ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 03 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy; Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ Quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Văn bản số 282/CAT-HC ngày 24/02/2022 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Đảm bảo cơ sở, vật chất cho công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” với nội dung chi tiết tại Đề án kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định ngày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẢM BẢO CƠ SỞ, VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
MỤC LỤC
I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi, đối tượng của Đề án
2. Mô hình tổ chức, biên chế lực lượng Công an xã
3. Các căn cứ pháp lý để thực hiện Đề án
4. Mục đích, yêu cầu của Đề án
5. Chi phí cần thiết để thực hiện Đề án
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực trạng tình hình hoạt động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2. Nhận xét, đánh giá
III. TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Trụ sở làm việc
2. Phương tiện, quân trang, thiết bị văn phòng
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Đề án
2. Nguồn kinh phí dự kiến
3. Lộ trình bố trí nguồn kinh phí dự kiến
V. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Phương án xác định chủ đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
2. Những khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
3. Tổ chức thực hiện
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
2. Thực hiện mua sắm trang thiết bị hàng năm
VII. KẾT LUẬN
ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I: CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi, đối tượng của Đề án
1.1. Phạm vi của Đề án: Xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp trang bị phương tiện thiết yếu bảo đảm hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Đối tượng của Đề án: Công an các xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Mô hình tổ chức, biên chế lực lượng Công an xã
2.1. Công an xã chính quy
Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
2.2. Mô hình tổ chức
Căn cứ Thông tư số 46/2021/TT-BCA ngày 05/05/2021; Công văn số 1690/BCA-X01 ngày 02/6/2021 của Bộ Công an về việc hướng dẫn một số nội dung triển khai tổ chức Công an xã chính quy; Căn cứ tình hình thực tiễn công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã, Công an tỉnh đã xác định và lựa chọn mô hình Công an xã gồm: Trưởng Công an xã, từ 01÷02 Phó Trưởng Công an xã và một số Công an viên.
2.3. Biên chế
Trên cơ sở biên chế hiện có, Công an chính quy đã được điều động công tác tại Công an xã từ các đơn vị thuộc Công an tỉnh, Công an cấp huyện đảm bảo mỗi đơn vị Công an xã có từ 05÷10 cán bộ Công an chính quy trở lên (gồm: Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và 03÷08 Công an viên trở lên), đến nay đã hoàn thành bố trí Công an chính quy tại 119 xã.
Đến năm 2025, Công an chính quy tiếp tục được bố trí tại các đơn vị Công an xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, Công an phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ chiến sỹ.
3. Các căn cứ pháp lý để thực hiện Đề án
3.1. Văn bản pháp lý
- Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
- Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy;
- Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
- Thông tư số 46/2021/TT-BCA ngày 05/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã;
- Thông tư số 34/2011/TT-BCA ngày 24/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị, dụng cụ cấp dưỡng cho nhà ăn, nhà bếp tập thể trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 30/2017/TT-BCA ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biển hiệu, biển chức danh, băng trực ban, băng kiểm tra điều lệnh trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
- Văn bản số 1172/BCA-H02 ngày 23/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc bố trí đất xây dựng trụ sở Công an xã trên toàn quốc;
- Kế hoạch số 233/KH-BCA-V05 ngày 28/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy;
- Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
- Văn bản số 434-CV/TU ngày 22/9/2021 của Tỉnh ủy Ninh Bình về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ công tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở.
3.2. Cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện Đề án
Ngày 31/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2021/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42) quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy và ngày 05/5/2021, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư số 46/2021/TT- BCA (sau đây gọi tắt Thông tư số 46) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã trong đó đã khẳng định Công an xã là một cấp trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, có vị trí ngang tầm với Công an phường, Công an thị trấn và cùng hợp thành công an cấp cơ sở.
Thực hiện chủ trương xây dựng Công an xã chính quy, tỉnh Ninh Bình đã hoàn thành việc bố trí Công an xã chính quy, đến nay đã bố trí 615 cán bộ Công an chính quy công tác tại Công an xã (ít nhất 05 đ/c Công an chính quy trên 01 xã), trong đó: Trưởng Công an xã 119 đồng chí, Phó Trưởng Công an xã 103 đồng chí, Công an xã 393 đồng chí. Theo quy định của Bộ Công an trong thời gian tới tiếp tục tăng cường biên chế đối với Công an cấp cơ sở, lộ trình đến năm 2025 tỉ lệ biên chế quân số Công an cấp xã đạt 35-40% trên tổng biên chế của Công an tỉnh.
Hiện nay, mặc dù đã hoàn thành bố trí Công an chính quy tại 119 xã, tuy nhiên toàn tỉnh mới chỉ có 07/119 xã có trụ sở Công an xã độc lập, Công an 112 xã còn lại mới chỉ được bố trí nơi làm việc tạm thời, phần lớn mượn phòng làm việc của Ủy ban nhân dân xã. Việc phải làm chung cùng các ban, ngành, đoàn thể khác trong trụ sở UBND xã đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác chuyên môn, như: khi tiếp nhận giải quyết các vụ việc về ANTT và tiến hành các biện pháp, công tác nghiệp vụ của lực lượng Công an. Cơ sở vật chất, nơi ăn, chỗ nghỉ... để đáp ứng yêu cầu trực ban và sinh hoạt hàng ngày của Công an xã còn rất nhiều khó khăn. Mặt khác, dù đã được trang cấp, bổ sung một số phương tiện, thiết bị thiết yếu cho lực lượng Công an xã chính quy, nhưng hiện nay căn cứ theo Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn thì nhiều xã vẫn còn thiếu và chưa đáp ứng được tình hình thực tế công tác và sinh hoạt của cán bộ, chiến sĩ.
Như vậy, cơ sở, vật chất của Công an xã như hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu thực tế đề ra, đồng thời chưa phù hợp với tổ chức, vị trí, chức năng nhiệm vụ của Công an xã, nhất là sau khi hoàn thành triển khai mô hình tổ chức Công an xã theo Thông tư số 46.
Ngày 15/6/2021, UBND tỉnh Ninh Bình đã ban hành Kế hoạch số 84/KH- UBND về việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy, trong đó giao nhiệm vụ “Bảo đảm cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của Công an xã chính quy. Phấn đấu đến năm 2025 hoàn thành xây dựng tối thiểu 50% trụ sở làm việc độc lập cho Công an xã chính quy và đạt 100% vào năm 2030” và “Cân đối nguồn ngân sách địa phương, dự trù kinh phí các cấp, các ngành trong lộ trình xây dựng trụ sở Công an xã chính quy”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Công an tỉnh đã hoàn thành bố trí Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh, nên nếu kéo dài việc đầu tư sang giai đoạn 2026-2030 sẽ không đảm bảo được nơi làm việc, ở trực và sinh hoạt cho CBCS.
