Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 308/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 03 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO CƠ SỞ, VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/5/2015;

Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy; Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ Quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Văn bản số 282/CAT-HC ngày 24/02/2022 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ sở, vật chất cho công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” với nội dung chi tiết tại Đề án kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định ngày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh
- Lưu VT,VP4,3,5,7;
nt_VP4_QĐ.03.01
655-TB/TU

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

ĐỀ ÁN

ĐẢM BẢO CƠ SỞ, VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

 

MỤC LỤC

I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN

1. Phạm vi, đối tượng của Đề án

2. Mô hình tổ chức, biên chế lực lượng Công an xã

3. Các căn cứ pháp lý để thực hiện Đề án

4. Mục đích, yêu cầu của Đề án

5. Chi phí cần thiết để thực hiện Đề án

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Thực trạng tình hình hoạt động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

2. Nhận xét, đánh giá

III. TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Trụ sở làm việc

2. Phương tiện, quân trang, thiết bị văn phòng

IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Đề án

2. Nguồn kinh phí dự kiến

3. Lộ trình bố trí nguồn kinh phí dự kiến

V. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Phương án xác định chủ đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

2. Những khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

3. Tổ chức thực hiện

VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

2. Thực hiện mua sắm trang thiết bị hàng năm

VII. KẾT LUẬN

 

ĐỀ ÁN

ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I: CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN

1. Phạm vi, đối tượng của Đề án

1.1. Phạm vi của Đề án: Xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp trang bị phương tiện thiết yếu bảo đảm hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2021 - 2025.

1.2. Đối tượng của Đề án: Công an các xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Mô hình tổ chức, biên chế lực lượng Công an xã

2.1. Công an xã chính quy

Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

2.2. Mô hình tổ chức

Căn cứ Thông tư số 46/2021/TT-BCA ngày 05/05/2021; Công văn số 1690/BCA-X01 ngày 02/6/2021 của Bộ Công an về việc hướng dẫn một số nội dung triển khai tổ chức Công an xã chính quy; Căn cứ tình hình thực tiễn công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã, Công an tỉnh đã xác định và lựa chọn mô hình Công an xã gồm: Trưởng Công an xã, từ 01÷02 Phó Trưởng Công an xã và một số Công an viên.

2.3. Biên chế

Trên cơ sở biên chế hiện có, Công an chính quy đã được điều động công tác tại Công an xã từ các đơn vị thuộc Công an tỉnh, Công an cấp huyện đảm bảo mỗi đơn vị Công an xã có từ 05÷10 cán bộ Công an chính quy trở lên (gồm: Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và 03÷08 Công an viên trở lên), đến nay đã hoàn thành bố trí Công an chính quy tại 119 xã.

Đến năm 2025, Công an chính quy tiếp tục được bố trí tại các đơn vị Công an xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, Công an phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ chiến sỹ.

3. Các căn cứ pháp lý để thực hiện Đề án

3.1. Văn bản pháp lý

- Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018;

- Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

- Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy;

- Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;

- Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

- Thông tư số 46/2021/TT-BCA ngày 05/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã;

- Thông tư số 34/2011/TT-BCA ngày 24/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị, dụng cụ cấp dưỡng cho nhà ăn, nhà bếp tập thể trong Công an nhân dân;

- Thông tư số 30/2017/TT-BCA ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biển hiệu, biển chức danh, băng trực ban, băng kiểm tra điều lệnh trong Công an nhân dân;

- Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;

- Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

- Văn bản số 1172/BCA-H02 ngày 23/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc bố trí đất xây dựng trụ sở Công an xã trên toàn quốc;

- Kế hoạch số 233/KH-BCA-V05 ngày 28/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy;

- Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;

- Văn bản số 434-CV/TU ngày 22/9/2021 của Tỉnh ủy Ninh Bình về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ công tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở.

3.2. Cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện Đề án

Ngày 31/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2021/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42) quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy và ngày 05/5/2021, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư số 46/2021/TT- BCA (sau đây gọi tắt Thông tư số 46) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã trong đó đã khẳng định Công an xã là một cấp trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, có vị trí ngang tầm với Công an phường, Công an thị trấn và cùng hợp thành công an cấp cơ sở.

Thực hiện chủ trương xây dựng Công an xã chính quy, tỉnh Ninh Bình đã hoàn thành việc bố trí Công an xã chính quy, đến nay đã bố trí 615 cán bộ Công an chính quy công tác tại Công an xã (ít nhất 05 đ/c Công an chính quy trên 01 xã), trong đó: Trưởng Công an xã 119 đồng chí, Phó Trưởng Công an xã 103 đồng chí, Công an xã 393 đồng chí. Theo quy định của Bộ Công an trong thời gian tới tiếp tục tăng cường biên chế đối với Công an cấp cơ sở, lộ trình đến năm 2025 tỉ lệ biên chế quân số Công an cấp xã đạt 35-40% trên tổng biên chế của Công an tỉnh.

Hiện nay, mặc dù đã hoàn thành bố trí Công an chính quy tại 119 xã, tuy nhiên toàn tỉnh mới chỉ có 07/119 xã có trụ sở Công an xã độc lập, Công an 112 xã còn lại mới chỉ được bố trí nơi làm việc tạm thời, phần lớn mượn phòng làm việc của Ủy ban nhân dân xã. Việc phải làm chung cùng các ban, ngành, đoàn thể khác trong trụ sở UBND xã đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác chuyên môn, như: khi tiếp nhận giải quyết các vụ việc về ANTT và tiến hành các biện pháp, công tác nghiệp vụ của lực lượng Công an. Cơ sở vật chất, nơi ăn, chỗ nghỉ... để đáp ứng yêu cầu trực ban và sinh hoạt hàng ngày của Công an xã còn rất nhiều khó khăn. Mặt khác, dù đã được trang cấp, bổ sung một số phương tiện, thiết bị thiết yếu cho lực lượng Công an xã chính quy, nhưng hiện nay căn cứ theo Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn thì nhiều xã vẫn còn thiếu và chưa đáp ứng được tình hình thực tế công tác và sinh hoạt của cán bộ, chiến sĩ.

Như vậy, cơ sở, vật chất của Công an xã như hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu thực tế đề ra, đồng thời chưa phù hợp với tổ chức, vị trí, chức năng nhiệm vụ của Công an xã, nhất là sau khi hoàn thành triển khai mô hình tổ chức Công an xã theo Thông tư số 46.

Ngày 15/6/2021, UBND tỉnh Ninh Bình đã ban hành Kế hoạch số 84/KH- UBND về việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy, trong đó giao nhiệm vụ “Bảo đảm cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của Công an xã chính quy. Phấn đấu đến năm 2025 hoàn thành xây dựng tối thiểu 50% trụ sở làm việc độc lập cho Công an xã chính quy và đạt 100% vào năm 2030” và “Cân đối nguồn ngân sách địa phương, dự trù kinh phí các cấp, các ngành trong lộ trình xây dựng trụ sở Công an xã chính quy”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Công an tỉnh đã hoàn thành bố trí Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh, nên nếu kéo dài việc đầu tư sang giai đoạn 2026-2030 sẽ không đảm bảo được nơi làm việc, ở trực và sinh hoạt cho CBCS.

Ngày 22/9/2021, Tỉnh ủy Ninh Bình có Văn bản số 434-CV/TU về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ công tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở. Theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy có ý kiến chỉ đạo “Xây dựng Đề án bảo đảm cơ sở, vật chất cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, xác định cụ thể về lộ trình, nguồn lực thực hiện đảm bảo đúng quy định, khả thi và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương”.

