ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3089/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI HOẶC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2258/TTr-STP ngày 23/8/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 (mười một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới hoặc được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Tư pháp và Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện từ của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tư pháp kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này; thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I. QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN BAN HÀNH MỚI
TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công |
Số quy trình |
Trang |
1 |
Bổ nhiệm công chứng viên |
DVCTT toàn trình |
01.CC-STP |
3 |
2 |
Bổ nhiệm lại công chứng viên |
DVCTT toàn trình |
02.CC-STP |
9 |
3 |
Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm) |
DVCTT toàn trình |
03.CC-STP |
15 |
II. QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT |
Tên dịch vụ công |
Tên quy trình được sửa đổi |
Mức độ dịch vụ công |
Số quy trình |
Mã số TTHC trên Cổng DVC quốc gia |
Trang |
1 |
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên |
Quy trình số 02.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 4020/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
04.CC-STP |
1.001071.000.00.00.H46 |
20 |
2 |
Cấp lại Thẻ công chứng viên |
Quy trình số 03.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 4020/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
05.CC-STP |
1.001446.000.00.00.H46 |
26 |
3 |
Thành lập Văn phòng công chứng |
Quy trình số 04.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 4020/QĐ- UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
06.CC-STP |
1.001877.000.00.00.H46 |
30 |
4 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
Quy trình số 05.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 4020/QĐ- UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
07.CC-STP |
2.000789.000.00.00.H46 |
34 |
5 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng |
Quy trình số 06.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 4020/QĐ- UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
08.CC-STP |
2.000778.000.00.00.H46 |
39 |
6 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
Quy trình số 04.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ- UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
08.CC-STP |
2.000766.000.00.00.H46 |
44 |
7 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
Quy trình số 05.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
10.CC-STP |
2.000758.000.00.00.H46 |
49 |
8 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng |
Quy trình số 06.CC-STP ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình |
DVCTT toàn trình |
11.CC-STP |
2.000743.000.00.00.H46 |
53 |
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01.CC-STP
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Mã số TTHC: 1.00112.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Bổ nhiệm công chứng viên”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Nhập thông tin Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân; - Phiếu lý lịch tư pháp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính hoặc bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bỉm chính công ích); - Bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến xuất trình trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích). - Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2021/TT-BTP là một hoặc một số giấy tờ sau đây: Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật, Bằng tiến sĩ luật; trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; Quyết định tuyển dụng, quyết định luân chuyển, điều động, hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phù hợp với vị trí công tác pháp luật được tuyển dụng hoặc ký hợp đồng; Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, Chứng chỉ hành nghề quản tài viên, quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phù hợp với các chức danh này; Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh thời gian công tác pháp luật (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức hoặc Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính hoặc bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thi phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Công chứng (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến xuất trình trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến xuất trình trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức xác nhận; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình hạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành phần hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP |
Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP |
- Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (dự thảo văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP phê duyệt dự thảo văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do trình Lãnh đạo Sở Tư pháp. - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. - Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào dự thảo văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp/Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTPVHCC tỉnh. |
8,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC |
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới hoặc được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3089/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hoàng Xuân Tân |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới hoặc được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video