Ngày 22/9/2021, Tỉnh ủy Ninh Bình có Văn bản số 434-CV/TU về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ công tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở. Theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy có ý kiến chỉ đạo “Xây dựng Đề án bảo đảm cơ sở, vật chất cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, xác định cụ thể về lộ trình, nguồn lực thực hiện đảm bảo đúng quy định, khả thi và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương”.
Do vậy, để giúp lực lượng Công an xã có thể hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thì đảm bảo điều kiện cơ sở, vật chất cần thiết là nền tảng hàng đầu. Trong đó, việc xây dựng trụ sở Công an xã độc lập, đảm bảo có nơi hội họp, làm việc của Trưởng, Phó trưởng Công an xã và Công an viên; có nơi tiếp dân giải quyết các vụ việc; có phòng thường trực của lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ tại trụ sở; có phòng tạm giữ quản lý hành chính,… đáp ứng được nhu cầu công việc, phù hợp với điều kiện tình hình thực tiễn của địa bàn xã sẽ góp phần tạo thuận lợi cho công tác chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, chính quyền, đồng thời tạo thuận lợi trong việc phối hợp chặt chẽ của Công an xã với các ban, ngành, đoàn thể để giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự và thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương có hiệu quả. Đồng thời, góp phần tạo điều kiện để xây dựng lực lượng Công an xã vững mạnh về mọi mặt, phát huy vai trò nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn các xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.
4. Mục đích, yêu cầu của Đề án
Cụ thể hoá chủ trương của Đảng, Nhà nước và Bộ Công an, Luật Công an nhân dân năm 2018 về xây dựng Công an xã chính quy, giúp cấp ủy, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành và nhân dân nắm được, tạo sự đồng thuận trong việc triển khai thực hiện.
Đánh giá thực trạng cơ sở, vật chất của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh. Từ đó, có phương án xây dựng cơ sở, vật chất đối với Công an xã chính quy phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở, lộ trình đến năm 2025.
Phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và các ngành chức năng trong việc rà soát, đáp ứng nhu cầu về cơ sở, vật chất đối với Công an xã chính quy đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác và sinh hoạt cho cán bộ, chiến sĩ.
Việc đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy phải có lộ trình phù hợp, không tiến hành hình thức, kém chất lượng gây dư luận xấu trong nhân dân.
5. Chi phí cần thiết để thực hiện Đề án
- Kinh phí để mua sắm, trang cấp một số trang thiết bị (phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác) cho 119 Công an xã dự kiến là: 63.933.247.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng).
- Kinh phí đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc độc lập cho Công an xã trên địa bàn các huyện, thành phố dự kiến là: 562.000.000.000 đồng (Năm trăm sáu mươi hai tỷ đồng).
PHẦN II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực trạng tình hình hoạt động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.1. Thực trạng cơ sở vật chất của lực lượng Công an xã
1.1.1. Trụ sở làm việc
Qua khảo sát, 119 đơn vị Công an xã đã được bố trí nơi làm việc tạm thời. Tuy nhiên, hầu hết nơi làm việc có diện tích nhỏ, chưa có bếp ăn tập thể, phòng tạm giữ hành chính, kho tổng hợp, nơi để xe... Cụ thể, 07 đơn vị Công an xã có trụ sở làm việc đảm bảo yêu cầu công tác (về trụ sở độc lập và diện tích các phòng chức năng), 112 đơn vị Công an xã có trụ sở làm việc chưa đảm bảo yêu cầu công tác và cần phải đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