Do vậy, để giúp lực lượng Công an xã có thể hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thì đảm bảo điều kiện cơ sở, vật chất cần thiết là nền tảng hàng đầu. Trong đó, việc xây dựng trụ sở Công an xã độc lập, đảm bảo có nơi hội họp, làm việc của Trưởng, Phó trưởng Công an xã và Công an viên; có nơi tiếp dân giải quyết các vụ việc; có phòng thường trực của lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ tại trụ sở; có phòng tạm giữ quản lý hành chính,… đáp ứng được nhu cầu công việc, phù hợp với điều kiện tình hình thực tiễn của địa bàn xã sẽ góp phần tạo thuận lợi cho công tác chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, chính quyền, đồng thời tạo thuận lợi trong việc phối hợp chặt chẽ của Công an xã với các ban, ngành, đoàn thể để giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự và thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương có hiệu quả. Đồng thời, góp phần tạo điều kiện để xây dựng lực lượng Công an xã vững mạnh về mọi mặt, phát huy vai trò nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn các xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.

4. Mục đích, yêu cầu của Đề án

Cụ thể hoá chủ trương của Đảng, Nhà nước và Bộ Công an, Luật Công an nhân dân năm 2018 về xây dựng Công an xã chính quy, giúp cấp ủy, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành và nhân dân nắm được, tạo sự đồng thuận trong việc triển khai thực hiện.

Đánh giá thực trạng cơ sở, vật chất của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh. Từ đó, có phương án xây dựng cơ sở, vật chất đối với Công an xã chính quy phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở, lộ trình đến năm 2025.

Phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và các ngành chức năng trong việc rà soát, đáp ứng nhu cầu về cơ sở, vật chất đối với Công an xã chính quy đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác và sinh hoạt cho cán bộ, chiến sĩ.

Việc đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy phải có lộ trình phù hợp, không tiến hành hình thức, kém chất lượng gây dư luận xấu trong nhân dân.

5. Chi phí cần thiết để thực hiện Đề án

- Kinh phí để mua sắm, trang cấp một số trang thiết bị (phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác) cho 119 Công an xã dự kiến là: 63.933.247.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng).

- Kinh phí đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc độc lập cho Công an xã trên địa bàn các huyện, thành phố dự kiến là: 562.000.000.000 đồng (Năm trăm sáu mươi hai tỷ đồng).

PHẦN II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Thực trạng tình hình hoạt động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

1.1. Thực trạng cơ sở vật chất của lực lượng Công an xã

1.1.1. Trụ sở làm việc

Qua khảo sát, 119 đơn vị Công an xã đã được bố trí nơi làm việc tạm thời. Tuy nhiên, hầu hết nơi làm việc có diện tích nhỏ, chưa có bếp ăn tập thể, phòng tạm giữ hành chính, kho tổng hợp, nơi để xe... Cụ thể, 07 đơn vị Công an xã có trụ sở làm việc đảm bảo yêu cầu công tác (về trụ sở độc lập và diện tích các phòng chức năng), 112 đơn vị Công an xã có trụ sở làm việc chưa đảm bảo yêu cầu công tác và cần phải đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới.

(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

1.1.2. Phương tiện, quân trang, thiết bị văn phòng

1.1.2.1. Phương tiện, dụng cụ phòng chống thiên tai

TT

Đơn vị

Xe môtô

Xuồng máy

Phao áo

Phao tròn

Ghi chú

1

TP. Ninh Bình

6

0

25

0

 

2

TP. Tam Điệp

6

0

25

0

 

3

Huyện Yên Mô

34

0

80

0

 

4

Huyện Yên Khánh

38

0

100

0

 

5

Huyện Kim Sơn

50

0

125

0

 

6

Huyện Hoa Lư

22

0

65

0

 

7

Huyện Gia Viễn

42

0

75

0

 

8

Huyện Nho Quan

54

0

135

0

 

 

Cộng

252

0

630

0

 

1.1.2.2. Quân trang

TT

Đơn vị

Còi

Mũ bảo hiểm

Sắc cốt

Quạt cây

Ghi chú

1

TP. Ninh Bình

150

30

120

0

 

2

TP. Tam Điệp

140

30

120

0

 

3

Huyện Yên Mô

140

170

150

0

 

4

Huyện Yên Khánh

160

190

180

0

 

5

Huyện Kim Sơn

180

250

195

0

 

6

Huyện Hoa Lư

145

110

135

0

 

7

Huyện Gia Viễn

165

210

160

0

 

8

Huyện Nho Quan

180

270

200

0

 

 

Cộng

1260

1260

1260

0

 

1.1.2.3. Thiết bị văn phòng

TT

Đơn vị

Điện thoại cố định

Máy tính để bàn

Máy in laser

Máy fax

Máy photocopy

Máy hủy tài liệu

1

TP. Ninh Bình

7

7

7

0

0

0

2

TP. Tam Điệp

4

4

4

0

0

0

3

Huyện Yên Mô

16

16

16

0

0

0

4

Huyện Yên Khánh

18

18

18

0

0

0

5

Huyện Kim Sơn

19

19

19

0

0

0

6

Huyện Hoa Lư

10

10

10

0

0

0

7

Huyện Gia Viễn

20

20

20

0

0

0

8

Huyện Nho Quan

26

26

26

0

0

0

 

Cộng

120

120

120

0

0

0

 

TT

Đơn vị

Bàn làm việc

Ghế làm việc

Bàn họp

Tủ hồ sơ nghiệp vụ

Tủ đựng vũ khí, CCHT

Giường cá nhân

1

TP. Ninh Bình

13

49

13

5

9

13

2

TP. Tam Điệp

11

29

5

2

3

11

3

Huyện Yên Mô

49

58

16

10

42

49

4

Huyện Yên Khánh

56

74

18

14

41

56

5

Huyện Kim Sơn

71

89

19

19

48

71

6

Huyện Hoa Lư

35

85

10

10

24

35

7

Huyện Gia Viễn

63

90

20

11

45

63

8

Huyện Nho Quan

105

114

26

9

53

105

 

Cộng

403

588

127

80

265

403

1.1.2.4. Các trang thiết bị khác.

TT

Đơn vị

Biển trụ sở, biển chức danh

Dụng cụ bếp ăn tập thể (đầy đủ dụng cụ bếp ăn/xã)

Ghi chú

1

TP. Ninh Bình

0

0

 

2

TP. Tam Điệp

0

0

 

3

Huyện Yên Mô

0

0

 

4

Huyện Yên Khánh

0

0

 

5

Huyện Kim Sơn

0

0

 

6

Huyện Hoa Lư

0

0

 

7

Huyện Gia Viễn

0

0

 

8

Huyện Nho Quan

0

0

 

 

Cộng

0

0

 

1.2. Khó khăn, vướng mắc

Cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Ninh Bình đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hệ thống chính trị từng bước được kiện toàn, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh trật tự (ANTT) ngày càng diễn biến phức tạp, một số địa bàn còn tiềm ẩn yếu tố có thể gây mất ổn định về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; các thế lực thù địch không từ bỏ âm mưu chống phá sự nghiệp cách mạng của nước ta, tiếp tục móc nối, lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo và các vấn đề xã hội khác để kích động, gây rối, biểu tình nhằm tạo điểm nóng về ANTT.

Hoạt động của tội phạm, tệ nạn xã hội diễn biến khó lường, xuất hiện nhiều thủ đoạn tinh vi, mới, nhất là tội phạm có tổ chức, sử dụng vũ khí nóng, tội phạm chống người thi hành công vụ, tội phạm về môi trường, tội phạm về công nghệ cao. Việc chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, không để hình thành tổ chức chính trị đối lập, không để xảy ra khủng bố, gây rối ANTT, bạo loạn, các vụ việc liên quan đến ANTT, tạo thành điểm nóng ngay tại cơ sở là vấn đề cấp bách hiện nay.

Việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn với nền quốc phòng toàn dân vững mạnh tại cơ sở và xây dựng, củng cố lực lượng Công an xã hiện nay là nhiệm vụ hết sức cấp thiết để đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở. Hiện nay, 100% Công an xã trên địa bàn tỉnh đã bố trí từ 05 đến 10 cán bộ chiến sỹ Công an chính quy theo chỉ đạo của Bộ Công an. Công an xã có nhiệm vụ trực tiếp nắm tình hình ANTT, tham mưu cho cấp ủy, UBND cùng cấp và Công an cấp trên về công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn; làm nòng cốt xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tổ chức phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ANTT; trực tiếp hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính; đặc biệt là trực tiếp phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật… Đồng thời, Công an xã cũng là lực lượng nòng cốt trong công tác phòng, chống thiên tai, cứu nạn cứu hộ và phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.

