4137/STP-KSTTHC ngày 25/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 07 thủ tục hành chính ban hành mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên thủ tục |
I |
TTHC sửa đổi, bổ sung |
01 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng |
02 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe taxi. |
03 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe chạy tuyến cố định |
04 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe buýt. |
05 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe container. |
06 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe du lịch. |
07 |
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định. |
08 |
Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy tuyến cố định. |
09 |
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng. |
10 |
Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng. |
11 |
Thủ tục cấp phù hiệu xe taxi. |
12 |
Thủ tục đổi phù hiệu xe taxi. |
13 |
Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch. |
14 |
Thủ tục đổi biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch. |
II |
TTHC ban hành mới |
15 |
Thủ tục cấp phù hiệu xe Container. |
16 |
Thủ tục đổi phù hiệu xe Container. |
17 |
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh. |
18 |
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh. |
19 |
Thủ tục công bố tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh. |
20 |
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh. |
21 |
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh |
III |
TTHC bãi bỏ |
01 |
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định dưới 1000km, trùng dưới 70%. |
02 |
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định dưới 1000km, trùng trên 70%. |
03 |
Thủ tục đăng ký khai thác thử tuyến vận tải khách cố định dưới 1000km, |
04 |
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định dưới 1000km. |
05 |
Thủ tục bổ sung xe khai thác tuyến vận tải khách cố định dưới 1000km. |
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe hợp đồng.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Xe hợp đồng còn niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 nghị định 91 như sau:
+ Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:
- Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
- Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học)."
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tên đơn vị kinh doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do …………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm …….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE
Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe taxi.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1 .Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
đ) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận bành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật;
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
8. Xe taxi phải có sức chứa từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
9. Xe có niên hạn sử dụng không quá 12 (mười hai) năm.
10. Trên xe có gắn đồng hồ tính tiền theo kilômét lăn bánh và thời gian chờ đợi, được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì; doanh nghiệp, hợp tác xã phải đăng ký trang trí màu sơn đặc trưng thống nhất trên nền màu sơn đăng ký của phương tiện (không trùng với trang trí màu sơn đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã trước đó), biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có quy định màu sơn cho xe taxi thì doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện màu sơn theo quy định của thành phố.”
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 nám 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tên đơn vị kinh
doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ………………………………………. cấp ngày …………. tháng ……… năm ………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE
Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
C. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe chạy tuyến cố định
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học)."
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, phải có thêm các điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
8. Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:
a) Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
b) Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tên đơn vị kinh
doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do …………………………………………. cấp ngày ……….. tháng …….. năm…………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE
Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô -xe buýt.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe bằng xe ô tô-xe buýt.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.............................................
Tên đơn vị kinh doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG
XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng …….. năm ……
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
5. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe Container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe Container.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật;
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tên đơn vị kinh
doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng …….. năm ……
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
C. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
6. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe du lịch:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều 19 còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
2. Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe du lịch.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Xe du lịch có niên hạn sử dụng không quá 10 (mười) năm.
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe
5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch ngoài các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Tên đơn vị kinh
doanh |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………. cấp ngày ………….. tháng …………. năm ………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị
kinh doanh |
Tên đơn vị,
HTX: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX |
7. Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định cho Doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 .(ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp mới phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận mở tuyến; công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên doanh nghiệp, HTX:…………… Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do.........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
8. Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định cho Doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
9. Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe hợp đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
10. Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã. hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe hợp đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
11. Thủ tục cấp phù hiệu xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe taxi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
12. Thủ tục đổi phù hiệu xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe taxi.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
13 Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận biển hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp biển hiệu xe du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3);
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (bản chính);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao).
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có tên trong danh sách đề nghị, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện: Biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3); (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL- BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch);
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21; (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN
CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………….
Tên đơn vị kinh doanh:.................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.....................................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………….(Fax):………………………………………
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………..do……………………………………………………………………………., cấp ngày……….tháng……….năm…………………………………….…..