1.1.2. Phương tiện, quân trang, thiết bị văn phòng
1.1.2.1. Phương tiện, dụng cụ phòng chống thiên tai
TT |
Đơn vị |
Xe môtô |
Xuồng máy |
Phao áo |
Phao tròn |
Ghi chú |
1 |
TP. Ninh Bình |
6 |
0 |
25 |
0 |
|
2 |
TP. Tam Điệp |
6 |
0 |
25 |
0 |
|
3 |
Huyện Yên Mô |
34 |
0 |
80 |
0 |
|
4 |
Huyện Yên Khánh |
38 |
0 |
100 |
0 |
|
5 |
Huyện Kim Sơn |
50 |
0 |
125 |
0 |
|
6 |
Huyện Hoa Lư |
22 |
0 |
65 |
0 |
|
7 |
Huyện Gia Viễn |
42 |
0 |
75 |
0 |
|
8 |
Huyện Nho Quan |
54 |
0 |
135 |
0 |
|
|
Cộng |
252 |
0 |
630 |
0 |
|
1.1.2.2. Quân trang
TT |
Đơn vị |
Còi |
Mũ bảo hiểm |
Sắc cốt |
Quạt cây |
Ghi chú |
1 |
TP. Ninh Bình |
150 |
30 |
120 |
0 |
|
2 |
TP. Tam Điệp |
140 |
30 |
120 |
0 |
|
3 |
Huyện Yên Mô |
140 |
170 |
150 |
0 |
|
4 |
Huyện Yên Khánh |
160 |
190 |
180 |
0 |
|
5 |
Huyện Kim Sơn |
180 |
250 |
195 |
0 |
|
6 |
Huyện Hoa Lư |
145 |
110 |
135 |
0 |
|
7 |
Huyện Gia Viễn |
165 |
210 |
160 |
0 |
|
8 |
Huyện Nho Quan |
180 |
270 |
200 |
0 |
|
|
Cộng |
1260 |
1260 |
1260 |
0 |
|
1.1.2.3. Thiết bị văn phòng
TT |
Đơn vị |
Điện thoại cố định |
Máy tính để bàn |
Máy in laser |
Máy fax |
Máy photocopy |
Máy hủy tài liệu |
1 |
TP. Ninh Bình |
7 |
7 |
7 |
0 |
0 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
16 |
16 |
16 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
18 |
18 |
18 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
19 |
19 |
19 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
20 |
20 |
20 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Huyện Nho Quan |
26 |
26 |
26 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng |
120 |
120 |
120 |
0 |
0 |
0 |
TT |
Đơn vị |
Bàn làm việc |
Ghế làm việc |
Bàn họp |
Tủ hồ sơ nghiệp vụ |
Tủ đựng vũ khí, CCHT |
Giường cá nhân |
1 |
TP. Ninh Bình |
13 |
49 |
13 |
5 |
9 |
13 |
2 |
TP. Tam Điệp |
11 |
29 |
5 |
2 |
3 |
11 |
3 |
Huyện Yên Mô |
49 |
58 |
16 |
10 |
42 |
49 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
56 |
74 |
18 |
14 |
41 |
56 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
71 |
89 |
19 |
19 |
48 |
71 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
35 |
85 |
10 |
10 |
24 |
35 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
63 |
90 |
20 |
11 |
45 |
63 |
8 |
Huyện Nho Quan |
105 |
114 |
26 |
9 |
53 |
105 |
|
Cộng |
403 |
588 |
127 |
80 |
265 |
403 |
1.1.2.4. Các trang thiết bị khác.
TT |
Đơn vị |
Biển trụ sở, biển chức danh |
Dụng cụ bếp ăn tập thể (đầy đủ dụng cụ bếp ăn/xã) |
Ghi chú |
1 |
TP. Ninh Bình |
0 |
0 |
|
2 |
TP. Tam Điệp |
0 |
0 |
|
3 |
Huyện Yên Mô |
0 |
0 |
|
4 |
Huyện Yên Khánh |
0 |
0 |
|
5 |
Huyện Kim Sơn |
0 |
0 |
|
6 |
Huyện Hoa Lư |
0 |
0 |
|
7 |
Huyện Gia Viễn |
0 |
0 |
|
8 |
Huyện Nho Quan |
0 |
0 |
|
|
Cộng |
0 |
0 |
|
1.2. Khó khăn, vướng mắc
Cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Ninh Bình đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hệ thống chính trị từng bước được kiện toàn, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh trật tự (ANTT) ngày càng diễn biến phức tạp, một số địa bàn còn tiềm ẩn yếu tố có thể gây mất ổn định về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; các thế lực thù địch không từ bỏ âm mưu chống phá sự nghiệp cách mạng của nước ta, tiếp tục móc nối, lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo và các vấn đề xã hội khác để kích động, gây rối, biểu tình nhằm tạo điểm nóng về ANTT.
Hoạt động của tội phạm, tệ nạn xã hội diễn biến khó lường, xuất hiện nhiều thủ đoạn tinh vi, mới, nhất là tội phạm có tổ chức, sử dụng vũ khí nóng, tội phạm chống người thi hành công vụ, tội phạm về môi trường, tội phạm về công nghệ cao. Việc chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, không để hình thành tổ chức chính trị đối lập, không để xảy ra khủng bố, gây rối ANTT, bạo loạn, các vụ việc liên quan đến ANTT, tạo thành điểm nóng ngay tại cơ sở là vấn đề cấp bách hiện nay.
Việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn với nền quốc phòng toàn dân vững mạnh tại cơ sở và xây dựng, củng cố lực lượng Công an xã hiện nay là nhiệm vụ hết sức cấp thiết để đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở. Hiện nay, 100% Công an xã trên địa bàn tỉnh đã bố trí từ 05 đến 10 cán bộ chiến sỹ Công an chính quy theo chỉ đạo của Bộ Công an. Công an xã có nhiệm vụ trực tiếp nắm tình hình ANTT, tham mưu cho cấp ủy, UBND cùng cấp và Công an cấp trên về công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn; làm nòng cốt xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tổ chức phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ANTT; trực tiếp hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính; đặc biệt là trực tiếp phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật… Đồng thời, Công an xã cũng là lực lượng nòng cốt trong công tác phòng, chống thiên tai, cứu nạn cứu hộ và phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.
Nhiệm vụ Công an xã là rất nặng nề, phức tạp nên việc chăm lo, xây dựng lực lượng Công an xã vững mạnh, trang bị công cụ, phương tiện, nhà làm việc, nhà tạm giữ hành chính và các công trình có liên quan sẽ giúp lực lượng này có đủ điều kiện cần thiết trong thực thi nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện nay cán bộ chiến sỹ phải làm việc tạm tại các trụ sở cũ của UBND xã hoặc làm việc chung trong UBND xã với điều kiện làm việc còn nhiều hạn chế như: thiếu diện tích, không có phòng tiếp công dân, phòng họp, phòng tạm giữ hành chính, kho vật chứng,... hoặc phải di chuyển xa vị trí làm việc gây bất lợi cho công tác, sinh hoạt chung, có nơi lực lượng Công an xã vừa phải tiếp công dân, giải quyết thủ tục hành chính, vừa phải trực tiếp đấu tranh với đối tượng vi phạm pháp luật trong cùng một phòng làm việc gây nhiều trở ngại cho công tác nghiệp vụ. Với đặc điểm và tình hình nêu trên, việc đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn là hết sức cần thiết, cấp bách để Công an xã có chỗ làm việc ổn định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình hiện nay.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an về việc bố trí Công an chính quy tại Công an cấp xã; Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 24/2010/TT- BCA ngày 15/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an phụ trách xã về an ninh trật tự; Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an xã; Quyết định số 5246/QĐ-BCA-H03 ngày 09/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị tạm thời cho lực lượng Công an xã chính quy đảm nhận chức danh Công an xã, lực lượng công an tỉnh Ninh Bình đã được các cấp, ngành quan tâm bố trí về kinh phí cũng như phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, thiết bị văn phòng, ... (trang cấp từ kho Công an tỉnh; đối với các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang còn thiếu, Công an tỉnh đã báo cáo Bộ Công an trang cấp bổ sung) để trang cấp kịp thời cho các đơn vị phục vụ công tác. Trong đó:
- Bộ Công an đã cấp hiện vật (các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, thiết bị văn phòng,...) cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị.
- UBND tỉnh đã hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và UBND huyện, thành phố đã bố trí nơi làm việc cho các Công an xã; bố trí quỹ đất và nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa và cải tạo nơi làm việc cho lực lượng Công an xã.
Kết quả, Bộ Công an đã trang cấp các chủng loại thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ..., tương đương 11.871 đơn vị tính và kinh phí mua sắm với giá trị 6,948 tỷ đồng; ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm với giá trị 2,139 tỷ đồng. Ngoài việc chỉnh trang trụ sở làm việc tạm khi triển khai đưa Công an chính quy công tác tại Công an cấp xã, UBND các huyện, thành phố đã đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa 12 trụ sở làm việc Công an xã với tổng mức đầu tư ước tính 46 tỷ đồng.
TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Số lượng trụ sở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025
Hiện tại đã có 07 đơn vị Công an xã hoàn thành đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc độc lập đảm bảo yêu cầu công tác, gồm có: xã Ninh Phúc - thành phố Ninh Bình; xã Gia Thủy - huyện Nho Quan; xã Yên Đồng, Yên Lâm, Yên Thành - huyện Yên Mô; xã Quang Thiện - huyện Kim Sơn; xã Gia Sinh - huyện Gia Viễn (sử dụng Đồn Công an Bái Đính cũ). Do đó, số lượng Trụ sở làm việc Công an xã cần tiếp tục đầu tư xây dựng mới trong giai đoạn 2022-2025 là 112 Trụ sở.