Nhiệm vụ Công an xã là rất nặng nề, phức tạp nên việc chăm lo, xây dựng lực lượng Công an xã vững mạnh, trang bị công cụ, phương tiện, nhà làm việc, nhà tạm giữ hành chính và các công trình có liên quan sẽ giúp lực lượng này có đủ điều kiện cần thiết trong thực thi nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện nay cán bộ chiến sỹ phải làm việc tạm tại các trụ sở cũ của UBND xã hoặc làm việc chung trong UBND xã với điều kiện làm việc còn nhiều hạn chế như: thiếu diện tích, không có phòng tiếp công dân, phòng họp, phòng tạm giữ hành chính, kho vật chứng,... hoặc phải di chuyển xa vị trí làm việc gây bất lợi cho công tác, sinh hoạt chung, có nơi lực lượng Công an xã vừa phải tiếp công dân, giải quyết thủ tục hành chính, vừa phải trực tiếp đấu tranh với đối tượng vi phạm pháp luật trong cùng một phòng làm việc gây nhiều trở ngại cho công tác nghiệp vụ. Với đặc điểm và tình hình nêu trên, việc đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn là hết sức cần thiết, cấp bách để Công an xã có chỗ làm việc ổn định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình hiện nay.

2. Nhận xét, đánh giá

Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an về việc bố trí Công an chính quy tại Công an cấp xã; Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 24/2010/TT- BCA ngày 15/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an phụ trách xã về an ninh trật tự; Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an xã; Quyết định số 5246/QĐ-BCA-H03 ngày 09/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị tạm thời cho lực lượng Công an xã chính quy đảm nhận chức danh Công an xã, lực lượng công an tỉnh Ninh Bình đã được các cấp, ngành quan tâm bố trí về kinh phí cũng như phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, thiết bị văn phòng, ... (trang cấp từ kho Công an tỉnh; đối với các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang còn thiếu, Công an tỉnh đã báo cáo Bộ Công an trang cấp bổ sung) để trang cấp kịp thời cho các đơn vị phục vụ công tác. Trong đó:

- Bộ Công an đã cấp hiện vật (các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, thiết bị văn phòng,...) cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị.

- UBND tỉnh đã hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và UBND huyện, thành phố đã bố trí nơi làm việc cho các Công an xã; bố trí quỹ đất và nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa và cải tạo nơi làm việc cho lực lượng Công an xã.

Kết quả, Bộ Công an đã trang cấp các chủng loại thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ..., tương đương 11.871 đơn vị tính và kinh phí mua sắm với giá trị 6,948 tỷ đồng; ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm với giá trị 2,139 tỷ đồng. Ngoài việc chỉnh trang trụ sở làm việc tạm khi triển khai đưa Công an chính quy công tác tại Công an cấp xã, UBND các huyện, thành phố đã đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa 12 trụ sở làm việc Công an xã với tổng mức đầu tư ước tính 46 tỷ đồng.

PHẦN III:

TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Trụ sở làm việc

1.1. Số lượng trụ sở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025

Hiện tại đã có 07 đơn vị Công an xã hoàn thành đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc độc lập đảm bảo yêu cầu công tác, gồm có: xã Ninh Phúc - thành phố Ninh Bình; xã Gia Thủy - huyện Nho Quan; xã Yên Đồng, Yên Lâm, Yên Thành - huyện Yên Mô; xã Quang Thiện - huyện Kim Sơn; xã Gia Sinh - huyện Gia Viễn (sử dụng Đồn Công an Bái Đính cũ). Do đó, số lượng Trụ sở làm việc Công an xã cần tiếp tục đầu tư xây dựng mới trong giai đoạn 2022-2025 là 112 Trụ sở.

1.2. Về vị trí, tình hình bố trí đất xây dựng trụ Công an xã

Hiện tại 119 Công an xã đã được UBND các huyện, thành phố giới thiệu địa điểm xây dựng trụ sở làm việc độc lập, có diện tích đất ≥ 1.000m2 phù hợp với yêu cầu về quy hoạch phát triển lâu dài. Công an tỉnh đã thống nhất về vị trí dự kiến, diện tích đất quy hoạch với UBND các huyện, thành phố để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)

1.3. Phương án thiết kế xây dựng trụ sở làm việc Công an xã

1.3.1. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng

Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công an nhân dân, dự kiến bố trí Công an chính quy đến năm 2025 mỗi xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, mỗi phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ chiến sỹ.

Dự kiến nhu cầu diện tích các phòng chức năng thuộc Công an xã như sau:

Bảng 01: Quy mô đáp ứng cho 15 cán bộ chiến sỹ

TT

Danh mục

Quy mô (CBCS)

Tiêu chuẩn (m2 sử dụng)

Diện tích (m2)

Hệ số Ksd

Diện tích sàn xây dựng (m2)

I

Diện tích làm việc

15

 

228,00

0,5

456,0

1

Trưởng Công an xã

1

12

12

 

 

2

Phó Trưởng Công an xã

2

9

18

 

 

3

Phòng làm việc CBCS

(15-1-2)=12

8

96

 

 

4

Phòng làm việc CAX bán chuyên trách

1

24

24

 

 

5

Phòng lưu giữ người vi phạm HC

1

18

18

 

 

6

Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật chứng

1

18

18

 

 

7

Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật, y tế

1

18

18

 

 

8

Phòng họp giao ban

1

24

24

 

 

II

Diện tích tiếp dân

 

 

18

0,5

36,0

1

Diện tích phòng trực ban tiếp dân

1

18

18

 

 

III

Diện tích ở doanh trại

 

 

90

0,5

180,0

1

Diện tích ở doanh trại

15

6

90

 

 

IV

Diện tích ăn bếp tập thể

 

 

30

0,5

60,0

1

Khu vực ăn

15

1,2

18

 

 

2

Khu vực chế biến, kho

15

0,5

7,5

 

 

3

Khu vực nấu

15

0,3

4,5

 

 

V

Diện tích gara xe ô tô (1xe)

 

 

21

0,9

23,3

1

Xe tải tuần tra ANTT

1

21

21

 

 

VI

Diện tích gara xe 2 bánh

 

 

30

0,8

37,5

1

Xe của CBCS

15

1,2

18

 

 

2

Xe của khách (10 xe)

10

1,2

12

 

 

Bảng 02: Quy mô đáp ứng cho 20 cán bộ chiến sỹ

TT

Danh mục

Quy mô (CBCS)

Tiêu chuẩn (m2 sử dụng)

Diện tích (m2)

Hệ số Ksd

Diện tích sàn xây dựng (m2)

I

Diện tích làm việc

20

 

268

0,5

536,0

1

Trưởng Công an xã

1

12

12

 

 

2

Phó Trưởng Công an xã

2

9

18

 

 

3

Phòng làm việc CBCS

(20-1-2)=17

8

136

 

 

4

Phòng làm việc CAX bán chuyên trách

1

24

24

 

 

5

Phòng lưu giữ người vi phạm HC

1

18

18

 

 

6

Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật chứng

1

18

18

 

 

7

Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật, y tế

1

18

18

 

 

8

Phòng họp giao ban

1

24

24

 

 

II

Diện tích tiếp dân

 

 

18

0,5

36,0

1

Diện tích phòng trực ban tiếp dân

1

18

18

 

 

III

Diện tích ở doanh trại

 

 

120

0,5

240,0

1

Diện tích ở doanh trại

20

6

120

 

 

IV

Diện tích ăn bếp tập thể

 

 

40

0,5

80,0

1

Khu vực ăn

20

1,2

24

 

 

2

Khu vực chế biến, kho

20

0,5

10

 

 

3

Khu vực nấu

20

0,3

6

 

 

V

Diện tích gara xe ô tô (1xe)

 

 

21

0,9

23,3

1

Xe tải tuần tra ANTT

1

21

21

 

 

VI

Diện tích gara xe 2 bánh

 

 

36

0,8

45,0

1

Xe của CBCS

20

1,2

24

 

 

2

Xe của khách (10 xe)

10

1,2

12

 

 

1.3.2. Phương án thiết kế điển hình

Vận dụng 03 mẫu thiết kế điển hình đối với Trụ sở Công an xã có diện tích đất khoảng 2.500m2, 1.800m2 và 1.200m2.