Lĩnh vực kinh doanh:………………………………………………………………………………
Số xe đề nghị cấp biển hiệu:…………………………xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
14. Thủ tục đổi biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận biển hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp biển hiệu xe du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị đổi biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3);
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (bản chính);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao).
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có tên trong danh sách đề nghị, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện: Biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3); (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL- BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch);
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21; .(ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải Quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVTngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN
CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………….
Tên đơn vị kinh doanh:.................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.....................................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………….(Fax):………………..……………………..
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………..do……………………………………………………………………………. cấp ngày……….tháng……….năm…………………………………….…..
Lĩnh vực kinh doanh:………………………………………………………………………………
Số xe đề nghị cấp biển hiệu:…………………………xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
15. Thủ tục cấp phù hiệu xe Container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thi tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe Container.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
.......................................
Tên đơn vị, HTX:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
16. Thủ tục đổi phù hiệu xe Container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g|) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe Container có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe Container.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên đơn vị vận tải:……………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm...., nơi cấp ………………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Tên doanh nghiệp, HTX:…………… Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
17. Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp thuận mở tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận mở tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7(ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ……. (1) ………… TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do …….. (tên cơ quan cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do………..(ghi tên cơ quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Tên doanh nghiệp, HTX… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
……… |
…… |
…… |
|
………. |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
18. Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 10 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp thuận mở tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận mở tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ……. (1) ………… TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan cấp) …………..cấp.
5. Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do……….. (ghi tên cơ quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Tên doanh nghiệp,HTX… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
……… |
…… |
…… |
|
………. |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
19. Thủ tục công bố tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng ôtô cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện. Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 12;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 13; (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng ôtô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 12;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 13; (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thời gian khai thác thử trên tuyến mới tối đa là 06 (sáu) tháng, kể từ ngày có văn bản chấp thuận mở tuyến. Sau thời gian khai thác thử tối thiểu 03 (ba) tháng liên tục, doanh nghiệp, hợp tác xã được làm thủ tục đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên doanh nghiệp,HTX… Số:……………./………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………..
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số……………ngày………/…………/…………
cơ quan cấp………………………………………..
5. Văn bản chấp thuận mở tuyến số……………../……..ngày………./………./…………..
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố định nội tỉnh) hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh) theo quy định.
6. Đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi:………………….Nơi đến:…………………..(1)
Bến đi:…………………Bến đến:…………………..
Hành trình chạy xe:………………………………….
Cự ly vận chuyển:……………………….km
Mã số tuyến:………………………………….
7. Danh sách xe:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
2 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: ngày…….tháng…….năm…..
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
(1) Ghi tên tỉnh(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
Tên doanh nghiệp,HTX… Số:……………./………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………….
Thực hiện văn bản chấp thuận mở tuyến số……….. ngày ....tháng .....năm…. của Sở GTVT ....,……(tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến……….(tên tuyến)…………..từ ngày ....tháng....năm.... đến ngày…… tháng... năm... như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
· Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):…………………………………………
· Tổng số chuyến xe thực hiện:……………………………………………..………………
· Tổng số chuyến xe không thực hiện:……………nguyên nhân:………..………………
· Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):………….
2. Về sản lượng khách
· Tổng sản lượng khách vận chuyển:………………………………………………………
· Sản lượng khách bình quân/chuyến xe:………………………………………………….
· Sản lượng khách bình quân khi xuất bến/chuyến xe:…………………………………...
· Hệ số sử dụng ghế xe bình quân:………………………………………………………….
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương tiện, lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục:…………………..
|
Đại
diện doanh nghiệp, Hợp tác xã |
20. Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp thuận khai thác tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10,
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ôtô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ……. (1) ………… TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do……….. (ghi tên cơ quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Tên doanh nghiệp,HTX… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
……… |
…… |
…… |
|
………. |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
21. Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 10 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp thuận khai thác tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Tên doanh nghiệp,HTX:…………. Số: …………./……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ……. (1) ………… TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do………..(ghi tên cơ quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Tên doanh nghiệp,HTX… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……. tháng ………. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
……… |
…… |
…… |
|
………. |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX |
Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 3134/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 09/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Khánh Hòa
Chưa có Video