1.2. Về vị trí, tình hình bố trí đất xây dựng trụ Công an xã
Hiện tại 119 Công an xã đã được UBND các huyện, thành phố giới thiệu địa điểm xây dựng trụ sở làm việc độc lập, có diện tích đất ≥ 1.000m2 phù hợp với yêu cầu về quy hoạch phát triển lâu dài. Công an tỉnh đã thống nhất về vị trí dự kiến, diện tích đất quy hoạch với UBND các huyện, thành phố để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
1.3. Phương án thiết kế xây dựng trụ sở làm việc Công an xã
1.3.1. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công an nhân dân, dự kiến bố trí Công an chính quy đến năm 2025 mỗi xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, mỗi phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ chiến sỹ.
Dự kiến nhu cầu diện tích các phòng chức năng thuộc Công an xã như sau:
Bảng 01: Quy mô đáp ứng cho 15 cán bộ chiến sỹ
TT |
Danh mục |
Quy mô (CBCS) |
Tiêu chuẩn (m2 sử dụng) |
Diện tích (m2) |
Hệ số Ksd |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
I |
Diện tích làm việc |
15 |
|
228,00 |
0,5 |
456,0 |
1 |
Trưởng Công an xã |
1 |
12 |
12 |
|
|
2 |
Phó Trưởng Công an xã |
2 |
9 |
18 |
|
|
3 |
Phòng làm việc CBCS |
(15-1-2)=12 |
8 |
96 |
|
|
4 |
Phòng làm việc CAX bán chuyên trách |
1 |
24 |
24 |
|
|
5 |
Phòng lưu giữ người vi phạm HC |
1 |
18 |
18 |
|
|
6 |
Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật chứng |
1 |
18 |
18 |
|
|
7 |
Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật, y tế |
1 |
18 |
18 |
|
|
8 |
Phòng họp giao ban |
1 |
24 |
24 |
|
|
II |
Diện tích tiếp dân |
|
|
18 |
0,5 |
36,0 |
1 |
Diện tích phòng trực ban tiếp dân |
1 |
18 |
18 |
|
|
III |
Diện tích ở doanh trại |
|
|
90 |
0,5 |
180,0 |
1 |
Diện tích ở doanh trại |
15 |
6 |
90 |
|
|
IV |
Diện tích ăn bếp tập thể |
|
|
30 |
0,5 |
60,0 |
1 |
Khu vực ăn |
15 |
1,2 |
18 |
|
|
2 |
Khu vực chế biến, kho |
15 |
0,5 |
7,5 |
|
|
3 |
Khu vực nấu |
15 |
0,3 |
4,5 |
|
|
V |
Diện tích gara xe ô tô (1xe) |
|
|
21 |
0,9 |
23,3 |
1 |
Xe tải tuần tra ANTT |
1 |
21 |
21 |
|
|
VI |
Diện tích gara xe 2 bánh |
|
|
30 |
0,8 |
37,5 |
1 |
Xe của CBCS |
15 |
1,2 |
18 |
|
|
2 |
Xe của khách (10 xe) |
10 |
1,2 |
12 |
|
|
Bảng 02: Quy mô đáp ứng cho 20 cán bộ chiến sỹ
TT |
Danh mục |
Quy mô (CBCS) |
Tiêu chuẩn (m2 sử dụng) |
Diện tích (m2) |
Hệ số Ksd |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
I |
Diện tích làm việc |
20 |
|
268 |
0,5 |
536,0 |
1 |
Trưởng Công an xã |
1 |
12 |
12 |
|
|
2 |
Phó Trưởng Công an xã |
2 |
9 |
18 |
|
|
3 |
Phòng làm việc CBCS |
(20-1-2)=17 |
8 |
136 |
|
|
4 |
Phòng làm việc CAX bán chuyên trách |
1 |
24 |
24 |
|
|
5 |
Phòng lưu giữ người vi phạm HC |
1 |
18 |
18 |
|
|
6 |
Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật chứng |
1 |
18 |
18 |
|
|
7 |
Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật, y tế |
1 |
18 |
18 |
|
|
8 |
Phòng họp giao ban |
1 |
24 |
24 |
|
|
II |
Diện tích tiếp dân |
|
|
18 |
0,5 |
36,0 |
1 |
Diện tích phòng trực ban tiếp dân |
1 |
18 |
18 |
|
|
III |
Diện tích ở doanh trại |
|
|
120 |
0,5 |
240,0 |
1 |
Diện tích ở doanh trại |
20 |
6 |
120 |
|
|
IV |
Diện tích ăn bếp tập thể |
|
|
40 |
0,5 |
80,0 |
1 |
Khu vực ăn |
20 |
1,2 |
24 |
|
|
2 |
Khu vực chế biến, kho |
20 |
0,5 |
10 |
|
|
3 |
Khu vực nấu |
20 |
0,3 |
6 |
|
|
V |
Diện tích gara xe ô tô (1xe) |
|
|
21 |
0,9 |
23,3 |
1 |
Xe tải tuần tra ANTT |
1 |
21 |
21 |
|
|
VI |
Diện tích gara xe 2 bánh |
|
|
36 |
0,8 |
45,0 |
1 |
Xe của CBCS |
20 |
1,2 |
24 |
|
|
2 |
Xe của khách (10 xe) |
10 |
1,2 |
12 |
|
|
1.3.2. Phương án thiết kế điển hình
Vận dụng 03 mẫu thiết kế điển hình đối với Trụ sở Công an xã có diện tích đất khoảng 2.500m2, 1.800m2 và 1.200m2.