(Kèm theo mẫu thiết kế 03 phương án)

2. Phương tiện, quân trang, trang thiết bị văn phòng

2.1. Đề xuất mua sắm và trang cấp

2.1.1. Phương tiện, dụng cụ phòng chống thiên tai

TT

Đơn vị

Xe mô tô (03 chiếc/xã)

Xe tải nhẹ 500kg (01 chiếc/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

9

6

3

3

3

0

2

TP. Tam Điệp

9

6

3

3

0

3

3

Huyện Yên Mô

48

34

14

16

0

16

4

Huyện Yên Khánh

54

38

16

18

0

18

5

Huyện Kim Sơn

69

50

19

23

1

22

6

Huyện Hoa Lư

30

22

8

10

0

10

7

Huyện Gia Viễn

60

42

18

20

0

20

8

Huyện Nho Quan

78

54

24

26

0

26

 

Cộng

357

252

105

119

4

115

 

TT

Đơn vị

Phao áo (05 chiếc/xã)

Phao tròn (05 chiếc/xã)

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

1

TP. Ninh Bình

15

25

0

15

0

15

2

TP. Tam Điệp

15

25

0

15

0

15

3

Huyện Yên Mô

80

80

0

80

0

80

4

Huyện Yên Khánh

90

100

0

90

0

90

5

Huyện Kim Sơn

115

125

0

115

0

115

6

Huyện Hoa Lư

50

65

0

50

0

50

7

Huyện Gia Viễn

100

75

25

100

0

100

8

Huyện Nho Quan

130

135

0

130

0

130

 

Cộng

595

630

25

595

0

595

2.1.2. Quân trang

TT

Đơn vị

Còi (10 chiếc/xã)

Mũ bảo hiểm (01 chiếc/người)

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

1

TP. Ninh Bình

30

150

0

24

30

0

2

TP. Tam Điệp

30

140

0

15

30

0

3

Huyện Yên Mô

160

140

20

88

170

0

4

Huyện Yên Khánh

180

160

20

96

190

0

5

Huyện Kim Sơn

230

180

50

128

250

0

6

Huyện Hoa Lư

100

145

0

58

110

0

7

Huyện Gia Viễn

200

165

35

106

210

0

8

Huyện Nho Quan

260

180

80

141

270

0

 

Cộng

1190

1260

205

656

1260

0

 

TT

Đơn vị

Sắc cốt (10 chiếc/xã)

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

1

TP. Ninh Bình

30

120

0

2

TP. Tam Điệp

30

120

0

3

Huyện Yên Mô

160

150

10

4

Huyện Yên Khánh

180

180

0

5

Huyện Kim Sơn

230

195

35

6

Huyện Hoa Lư

100

135

0

7

Huyện Gia Viễn

200

160

40

8

Huyện Nho Quan

260

200

60

 

Cộng

1190

1260

145

2.1.3. Thiết bị văn phòng

TT

Đơn vị

Điện thoại cố định (02 chiếc/xã)

Máy tính để bàn (02 bộ/xã)

Định mức

Đã cấp

Đề nghị cấp

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

6

7

0

6

10

0

2

TP. Tam Điệp

6

4

2

6

6

0

3

Huyện Yên Mô

32

16

16

32

18

14

4

Huyện Yên Khánh

36

18

18

36

21

15

5

Huyện Kim Sơn

46

19

27

46

22

24

6

Huyện Hoa Lư

20

10

10

20

12

8

7

Huyện Gia Viễn

40

20

20

40

22

18

8

Huyện Nho Quan

52

26

26

52

29

23

 

Cộng

238

120

119

238

140

102

 

TT

Đơn vị

Máy in laser (01 chiếc/xã)

Máy fax (01 bộ/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

3

10

0

3

0

3

2

TP. Tam Điệp

3

6

0

3

0

3

3

Huyện Yên Mô

16

18

0

16

0

16

4

Huyện Yên Khánh

18

21

0

18

0

18

5

Huyện Kim Sơn

23

22

0

23

0

23

6

Huyện Hoa Lư

10

12

0

10

0

10

7

Huyện Gia Viễn

20

22

0

20

0

20

8

Huyện Nho Quan

26

29

0

26

0

26

 

Cộng

119

140

0

119

0

119

 

TT

Đơn vị

Máy photocoppy (01 chiếc/xã)

Máy hủy tài liệu (01 bộ/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

3

0

3

3

0

3

2

TP. Tam Điệp

3

0

3

3

0

3

3

Huyện Yên Mô

16

0

16

16

0

16

4

Huyện Yên Khánh

18

0

18

18

0

18

5

Huyện Kim Sơn

23

0

23

23

0

23

6

Huyện Hoa Lư

10

0

10

10

0

10

7

Huyện Gia Viễn

20

0

20

20

0

20

8

Huyện Nho Quan

26

0

26

26

0

26

 

Cộng

119

0

119

119

0

119

 

TT

Đơn vị

Bàn làm việc (01 chiếc/người)

Ghế làm việc (02 chiếc/người)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

24

13

11

24

49

0

2

TP. Tam Điệp

15

11

4

15

29

0

3

Huyện Yên Mô

79

49

30

79

58

21

4

Huyện Yên Khánh

89

56

33

89

74

15

5

Huyện Kim Sơn

115

71

44

115

89

26

6

Huyện Hoa Lư

53

35

18

53

85

0

7

Huyện Gia Viễn

100

63

37

100

90

10

8

Huyện Nho Quan

132

105

27

132

114

18

 

Cộng

607

403

204

607

588

90

 

TT

Đơn vị

Tủ hồ sơ (01 chiếc/02 người)

Tủ đựng vũ khí (01 chiếc/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

12

5

7

3

9

0

2

TP. Tam Điệp

8

2

6

3

3

0

3

Huyện Yên Mô

40

10

30

16

42

0

4

Huyện Yên Khánh

45

14

31

18

41

0

5

Huyện Kim Sơn

59

19

40

23

48

0

6

Huyện Hoa Lư

27

10

17

10

24

0

7

Huyện Gia Viễn

50

11

39

20

45

0

8

Huyện Nho Quan

71

9

62

26

53

0

 

Cộng

312

80

232

119

265

0

 

TT

Đơn vị

Giường cá nhân (01 chiếc/người)

Biển trụ sở, biển chức danh (01 bộ/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

24

13

11

3

0

3

2

TP. Tam Điệp

15

11

4

3

0

3

3

Huyện Yên Mô

79

49

30

16

0

16

4

Huyện Yên Khánh

89

56

33

18

0

18

5

Huyện Kim Sơn

115

71

44

23

0

23

6

Huyện Hoa Lư

53

35

18

10

0

10

7

Huyện Gia Viễn

100

63

37

20

0

20

8

Huyện Nho Quan

132

105

27

26

0

26

 

Cộng

607

403

204

119

0

119

2.1.4. Dụng cụ bếp ăn tập thể

TT

Đơn vị

Dụng cụ bếp ăn tập thể (01 bộ/xã)

Định mức

Đã cấp

Mua mới

1

TP. Ninh Bình

3

0

3

2

TP. Tam Điệp

3

0

3

3

Huyện Yên Mô

16

0

16

4

Huyện Yên Khánh

18

0

18

5

Huyện Kim Sơn

23

0

23

6

Huyện Hoa Lư

10

0

10

7

Huyện Gia Viễn

20

0

20

8

Huyện Nho Quan

26

0

26

 

Cộng

119

0

119

2.2. Khái toán kinh phí mua sắm: 63.933.247.000 đồng

Bằng chữ: Sáu mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

I

Phương tiện

 

 

 

36.810.000.000

 

1

Xe ô tô tải nhẹ

Chiếc

115

300.000.000

34.500.000.000

 

2

Xe mô tô 2 bánh (dung tích 110cc)

Chiếc

105

22.000.000

2.310.000.000

 

II

Thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

 

 

 

12.110.700.000

 

3

Bộ đàm cố định

Chiếc

119

75.300.000

8.960.700.000

 

4

Máy phát điện 6,5KVA

Chiếc

45

70.000.000

3.150.000.000

 

III

Thiết bị văn phòng

 

 

 

12.756.902.000

 

5

Máy tính để bàn

Bộ

102

20.000.000

2.040.000.000

 

6

Máy fax

Chiếc

119

5.000.000

595.000.000

 

7

Máy photocopy

Chiếc

119

60.000.000

7.140.000.000

 

8

Máy hủy tài liệu

Chiếc

119

7.000.000

833.000.000

 

9

Bàn, ghế làm việc

 

 

 

 

 

-

Bàn làm việc

Chiếc

204

2.260.000

461.040.000

 

-

Ghế làm việc

Chiếc

90

635.000

57.150.000

 

10

Tủ hồ sơ nghiệp vụ

Chiếc

232

4.646.000

1.077.872.000

 

11

Giường

 

 

 

 

 

-

Giường gỗ 1,2m

Chiếc

204

2.710.000

552.840.000

 

IV

Các trang thiết bị khác

 

 

 

2.255.645.000

 

12

Biển trụ sở, biển chức danh

 

 

 

 

 

-

Biển trụ sở

Chiếc

119

1.700.000

202.300.000

 

-

Biển phòng làm việc

Chiếc

357

80.000

28.560.000

 

-

Biển chức danh

Chiếc

357

305.000

108.885.000

 

-

Bảng lịch công tác

Chiếc

119

1.600.000

190.400.000

 

13

Dụng cụ bếp ăn tập thể

Chiếc

119

14.500.000

1.725.500.000

 

 

Tổng cộng

 

 

 

63.933.247.000

 

 

PHẦN IV: KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Đề án

1.1. Kinh phí đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình trong Công an nhân dân theo Quyết định số 3384/QĐ-BCA-H02 ngày 14/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an, dự kiến kinh phí xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã gồm:

- Chi phí xây dựng Nhà làm việc 2 tầng, bếp ăn tập thể, nhà để xe,…

- Chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ gồm: sân, đường, tường rào và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, thoát nước, chiếu sáng ngoài nhà, PCCC, …

- Chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác.

- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.

Mức đầu tư dự kiến khoảng 5.000 triệu đồng đến 5.500 triệu đồng cho 01 trụ sở công an xã (tùy theo điều kiện thực tế từng địa phương, mức đầu tư có thể tăng hoặc giảm so với dự kiến nhưng đảm bảo tiêu chí tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp).

Tổng kinh phí dự kiến đầu tư xây dựng mới 112 Trụ sở Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 là: 562 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)

1.2. Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị

Tổng kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 119 đơn vị Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 63,933.247 tỷ đồng

2. Nguồn kinh phí dự kiến

Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác, trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh bố trí thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng (đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 11/12/2021 của UBND tỉnh).

- Ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng.

- Ngân sách Trung ương, địa phương cấp để mua sắm trang thiết bị là: 63,933.247 tỷ đồng.

3. Lộ trình bố trí nguồn kinh phí dự kiến

3.1. Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:

- Năm 2022: Đã được dự kiến bố trí 30 tỷ đồng tại Nghị quyết số 112/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh, dự kiến khởi công xây dựng 06 trụ sở công an xã (chi tiết tại biểu số 3).

- Năm 2023: Dự kiến bố trí 120 tỷ đồng để khởi công mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2024: Dự kiến bố trí 131 tỷ đồng để khởi công mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.

3.2. Nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:

- Năm 2022: dự kiến bố trí 90 tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2023: dự kiến bố trí 100 tỷ đồng để khởi công mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2024: dự kiến bố trí 91 tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.

3.3. Nguồn ngân sách để mua sắm trang thiết bị cho Công an xã:

Căn cứ vào lộ trình đầu tư xây dựng mới và nguồn kinh phí được Trung ương và địa phương bố trí, Công an tỉnh tổ chức thực hiện mua sắm trang thiết bị văn phòng, thiết bị nghiệp vụ phù hợp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh.

PHẦN V: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Phương án chủ đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

1.1. Chủ đầu tư

- Đối với nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh: thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc Công an xã: giao Công an tỉnh làm chủ đầu tư thực hiện theo Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.

- Đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã: UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.

1.2. Phương án triển khai:

- Đối với nguồn ngân sách cấp tỉnh (281.000.000.000 đồng) đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 - 2025:

+ Đối với 30.000.000.000 đồng đã được bố trí trong kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách tỉnh: Triển khai xây dựng 06 trụ sở Công an xã, gồm: (1) Xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư, (2) xã Gia Minh - huyện Gia Viễn, (3) Xã Yên Quang - huyện Nho Quan, (4) xã Khánh Cường - huyện Yên Khánh, (5) xã Văn Hải - huyện Kim Sơn, (6) xã Khánh Thịnh - huyện Yên Mô với quy mô diện tích mỗi trụ sở khoảng 2.500 m2; tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 5 tỷ đồng/trụ sở.

+ Hằng năm, căn cứ vào nguồn ngân sách tỉnh được bố trí, công an tỉnh xây dựng báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư cho các trụ sở, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng, đảm bảo lộ trình thực hiện đề án.

- Đối với nguồn ngân sách cấp huyện, xã: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Công an tỉnh chủ động nguồn vốn triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở còn lại.

1.3. Đánh giá về phương án

- Trong những năm qua, UBND tỉnh đã giao Công an tỉnh đã làm chủ đầu tư, trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng các Cơ sở làm việc của Công an 08 huyện, thành phố; Trụ sở làm việc của Công an các phường, đồn, trạm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Việc phân cấp chủ đầu tư theo nguồn vốn như trên giúp Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động trong lộ trình bố trí nguồn vốn và xây dựng các Trụ sở Công an xã, đồng thời chủ động đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, đáp ứng yêu cầu thực tế và có hiệu quả trong việc đầu tư xây dựng các công trình phục vụ vào mục đích an ninh.

2. Những khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

- Một số huyện, xã trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc cho Công an xã.

- Công tác triển khai thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng, giao đất để thực hiện dự án thường xuyên kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của dự án.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư và UBND các huyện, thành phố đề xuất phương án đảm bảo hậu cần chi tiết (cả về hiện vật và kinh phí) báo cáo Bộ Công an, UBND tỉnh trang cấp và hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, xác định vị trí đất xây dựng trụ sở Công an xã đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu quả; thực hiện các thủ tục xin cấp đất, giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Phối hợp với Sở Xây dựng thống nhất mẫu thiết kế trụ sở làm việc Công an xã trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã theo kế hoạch vốn được giao.

3.2. Sở Xây dựng

- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh (nếu có) các quy hoạch xây dựng để đề xuất các vị trí xây dựng trụ sở Công an xã cho phù hợp.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và Công an tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí địa điểm xây dựng trụ sở Công an xã.

- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở làm việc Công an xã, đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác thẩm định dự án và các trình tự đầu tư xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ và phân cấp ủy quyền đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.

3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố để cập nhật vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Ninh Bình và Nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Ninh Bình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

- Hướng dẫn, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã theo trình tự, thẩm quyền quy định.

3.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các thủ tục đầu tư đối với các huyện, thành phố tổ chức xây dựng trụ sở làm việc Công an xã bằng nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã.