(Kèm theo mẫu thiết kế 03 phương án)
2. Phương tiện, quân trang, trang thiết bị văn phòng
2.1. Đề xuất mua sắm và trang cấp
2.1.1. Phương tiện, dụng cụ phòng chống thiên tai
TT |
Đơn vị |
Xe mô tô (03 chiếc/xã) |
Xe tải nhẹ 500kg (01 chiếc/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
9 |
6 |
3 |
3 |
3 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
9 |
6 |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
Huyện Yên Mô |
48 |
34 |
14 |
16 |
0 |
16 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
54 |
38 |
16 |
18 |
0 |
18 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
69 |
50 |
19 |
23 |
1 |
22 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
30 |
22 |
8 |
10 |
0 |
10 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
60 |
42 |
18 |
20 |
0 |
20 |
8 |
Huyện Nho Quan |
78 |
54 |
24 |
26 |
0 |
26 |
|
Cộng |
357 |
252 |
105 |
119 |
4 |
115 |
TT |
Đơn vị |
Phao áo (05 chiếc/xã) |
Phao tròn (05 chiếc/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
15 |
25 |
0 |
15 |
0 |
15 |
2 |
TP. Tam Điệp |
15 |
25 |
0 |
15 |
0 |
15 |
3 |
Huyện Yên Mô |
80 |
80 |
0 |
80 |
0 |
80 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
90 |
100 |
0 |
90 |
0 |
90 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
115 |
125 |
0 |
115 |
0 |
115 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
50 |
65 |
0 |
50 |
0 |
50 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
100 |
75 |
25 |
100 |
0 |
100 |
8 |
Huyện Nho Quan |
130 |
135 |
0 |
130 |
0 |
130 |
|
Cộng |
595 |
630 |
25 |
595 |
0 |
595 |
2.1.2. Quân trang
TT |
Đơn vị |
Còi (10 chiếc/xã) |
Mũ bảo hiểm (01 chiếc/người) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
30 |
150 |
0 |
24 |
30 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
30 |
140 |
0 |
15 |
30 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
160 |
140 |
20 |
88 |
170 |
0 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
180 |
160 |
20 |
96 |
190 |
0 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
230 |
180 |
50 |
128 |
250 |
0 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
100 |
145 |
0 |
58 |
110 |
0 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
200 |
165 |
35 |
106 |
210 |
0 |
8 |
Huyện Nho Quan |
260 |
180 |
80 |
141 |
270 |
0 |
|
Cộng |
1190 |
1260 |
205 |
656 |
1260 |
0 |
TT |
Đơn vị |
Sắc cốt (10 chiếc/xã) |
||
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
30 |
120 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
30 |
120 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
160 |
150 |
10 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
180 |
180 |
0 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
230 |
195 |
35 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
100 |
135 |
0 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
200 |
160 |
40 |
8 |
Huyện Nho Quan |
260 |
200 |
60 |
|
Cộng |
1190 |
1260 |
145 |
2.1.3. Thiết bị văn phòng
TT |
Đơn vị |
Điện thoại cố định (02 chiếc/xã) |
Máy tính để bàn (02 bộ/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Đề nghị cấp |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
6 |
7 |
0 |
6 |
10 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
6 |
4 |
2 |
6 |
6 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
32 |
16 |
16 |
32 |
18 |
14 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
36 |
18 |
18 |
36 |
21 |
15 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
46 |
19 |
27 |
46 |
22 |
24 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
20 |
10 |
10 |
20 |
12 |
8 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
40 |
20 |
20 |
40 |
22 |
18 |
8 |
Huyện Nho Quan |
52 |
26 |
26 |
52 |
29 |
23 |
|
Cộng |
238 |
120 |
119 |
238 |
140 |
102 |
TT |
Đơn vị |
Máy in laser (01 chiếc/xã) |
Máy fax (01 bộ/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
3 |
10 |
0 |
3 |
0 |
3 |
2 |
TP. Tam Điệp |
3 |
6 |
0 |
3 |
0 |
3 |
3 |
Huyện Yên Mô |
16 |
18 |
0 |
16 |
0 |
16 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
18 |
21 |
0 |
18 |
0 |
18 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
23 |
22 |
0 |
23 |
0 |
23 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
10 |
12 |
0 |
10 |
0 |
10 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
20 |
22 |
0 |
20 |
0 |
20 |
8 |
Huyện Nho Quan |
26 |
29 |
0 |
26 |
0 |
26 |
|
Cộng |
119 |
140 |
0 |
119 |
0 |
119 |
TT |
Đơn vị |
Máy photocoppy (01 chiếc/xã) |
Máy hủy tài liệu (01 bộ/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3 |
2 |
TP. Tam Điệp |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
Huyện Yên Mô |
16 |
0 |
16 |
16 |
0 |
16 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
18 |
0 |
18 |
18 |
0 |
18 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
23 |
0 |
23 |
23 |
0 |
23 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
10 |
0 |
10 |
10 |
0 |
10 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
20 |
0 |
20 |
20 |
0 |
20 |
8 |
Huyện Nho Quan |
26 |
0 |
26 |
26 |
0 |
26 |
|
Cộng |
119 |
0 |
119 |
119 |
0 |
119 |
TT |
Đơn vị |
Bàn làm việc (01 chiếc/người) |
Ghế làm việc (02 chiếc/người) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
24 |
13 |
11 |
24 |
49 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
15 |
11 |
4 |
15 |
29 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
79 |
49 |
30 |
79 |
58 |
21 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
89 |
56 |
33 |
89 |
74 |
15 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
115 |
71 |
44 |
115 |
89 |
26 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
53 |
35 |
18 |
53 |
85 |
0 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
100 |
63 |
37 |
100 |
90 |
10 |
8 |
Huyện Nho Quan |
132 |
105 |
27 |
132 |
114 |
18 |
|
Cộng |
607 |
403 |
204 |
607 |
588 |
90 |
TT |
Đơn vị |
Tủ hồ sơ (01 chiếc/02 người) |
Tủ đựng vũ khí (01 chiếc/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
12 |
5 |
7 |
3 |
9 |
0 |
2 |
TP. Tam Điệp |
8 |
2 |
6 |
3 |
3 |
0 |
3 |
Huyện Yên Mô |
40 |
10 |
30 |
16 |
42 |
0 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
45 |
14 |
31 |
18 |
41 |
0 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
59 |
19 |
40 |
23 |
48 |
0 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
27 |
10 |
17 |
10 |
24 |
0 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
50 |
11 |
39 |
20 |
45 |
0 |
8 |
Huyện Nho Quan |
71 |
9 |
62 |
26 |
53 |
0 |
|
Cộng |
312 |
80 |
232 |
119 |
265 |
0 |
TT |
Đơn vị |
Giường cá nhân (01 chiếc/người) |
Biển trụ sở, biển chức danh (01 bộ/xã) |
||||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
24 |
13 |
11 |
3 |
0 |
3 |
2 |
TP. Tam Điệp |
15 |
11 |
4 |
3 |
0 |
3 |
3 |
Huyện Yên Mô |
79 |
49 |
30 |
16 |
0 |
16 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
89 |
56 |
33 |
18 |
0 |
18 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
115 |
71 |
44 |
23 |
0 |
23 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
53 |
35 |
18 |
10 |
0 |
10 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
100 |
63 |
37 |
20 |
0 |
20 |
8 |
Huyện Nho Quan |
132 |
105 |
27 |
26 |
0 |
26 |
|
Cộng |
607 |
403 |
204 |
119 |
0 |
119 |
2.1.4. Dụng cụ bếp ăn tập thể
TT |
Đơn vị |
Dụng cụ bếp ăn tập thể (01 bộ/xã) |
||
Định mức |
Đã cấp |
Mua mới |
||
1 |
TP. Ninh Bình |
3 |
0 |
3 |
2 |
TP. Tam Điệp |
3 |
0 |
3 |
3 |
Huyện Yên Mô |
16 |
0 |
16 |
4 |
Huyện Yên Khánh |