- Chủ trì rà soát, cân đối nguồn lực đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã và cập nhật vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; hướng dẫn các đơn vị liên quan lập, trình và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án.

3.5. Sở Tài chính

- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.

- Phối hợp với Công an tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị cần thiết cho Công an xã.

3.6. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Đề án Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

3.7. UBND các huyện, thành phố

- Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quy hoạch, bố trí đất của các xã để xây dựng trụ sở làm việc Công an xã; tiến hành phê duyệt điều chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền đối với những vị trí đất phù hợp; đồng thời điều chỉnh quy hoạch và giới thiệu địa điểm xây dựng khác đối với các điểm đất chưa phù hợp, đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu quả kinh tế.

- Phối hợp với Công an tỉnh căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu của từng địa phương bố trí các địa điểm, vị trí thuận lợi về mặt bằng trên địa bàn quản lý để triển khai xây dựng các trụ sở mới bằng nguồn ngân sách cấp tỉnh.

- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở theo mẫu thống nhất, đảm bảo quy mô đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính dự kiến kinh phí để xây dựng trụ sở làm việc, đầu tư trang thiết bị, phương tiện bảo đảm hoạt động của Công an xã. Trong đó, chủ động nguồn kinh phí tại chỗ ngoài nguồn ngân sách chi thường xuyên của huyện, thành phố để xây dựng theo lộ trình.

- Chủ trì tổ chức thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã trên địa bàn theo kế hoạch vốn được duyệt.

PHẦN VI: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã

1.1. Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí:

- Năm 2022: dự kiến khởi công mới 06 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2023: dự kiến khởi công mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2024: dự kiến khởi công mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2025: hoàn thành Đề án.

1.2. Nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí:

- Năm 2022: dự kiến khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2023: dự kiến khởi công mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2024: dự kiến khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.

- Năm 2025: hoàn thành Đề án.

2. Thực hiện mua sắm trang thiết bị hàng năm

Giao Công an tỉnh đăng ký, đề nghị Bộ Công an trang cấp bổ sung các chủng loại (bao gồm: Vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, …) cho 119 đơn vị Công an xã trên địa bàn tỉnh và tổ chức mua sắm, trang cấp các trang thiết bị (phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác) cho 119 đơn vị Công an xã từ nguồn vốn được Bộ Công an, UBND tỉnh cấp đảm bảo phù hợp với tiến độ đầu tư xây dựng mới Trụ sở làm việc Công an xã.

PHẦN VII: KẾT LUẬN

Việc thực hiện Đề án đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã sẽ đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt, nơi tiếp dân, tạm giữ hành chính, lưu trữ, bảo quản vật chứng… và các hạng mục thiết yếu khác theo quy định để cán bộ chiến sỹ ổn định nơi ăn, ở, sinh hoạt, công tác, yên tâm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình hiện nay. Đồng thời, đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ… cho lực lượng Công an xã phục vụ công tác chiến đấu, xây dựng lực lượng, thông tin liên lạc, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, tham gia PCCC và cứu nạn cứu hộ… tại địa phương, góp phần giữ vững an ninh - trật tự cơ sở, ổn định đời sống nhân dân, làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội các địa phương nói riêng và trên địa bàn toàn tỉnh nói chung./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ

TT

Công an xã

Địa chỉ

Quân số

Số buồng làm việc

Diện tích làm việc (m2)

Ghi chú

Tổng quân số

Chỉ huy

 

TP. Ninh Bình (03 xã)

24

 

 

 

 

1

Xã Ninh Nhất

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

10

2

2

20,0

 

2

Xã Ninh Tiến

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

6

2

4

48,0

 

3

Xã Ninh Phúc

Đã hoàn thành xây dựng trụ sở mới

8

2

2

53,0

 

 

TP. Tam Điệp (03 xã)

15

 

 

 

 

4

Xã Quang Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

75,0

 

5

Xã Đông Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

39,0

 

6

Xã Yên Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

88,0

 

 

Huyện Hoa Lư (10 xã)

53

 

 

 

 

7

Xã Ninh Mỹ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

75,0

 

8

Xã Ninh Khang

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

20,0

 

9

Xã Ninh Giang

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

62,0

 

10

Xã Ninh Hòa

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

35,0

 

11

Xã Ninh Xuân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

7

2

6

110,0

 

12

Xã Ninh Thắng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

60,0

 

13

Xã Ninh An

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

6

120,0

 

14

Xã Ninh Vân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

15

Xã Ninh Hải

Trụ sở Đồn CA Tam Cốc (cũ)

6

2

8

145,0

 

16

Xã Trường Yên

Nhà làm việc Trạm CA Đền Đinh-Lê (cũ)

5

2

3

70,0

 

 

Huyện Gia Viễn (20 xã)

100

 

 

 

 

17

Xã Gia Hòa

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

48,0

 

18

Xã Gia Hưng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

19

Xã Gia Lạc

Nhà tránh lũ (cũ) trong khuôn viên UBND xã

5

2

1

125,0

 

20

Xã Gia Lập

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

64,0

 

21

Xã Gia Minh

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

30,0

 

22

Xã Gia Phong

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

35,0

 

23

Xã Gia Phú

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

48,0

 

24

Xã Gia Phương

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

20,0

 

25

Xã Gia Sinh

Trụ sở Đồn CA Bái Đính (cũ)

5

2

11

215,0

 

26

Xã Gia Tân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

27

Xã Gia Thắng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

36,0

 

28

Xã Gia Thanh

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

30,0

 

29

Xã Gia Thịnh

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

5

100,0

 

30

Xã Gia Tiến

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

32,0

 

31

Xã Gia Trấn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

80,0

 

32

Xã Gia Trung

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

52,0

 

33

Xã Gia Xuân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

34

Xã Gia Vân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

35

Xã Gia Vượng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

15,0

 

36

Xã Liên Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

35,0

 

 

Huyện Nho Quan (26 xã)

132

 

 

 

 

37

Xã Lạc Vân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

100,0

 

38

Xã Đồng Phong

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

60,0

 

39

Xã Lạng Phong

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

42,0

 

40

Xã Văn Phong

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

80,0

 

41

Xã Xích Thổ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

60,0

 

42

Xã Gia Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

75,0

 

43

Xã Gia Lâm

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

40,0

 

44

Xã Gia Thuỷ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

5

150,0

 

45

Xã Thạch Bình

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

46

Xã Gia Tường

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

60,0

 

47

Xã Phú Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

70,0

 

48

Xã Đức Long

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

33,0

 

49

Xã Thượng Hoà

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

100,0

 

50

Xã Yên Quang

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

6

2

2

45,0

 

51

Xã Thanh Lạc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

60,0

 

52

Xã Sơn Thành

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

72,0

 

53

Xã Văn Phú

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

46,0

 

54

Xã Văn Phương

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

40,0

 

55

Xã Sơn Lai

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

56

Xã Phú Lộc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

6

2

2

48,0

 

57

Xã Quỳnh Lưu

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

36,0

 

58

Xã Sơn Hà

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

60,0

 

59

Xã Quảng Lạc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

80,0

 

60

Xã Phú Long

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

40,0

 

61

Xã Kỳ Phú

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

45,0

 

62

Xã Cúc Phương

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

30,0

 

 

Huyện Yên Khánh (18 xã)

89

 

 

 

 

63

Xã Khánh An

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

5

60,0

 

64

Xã Khánh Công

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

64,0

 

65

Xã Khánh Cư

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

30,0

 

66

Xã Khánh Cường

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

5

75,0

 

67

Xã Khánh Hải

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

48,0

 

68

Xã Khánh Hòa

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

24,0

 

69

Xã Khánh Hội

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

55,0

 

70

Xã Khánh Hồng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

4

2

3

60,0

 

71

Xã Khánh Lợi

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

72,0

 

72

Xã Khánh Mậu

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

50,0

 

73

Xã Khánh Nhạc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

58,0

 

74

Xã Khánh Phú

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

40,0

 

75

Xã Khánh Thành

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

45,0

 