18 |
0 |
18 |
5 |
Huyện Kim Sơn |
23 |
0 |
23 |
6 |
Huyện Hoa Lư |
10 |
0 |
10 |
7 |
Huyện Gia Viễn |
20 |
0 |
20 |
8 |
Huyện Nho Quan |
26 |
0 |
26 |
|
Cộng |
119 |
0 |
119 |
2.2. Khái toán kinh phí mua sắm: 63.933.247.000 đồng
Bằng chữ: Sáu mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Phương tiện |
|
|
|
36.810.000.000 |
|
1 |
Xe ô tô tải nhẹ |
Chiếc |
115 |
300.000.000 |
34.500.000.000 |
|
2 |
Xe mô tô 2 bánh (dung tích 110cc) |
Chiếc |
105 |
22.000.000 |
2.310.000.000 |
|
II |
Thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
|
|
|
12.110.700.000 |
|
3 |
Bộ đàm cố định |
Chiếc |
119 |
75.300.000 |
8.960.700.000 |
|
4 |
Máy phát điện 6,5KVA |
Chiếc |
45 |
70.000.000 |
3.150.000.000 |
|
III |
Thiết bị văn phòng |
|
|
|
12.756.902.000 |
|
5 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
102 |
20.000.000 |
2.040.000.000 |
|
6 |
Máy fax |
Chiếc |
119 |
5.000.000 |
595.000.000 |
|
7 |
Máy photocopy |
Chiếc |
119 |
60.000.000 |
7.140.000.000 |
|
8 |
Máy hủy tài liệu |
Chiếc |
119 |
7.000.000 |
833.000.000 |
|
9 |
Bàn, ghế làm việc |
|
|
|
|
|
- |
Bàn làm việc |
Chiếc |
204 |
2.260.000 |
461.040.000 |
|
- |
Ghế làm việc |
Chiếc |
90 |
635.000 |
57.150.000 |
|
10 |
Tủ hồ sơ nghiệp vụ |
Chiếc |
232 |
4.646.000 |
1.077.872.000 |
|
11 |
Giường |
|
|
|
|
|
- |
Giường gỗ 1,2m |
Chiếc |
204 |
2.710.000 |
552.840.000 |
|
IV |
Các trang thiết bị khác |
|
|
|
2.255.645.000 |
|
12 |
Biển trụ sở, biển chức danh |
|
|
|
|
|
- |
Biển trụ sở |
Chiếc |
119 |
1.700.000 |
202.300.000 |
|
- |
Biển phòng làm việc |
Chiếc |
357 |
80.000 |
28.560.000 |
|
- |
Biển chức danh |
Chiếc |
357 |
305.000 |
108.885.000 |
|
- |
Bảng lịch công tác |
Chiếc |
119 |
1.600.000 |
190.400.000 |
|
13 |
Dụng cụ bếp ăn tập thể |
Chiếc |
119 |
14.500.000 |
1.725.500.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
63.933.247.000 |
|
PHẦN IV: KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Đề án
1.1. Kinh phí đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình trong Công an nhân dân theo Quyết định số 3384/QĐ-BCA-H02 ngày 14/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an, dự kiến kinh phí xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã gồm:
- Chi phí xây dựng Nhà làm việc 2 tầng, bếp ăn tập thể, nhà để xe,…
- Chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ gồm: sân, đường, tường rào và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, thoát nước, chiếu sáng ngoài nhà, PCCC, …
- Chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác.
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
Mức đầu tư dự kiến khoảng 5.000 triệu đồng đến 5.500 triệu đồng cho 01 trụ sở công an xã (tùy theo điều kiện thực tế từng địa phương, mức đầu tư có thể tăng hoặc giảm so với dự kiến nhưng đảm bảo tiêu chí tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp).
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư xây dựng mới 112 Trụ sở Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 là: 562 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
1.2. Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị
Tổng kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 119 đơn vị Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 63,933.247 tỷ đồng
Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh bố trí thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng (đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 11/12/2021 của UBND tỉnh).
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng.
- Ngân sách Trung ương, địa phương cấp để mua sắm trang thiết bị là: 63,933.247 tỷ đồng.
3. Lộ trình bố trí nguồn kinh phí dự kiến
3.1. Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:
- Năm 2022: Đã được dự kiến bố trí 30 tỷ đồng tại Nghị quyết số 112/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh, dự kiến khởi công xây dựng 06 trụ sở công an xã (chi tiết tại biểu số 3).
- Năm 2023: Dự kiến bố trí 120 tỷ đồng để khởi công mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: Dự kiến bố trí 131 tỷ đồng để khởi công mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.
3.2. Nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:
- Năm 2022: dự kiến bố trí 90 tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến bố trí 100 tỷ đồng để khởi công mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến bố trí 91 tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
3.3. Nguồn ngân sách để mua sắm trang thiết bị cho Công an xã:
Căn cứ vào lộ trình đầu tư xây dựng mới và nguồn kinh phí được Trung ương và địa phương bố trí, Công an tỉnh tổ chức thực hiện mua sắm trang thiết bị văn phòng, thiết bị nghiệp vụ phù hợp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh.
PHẦN V: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Phương án chủ đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
1.1. Chủ đầu tư
- Đối với nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh: thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc Công an xã: giao Công an tỉnh làm chủ đầu tư thực hiện theo Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
- Đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã: UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
1.2. Phương án triển khai:
- Đối với nguồn ngân sách cấp tỉnh (281.000.000.000 đồng) đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 - 2025:
+ Đối với 30.000.000.000 đồng đã được bố trí trong kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách tỉnh: Triển khai xây dựng 06 trụ sở Công an xã, gồm: (1) Xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư, (2) xã Gia Minh - huyện Gia Viễn, (3) Xã Yên Quang - huyện Nho Quan, (4) xã Khánh Cường - huyện Yên Khánh, (5) xã Văn Hải - huyện Kim Sơn, (6) xã Khánh Thịnh - huyện Yên Mô với quy mô diện tích mỗi trụ sở khoảng 2.500 m2; tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 5 tỷ đồng/trụ sở.
+ Hằng năm, căn cứ vào nguồn ngân sách tỉnh được bố trí, công an tỉnh xây dựng báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư cho các trụ sở, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng, đảm bảo lộ trình thực hiện đề án.
- Đối với nguồn ngân sách cấp huyện, xã: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Công an tỉnh chủ động nguồn vốn triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở còn lại.
1.3. Đánh giá về phương án
- Trong những năm qua, UBND tỉnh đã giao Công an tỉnh đã làm chủ đầu tư, trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng các Cơ sở làm việc của Công an 08 huyện, thành phố; Trụ sở làm việc của Công an các phường, đồn, trạm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Việc phân cấp chủ đầu tư theo nguồn vốn như trên giúp Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động trong lộ trình bố trí nguồn vốn và xây dựng các Trụ sở Công an xã, đồng thời chủ động đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, đáp ứng yêu cầu thực tế và có hiệu quả trong việc đầu tư xây dựng các công trình phục vụ vào mục đích an ninh.
2. Những khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
- Một số huyện, xã trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc cho Công an xã.
- Công tác triển khai thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng, giao đất để thực hiện dự án thường xuyên kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của dự án.
3.1. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư và UBND các huyện, thành phố đề xuất phương án đảm bảo hậu cần chi tiết (cả về hiện vật và kinh phí) báo cáo Bộ Công an, UBND tỉnh trang cấp và hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, xác định vị trí đất xây dựng trụ sở Công an xã đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu quả; thực hiện các thủ tục xin cấp đất, giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phối hợp với Sở Xây dựng thống nhất mẫu thiết kế trụ sở làm việc Công an xã trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã theo kế hoạch vốn được giao.
3.2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh (nếu có) các quy hoạch xây dựng để đề xuất các vị trí xây dựng trụ sở Công an xã cho phù hợp.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và Công an tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí địa điểm xây dựng trụ sở Công an xã.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở làm việc Công an xã, đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác thẩm định dự án và các trình tự đầu tư xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ và phân cấp ủy quyền đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố để cập nhật vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Ninh Bình và Nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Ninh Bình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Hướng dẫn, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã theo trình tự, thẩm quyền quy định.
3.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các thủ tục đầu tư đối với các huyện, thành phố tổ chức xây dựng trụ sở làm việc Công an xã bằng nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã.
- Chủ trì rà soát, cân đối nguồn lực đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã và cập nhật vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; hướng dẫn các đơn vị liên quan lập, trình và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án.
3.5. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Phối hợp với Công an tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị cần thiết cho Công an xã.
3.6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Đề án Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3.7. UBND các huyện, thành phố
- Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quy hoạch, bố trí đất của các xã để xây dựng trụ sở làm việc Công an xã; tiến hành phê duyệt điều chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền đối với những vị trí đất phù hợp; đồng thời điều chỉnh quy hoạch và giới thiệu địa điểm xây dựng khác đối với các điểm đất chưa phù hợp, đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu quả kinh tế.
- Phối hợp với Công an tỉnh căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu của từng địa phương bố trí các địa điểm, vị trí thuận lợi về mặt bằng trên địa bàn quản lý để triển khai xây dựng các trụ sở mới bằng nguồn ngân sách cấp tỉnh.
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở theo mẫu thống nhất, đảm bảo quy mô đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính dự kiến kinh phí để xây dựng trụ sở làm việc, đầu tư trang thiết bị, phương tiện bảo đảm hoạt động của Công an xã. Trong đó, chủ động nguồn kinh phí tại chỗ ngoài nguồn ngân sách chi thường xuyên của huyện, thành phố để xây dựng theo lộ trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã trên địa bàn theo kế hoạch vốn được duyệt.
PHẦN VI: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
1.1. Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí:
- Năm 2022: dự kiến khởi công mới 06 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến khởi công mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến khởi công mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2025: hoàn thành Đề án.
1.2. Nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã bố trí:
- Năm 2022: dự kiến khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến khởi công mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2025: hoàn thành Đề án.
2. Thực hiện mua sắm trang thiết bị hàng năm
Giao Công an tỉnh đăng ký, đề nghị Bộ Công an trang cấp bổ sung các chủng loại (bao gồm: Vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, …) cho 119 đơn vị Công an xã trên địa bàn tỉnh và tổ chức mua sắm, trang cấp các trang thiết bị (phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác) cho 119 đơn vị Công an xã từ nguồn vốn được Bộ Công an, UBND tỉnh cấp đảm bảo phù hợp với tiến độ đầu tư xây dựng mới Trụ sở làm việc Công an xã.
Việc thực hiện Đề án đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã sẽ đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt, nơi tiếp dân, tạm giữ hành chính, lưu trữ, bảo quản vật chứng… và các hạng mục thiết yếu khác theo quy định để cán bộ chiến sỹ ổn định nơi ăn, ở, sinh hoạt, công tác, yên tâm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình hiện nay. Đồng thời, đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ… cho lực lượng Công an xã phục vụ công tác chiến đấu, xây dựng lực lượng, thông tin liên lạc, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, tham gia PCCC và cứu nạn cứu hộ… tại địa phương, góp phần giữ vững an ninh - trật tự cơ sở, ổn định đời sống nhân dân, làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội các địa phương nói riêng và trên địa bàn toàn tỉnh nói chung./.
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ
TT |
Công an xã |
Địa chỉ |
Quân số |
Số buồng làm việc |
Diện tích làm việc (m2) |
Ghi chú |
|
Tổng quân số |
Chỉ huy |
||||||
|
TP. Ninh Bình (03 xã) |
24 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ninh Nhất |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
10 |
2 |
2 |
20,0 |
|
2 |
Xã Ninh Tiến |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
6 |
2 |
4 |
48,0 |
|
3 |
Xã Ninh Phúc |
Đã hoàn thành xây dựng trụ sở mới |
8 |
2 |
2 |
53,0 |
|
|
TP. Tam Điệp (03 xã) |
15 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Quang Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
75,0 |
|
5 |
Xã Đông Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
39,0 |
|
6 |
Xã Yên Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
88,0 |
|
|
Huyện Hoa Lư (10 xã) |
53 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Ninh Mỹ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
75,0 |
|
8 |
Xã Ninh Khang |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
20,0 |
|
9 |
Xã Ninh Giang |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
62,0 |
|
10 |
Xã Ninh Hòa |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
35,0 |
|
11 |
Xã Ninh Xuân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
7 |
2 |
6 |
110,0 |
|
12 |
Xã Ninh Thắng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
60,0 |
|
13 |
Xã Ninh An |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
6 |
120,0 |
|
14 |
Xã Ninh Vân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
15 |
Xã Ninh Hải |
Trụ sở Đồn CA Tam Cốc (cũ) |
6 |
2 |
8 |
145,0 |
|
16 |
Xã Trường Yên |
Nhà làm việc Trạm CA Đền Đinh-Lê (cũ) |
5 |
2 |
3 |
70,0 |
|
|
Huyện Gia Viễn (20 xã) |
100 |
|
|
|
|
|
17 |
Xã Gia Hòa |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
48,0 |
|
18 |
Xã Gia Hưng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
19 |
Xã Gia Lạc |
Nhà tránh lũ (cũ) trong khuôn viên UBND xã |
5 |
2 |
1 |
125,0 |
|
20 |
Xã Gia Lập |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
64,0 |
|
21 |
Xã Gia Minh |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
30,0 |
|
22 |
Xã Gia Phong |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
35,0 |
|
23 |
Xã Gia Phú |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
48,0 |
|
24 |
Xã Gia Phương |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
20,0 |
|
25 |
Xã Gia Sinh |
Trụ sở Đồn CA Bái Đính (cũ) |
5 |
2 |
11 |
215,0 |
|
26 |
Xã Gia Tân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
27 |
Xã Gia Thắng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
36,0 |
|
28 |
Xã Gia Thanh |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