76

Xã Khánh Thiện

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

60,0

 

77

Xã Khánh Thủy

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

45,0

 

78

Xã Khánh Tiên

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

5

75,0

 

79

Xã Khánh Trung

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

75,0

 

80

Xã Khánh Vân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

37,0

 

 

Huyện Yên Mô (16 xã)

79

 

 

 

 

81

Xã Khánh Dương

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

100,0

 

82

Xã Khánh Thịnh

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

80,0

 

83

Xã Khánh Thượng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

25,0

 

84

Xã Mai Sơn

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

30,0

 

85

Xã Yên Đồng

Xóm Tràng Yên, xã Yên Đồng

4

2

5

200,0

 

86

Xã Yên Hòa

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

4

2

4

100,0

 

87

Xã Yên Hưng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

290,0

 

88

Xã Yên Lâm

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

104,0

 

89

Xã Yên Mạc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

6

2

1

350,0

 

90

Xã Yên Mỹ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

40,0

 

91

Xã Yên Nhân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

200,0

 

92

Xã Yên Phong

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

300,0

 

93

Xã Yên Thái

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

40,0

 

94

Xã Yên Thành

Thôn Đoài, xã Yên Thành

5

2

6

279,5

 

95

Xã Yên Thắng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

100,0

 

96

Xã Yên Từ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

150,0

 

 

Huyện Kim Sơn (23 xã)

115

 

 

 

 

97

Xã Hồi Ninh

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

20,0

 

98

Xã Chất Bình

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

24,0

 

99

Xã Đồng Hướng

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

30,0

 

100

Xã Kim Đông

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

16,0

 

101

Xã Lai Thành

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

4

60,0

 

102

Xã Yên Lộc

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

50,0

 

103

Xã Lưu Phương

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

30,0

 

104

Xã Như Hoà

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

26,0

 

105

Xã Hùng Tiến

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

70,0

 

106

Xã Ân Hòa

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

27,0

 

107

Xã Kim Định

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

80,0

 

108

Xã Kim Chính

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

40,0

 

109

Xã Định Hoá

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

60,0

 

110

Xã Văn Hải

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

35,0

 

111

Xã Kim Tân

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

50,0

 

112

Xã Kim Mỹ

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

15,0

 

113

Xã Cồn Thoi

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

60,0

 

114

Xã Kim Hải

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

28,0

 

115

Xã Tân Thành

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

24,0

 

116

Xã Kim Trung

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

1

30,0

 

117

Xã Thượng Kiệm

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

3

36,0

 

118

Xã Xuân Chính

Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã

5

2

2

40,0

 

119

Xã Quang Thiện

Đường Lạc Thiện, xã Quang Thiện

5

2

7

355,0

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC BỐ TRÍ ĐỊA ĐIỂM ĐẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ

STT

Công an xã

Quân số

Vị trí xây dựng trụ sở

Đánh giá sự phù hợp

Ghi chú

2020

Dự kiến 2025

Cấp giới thiệu (UBND huyện, thành phố)

Diện tích đất (m2)

Mục đích sử dụng đất

Chưa được giới thiệu địa điểm đất

Đủ diện tích (tối thiểu 1.000 m2)

Diện tích thiếu (m2)

Vị trí không phù hợp

I

TP. Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Ninh Nhất

10

20

UBND TP Ninh Bình

3.260

Đất AN

 

X

 

 

 

2

Xã Ninh Tiến

6

20

UBND TP Ninh Bình

4.248

Đất AN

 

X

 

 

Đang triển khai XD

3

Xã Ninh Phúc

8

20

UBND TP Ninh Bình

5.131

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

II

TP. Tam Điệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Quang Sơn

5

20

UBND TP Tam Điệp

4.000

Đất AN

 

X

 

 

 

5

Xã Đông Sơn

5

20

UBND TP Tam Điệp

3.000

Đất AN

 

X

 

 

Đang triển khai XD

6

Xã Yên Sơn

5

20

UBND TP Tam Điệp

3.000

Đất AN

 

X

 

 

Đang triển khai XD

III

H. Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xã Ninh Mỹ

5

15

UBND H.Hoa Lư

1.000

Đất AN

 

X

 

 

 

8

Xã Ninh Khang

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.200

Đất AN

 

X

 

 

 

9

Xã Ninh Giang

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

10

Xã Ninh Hòa

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

11

Xã Ninh Xuân

7

15

UBND H.Hoa Lư

3.050

Đất AN

 

X

 

 

 

12

Xã Ninh Thắng

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

13

Xã Ninh An

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

14

Xã Ninh Vân

5

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

15

Xã Ninh Hải

6

15

UBND H.Hoa Lư

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

16

Xã Trường Yên

5

15

UBND H.Hoa Lư

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

IV

H. Gia Viễn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Xã Gia Hòa

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.500

Đất AN

 

X

 

 

Đang triển khai XD

18

Xã Gia Hưng

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

19

Xã Gia Lạc

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

20

Xã Gia Lập

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

21

Xã Gia Minh

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

22

Xã Gia Phong

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

23

Xã Gia Phú

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

24

Xã Gia Phương

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

25

Xã Gia Sinh

5

15

UBND H.Gia Viễn

 

Đất AN

 

 

 

 

Sử dụng Đồn CA Bái Đính (cũ)

26

Xã Gia Tân

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

27

Xã Gia Thắng

5

15

UBND H.Gia Viễn

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

28

Xã Gia Thanh

5

15

UBND H.Gia Viễn

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

29

Xã Gia Thịnh

5

15

UBND H.Gia Viễn

1.000

Đất AN

 

X

 

 

 

30

Xã Gia Tiến

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

31

Xã Gia Trấn

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

32

Xã Gia Trung

5

15

UBND H.Gia Viễn

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

33

Xã Gia Xuân

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

34

Xã Gia Vân

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

35

Xã Gia Vượng

5

15

UBND H.Gia Viễn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

36

Xã Liên Sơn

5

15

UBND H.Gia Viễn

1.800

Đất AN

 

X

 

 

 

V

H. Nho Quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Xã Lạc Vân

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

38

Xã Đồng Phong

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

39

Xã Lạng Phong

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

40

Xã Văn Phong

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

41

Xã Xích Thổ

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

42

Xã Gia Sơn

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

43

Xã Gia Lâm

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

44

Xã Gia Thuỷ

5

15

UBND H.Nho Quan

1.800

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

45

Xã Thạch Bình

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

46

Xã Gia Tường

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

47

Xã Phú Sơn

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

48

Xã Đức Long

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

49

Xã Thượng Hoà

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

50

Xã Yên Quang

6

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

51

Xã Thanh Lạc

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

52

Xã Sơn Thành

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

53

Xã Văn Phú

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

54

Xã Văn Phương

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

55

Xã Sơn Lai

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

56

Xã Phú Lộc

6

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

57

Xã Quỳnh Lưu

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

58

Xã Sơn Hà

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

59

Xã Quảng Lạc

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

60

Xã Phú Long

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

61

Xã Kỳ Phú

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

62

Xã Cúc Phương

5

15

UBND H.Nho Quan

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

VI

H. Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Xã Khánh An

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

64

Xã Khánh Công

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

65

Xã Khánh Cư

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

66

Xã Khánh Cường

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

67

Xã Khánh Hải

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

68

Xã Khánh Hòa

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

69

Xã Khánh Hội

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

70

Xã Khánh Hồng

4

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

71

Xã Khánh Lợi

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

72

Xã Khánh Mậu

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

73

Xã Khánh Nhạc

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

74

Xã Khánh Phú

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

75

Xã Khánh Thành

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

76

Xã Khánh Thiện

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

77

Xã Khánh Thủy

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

78

Xã Khánh Tiên

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.800

Đất AN

 

X

 

 

 

79

Xã Khánh Trung

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

80

Xã Khánh Vân

5

15

UBND H.Yên Khánh

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

VII

H. Yên Mô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

Xã Khánh Dương

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

82

Xã Khánh Thịnh

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

83

Xã Khánh Thượng

5

15

UBND H.Yên Mô

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

84

Xã Mai Sơn

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

85

Xã Yên Đồng

4

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

86

Xã Yên Hòa

4

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

87

Xã Yên Hưng

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

88

Xã Yên Lâm

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

89

Xã Yên Mạc

6

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

90

Xã Yên Mỹ

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

91

Xã Yên Nhân

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

92

Xã Yên Phong

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

93

Xã Yên Thái

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

94

Xã Yên Thành

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

95

Xã Yên Thắng

5

15

UBND H.Yên Mô

1.800

Đất AN

 

X

 

 

 

96

Xã Yên Từ

5

15

UBND H.Yên Mô

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

VIII

H. Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Xã Hồi Ninh

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

98

Xã Chất Bình

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

99

Xã Đồng Hướng

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

100

Xã Kim Đông

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.000

Đất AN

 

X

 

 

 

101

Xã Lai Thành

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

102

Xã Yên Lộc

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

103

Xã Lưu Phương

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

104

Xã Như Hoà

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

105

Xã Hùng Tiến

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

106

Xã Ân Hòa

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

107

Xã Kim Định

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.900

Đất AN

 

X

 

 

 

108

Xã Kim Chính

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

109

Xã Định Hoá

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

110

Xã Văn Hải

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.000

Đất AN

 

X

 

 

 

111

Xã Kim Tân

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.500

Đất AN

 

X

 

 

 

112

Xã Kim Mỹ

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

113

Xã Cồn Thoi

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.700

Đất AN

 

X

 

 

 

114

Xã Kim Hải

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.000

Đất AN

 

X

 

 

 

115

Xã Tân Thành

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

116

Xã Kim Trung

5

15

UBND H.Kim Sơn

2.600

Đất AN

 

X

 

 

 

117

Xã Thượng Kiệm

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.000

Đất AN

 

X

 

 

 

118

Xã Xuân Chính

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.200

Đất AN

 

X

 

 

 

119

Xã Quang Thiện

5

15

UBND H.Kim Sơn

1.295

Đất AN

 

X

 

 

Đã hoàn thành

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Quy mô số lượng CBCS

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch khởi công

Ghi chú

Tổng mức đầu tư dự kiến

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, cấp xã

Năm 2022

Năm 2023- 2024

 

I

TP. Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Nhất

Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình

20

5.500

 

5.500

X

 

 

2

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Tiến

Xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình

20

5.500

 

5.500

X

 

 

II

TP. Tam Điệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quang Sơn

Xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

20

5.500

 

5.500

X

 

 

4

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đông Sơn

Xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

20

5.500

 

5.500

X

 

 

5

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Sơn

Xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

20

5.500

 

5.500

X

 

 

III

H. Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Mỹ

Xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư

15

5.000

5.000

 

 

X

 

7

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Khang

Xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư

15

5.000

 

5.000

 

X

 

8

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Giang

Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư

15

5.000

 

5.000

 

X

 

9

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Hòa

Xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư

15

5.000

 

5.000

 

X

 

10

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Xuân

Xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư

15

5.000

 

5.000

 

X

 

11

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Thắng

Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư

15

5.000

5.000

 

 

X

 

12

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh An

Xã Ninh An, huyện Hoa Lư

15

5.000

5.000

 

 

X

 

13

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Vân

Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

15

5.000

5.000

 

X

 

 

14

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Hải

Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

15

5.000

5.000

 

 

X

 

15

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Trường Yên

Xã Trường Yên, huyện Hoa Lư

15

5.000

 

5.000

 

X

 

IV

H. Gia Viễn

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Hòa

Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

17

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Hưng

Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

18

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lạc

Xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

19

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lập

Xã Gia Lập, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

20

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Minh

Xã Gia Minh, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

X

 

 

21

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phong

Xã Gia Phong, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

22

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phú

Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

23

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phương

Xã Gia Phương, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

24

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tân

Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

25

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thắng

Xã Gia Thắng, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

26

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thanh

Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

27

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thịnh

Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

28

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tiến

Xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

29

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Trấn

Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

30

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Trung

Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

31

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Xuân

Xã Gia Xuân, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

32

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Vân

Xã Gia Vân, huyện Gia Viễn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

33

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Vượng

Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

34

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Liên Sơn

Xã Liên Sơn, huyện Gia Viễn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

V

H. Nho Quan

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lạc Vân

Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

36

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đồng Phong

Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

37

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lạng Phong

Xã Lạng Phong, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

38

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phong

Xã Văn Phong, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

39

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Xích Thổ

Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

40

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Sơn

Xã Gia Sơn, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

41

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lâm

Xã Gia Lâm, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

42

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thạch Bình

Xã Thạch Bình, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

43

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tường

Xã Gia Tường, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

44

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Sơn

Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

45

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đức Long

Xã Đức Long, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

46

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng Hoà

Xã Thượng Hoà, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

47

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Quang

Xã Yên Quang, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

X

 

 

48

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thanh Lạc

Xã Thanh Lạc, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

49

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Thành

Xã Sơn Thành, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

50

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phú

Xã Văn Phú, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

51

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phương

Xã Văn Phương, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

52

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Lai

Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

53

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Lộc

Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

54

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quỳnh Lưu

Xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

55

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Hà

Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

56

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quảng Lạc

Xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

57

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Long

Xã Phú Long, huyện Nho Quan

15

5.000

5.000

 

 

X

 

58

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kỳ Phú

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

59

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Cúc Phương

Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan

15

5.000

 

5.000

 

X

 

VI

H. Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh An

Xã Khánh An, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

61

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Công

Xã Khánh Công, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

62

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Cư

Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

63

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Cường

Xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

X

 

 

64

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hải

Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

65

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hòa

Xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

66

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hội

Xã Khánh Hội, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

67

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hồng

Xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

68

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Lợi

Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

69

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Mậu

Xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

70

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Nhạc

Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

71

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Phú

Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

72

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thành

Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

73

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thiện

Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

74

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thủy

Xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

75

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Tiên

Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh

15

5.000

 

5.000

 

X

 

76

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Trung

Xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

77

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Vân

Xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh

15

5.000

5.000

 

 

X

 

VII

H. Yên Mô

 

 

 

 

 

 

X

 

78

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Dương

Xã Khánh Dương, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

 

X

 

79

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thịnh

Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

X

 

 

80

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

81

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Mai Sơn

Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

82

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Hòa

Xã Yên Hòa, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

 

X

 

83

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Hưng

Xã Yên Hưng, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

84

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Mạc

Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

85

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Mỹ

Xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

86

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Nhân

Xã Yên Nhân, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

87

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Phong

Xã Yên Phong, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

 

X

 

88

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Thái

Xã Yên Thái, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

 

X

 

89

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Thắng

Xã Yên Thắng, huyện Yên Mô

15

5.000

5.000

 

 

X

 

90

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Từ

Xã Yên Từ, huyện Yên Mô

15

5.000

 

5.000

 

X

 

VIII

H. Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

91

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Hồi Ninh

Xã Hồi Ninh, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

92

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Chất Bình

Xã Chất Bình, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

93

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đồng Hướng

Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

94

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Đông

Xã Kim Đông, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

95

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lai Thành

Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

96

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Lộc

Xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

97

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lưu Phương

Xã Lưu Phương, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

98

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Như Hoà

Xã Như Hoà, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

99

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Hùng Tiến

Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

100

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ân Hòa

Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

101

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Định

Xã Kim Định, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

102

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Chính

Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

103

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Định Hoá

Xã Định Hoá, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

104

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Hải

Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

X

 

 

105

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Tân

Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn

15

5.000

5.000

 

 

X

 

106

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Mỹ

Xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

107

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Cồn Thoi

Xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

108

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Hải

Xã Kim Hải, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

109

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Tân Thành

Xã Tân Thành, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

110

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Trung

Xã Kim Trung, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

111

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng Kiệm

Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

112

Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Xuân Chính

Xã Xuân Chính, huyện Kim Sơn

15

5.000

 

5.000

 

X

 

TỔNG CỘNG

1.705

562.000

281.000

281.000

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”

Số hiệu: 308/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 31/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…