30,0 |
|
29 |
Xã Gia Thịnh |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
5 |
100,0 |
|
30 |
Xã Gia Tiến |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
32,0 |
|
31 |
Xã Gia Trấn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
80,0 |
|
32 |
Xã Gia Trung |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
52,0 |
|
33 |
Xã Gia Xuân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
34 |
Xã Gia Vân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
35 |
Xã Gia Vượng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
15,0 |
|
36 |
Xã Liên Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
35,0 |
|
|
Huyện Nho Quan (26 xã) |
132 |
|
|
|
|
|
37 |
Xã Lạc Vân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
100,0 |
|
38 |
Xã Đồng Phong |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
60,0 |
|
39 |
Xã Lạng Phong |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
42,0 |
|
40 |
Xã Văn Phong |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
80,0 |
|
41 |
Xã Xích Thổ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
60,0 |
|
42 |
Xã Gia Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
75,0 |
|
43 |
Xã Gia Lâm |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
40,0 |
|
44 |
Xã Gia Thuỷ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
5 |
150,0 |
|
45 |
Xã Thạch Bình |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
46 |
Xã Gia Tường |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
60,0 |
|
47 |
Xã Phú Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
70,0 |
|
48 |
Xã Đức Long |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
33,0 |
|
49 |
Xã Thượng Hoà |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
100,0 |
|
50 |
Xã Yên Quang |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
6 |
2 |
2 |
45,0 |
|
51 |
Xã Thanh Lạc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
60,0 |
|
52 |
Xã Sơn Thành |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
72,0 |
|
53 |
Xã Văn Phú |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
46,0 |
|
54 |
Xã Văn Phương |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
40,0 |
|
55 |
Xã Sơn Lai |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
56 |
Xã Phú Lộc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
6 |
2 |
2 |
48,0 |
|
57 |
Xã Quỳnh Lưu |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
36,0 |
|
58 |
Xã Sơn Hà |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
60,0 |
|
59 |
Xã Quảng Lạc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
80,0 |
|
60 |
Xã Phú Long |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
40,0 |
|
61 |
Xã Kỳ Phú |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
45,0 |
|
62 |
Xã Cúc Phương |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
30,0 |
|
|
Huyện Yên Khánh (18 xã) |
89 |
|
|
|
|
|
63 |
Xã Khánh An |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
5 |
60,0 |
|
64 |
Xã Khánh Công |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
64,0 |
|
65 |
Xã Khánh Cư |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
30,0 |
|
66 |
Xã Khánh Cường |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
5 |
75,0 |
|
67 |
Xã Khánh Hải |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
48,0 |
|
68 |
Xã Khánh Hòa |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
24,0 |
|
69 |
Xã Khánh Hội |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
55,0 |
|
70 |
Xã Khánh Hồng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
4 |
2 |
3 |
60,0 |
|
71 |
Xã Khánh Lợi |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
72,0 |
|
72 |
Xã Khánh Mậu |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
50,0 |
|
73 |
Xã Khánh Nhạc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
58,0 |
|
74 |
Xã Khánh Phú |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
40,0 |
|
75 |
Xã Khánh Thành |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
45,0 |
|
76 |
Xã Khánh Thiện |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
60,0 |
|
77 |
Xã Khánh Thủy |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
45,0 |
|
78 |
Xã Khánh Tiên |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
5 |
75,0 |
|
79 |
Xã Khánh Trung |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
75,0 |
|
80 |
Xã Khánh Vân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
37,0 |
|
|
Huyện Yên Mô (16 xã) |
79 |
|
|
|
|
|
81 |
Xã Khánh Dương |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
100,0 |
|
82 |
Xã Khánh Thịnh |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
80,0 |
|
83 |
Xã Khánh Thượng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
25,0 |
|
84 |
Xã Mai Sơn |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
30,0 |
|
85 |
Xã Yên Đồng |
Xóm Tràng Yên, xã Yên Đồng |
4 |
2 |
5 |
200,0 |
|
86 |
Xã Yên Hòa |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
4 |
2 |
4 |
100,0 |
|
87 |
Xã Yên Hưng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
290,0 |
|
88 |
Xã Yên Lâm |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
104,0 |
|
89 |
Xã Yên Mạc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
6 |
2 |
1 |
350,0 |
|
90 |
Xã Yên Mỹ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
40,0 |
|
91 |
Xã Yên Nhân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
200,0 |
|
92 |
Xã Yên Phong |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
300,0 |
|
93 |
Xã Yên Thái |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
40,0 |
|
94 |
Xã Yên Thành |
Thôn Đoài, xã Yên Thành |
5 |
2 |
6 |
279,5 |
|
95 |
Xã Yên Thắng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
100,0 |
|
96 |
Xã Yên Từ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
150,0 |
|
|
Huyện Kim Sơn (23 xã) |
115 |
|
|
|
|
|
97 |
Xã Hồi Ninh |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
20,0 |
|
98 |
Xã Chất Bình |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
24,0 |
|
99 |
Xã Đồng Hướng |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
30,0 |
|
100 |
Xã Kim Đông |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
16,0 |
|
101 |
Xã Lai Thành |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
4 |
60,0 |
|
102 |
Xã Yên Lộc |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
50,0 |
|
103 |
Xã Lưu Phương |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
30,0 |
|
104 |
Xã Như Hoà |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
26,0 |
|
105 |
Xã Hùng Tiến |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
70,0 |
|
106 |
Xã Ân Hòa |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
27,0 |
|
107 |
Xã Kim Định |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
80,0 |
|
108 |
Xã Kim Chính |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
40,0 |
|
109 |
Xã Định Hoá |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
60,0 |
|
110 |
Xã Văn Hải |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
35,0 |
|
111 |
Xã Kim Tân |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
50,0 |
|
112 |
Xã Kim Mỹ |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
15,0 |
|
113 |
Xã Cồn Thoi |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
60,0 |
|
114 |
Xã Kim Hải |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
28,0 |
|
115 |
Xã Tân Thành |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
24,0 |
|
116 |
Xã Kim Trung |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
1 |
30,0 |
|
117 |
Xã Thượng Kiệm |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
3 |
36,0 |
|
118 |
Xã Xuân Chính |
Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã |
5 |
2 |
2 |
40,0 |
|
119 |
Xã Quang Thiện |
Đường Lạc Thiện, xã Quang Thiện |
5 |
2 |
7 |
355,0 |
|
BẢNG TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC BỐ TRÍ ĐỊA ĐIỂM ĐẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ
STT |
Công an xã |
Quân số |
Vị trí xây dựng trụ sở |
Đánh giá sự phù hợp |
Ghi chú |
||||||
2020 |
Dự kiến 2025 |
Cấp giới thiệu (UBND huyện, thành phố) |
Diện tích đất (m2) |
Mục đích sử dụng đất |
Chưa được giới thiệu địa điểm đất |
Đủ diện tích (tối thiểu 1.000 m2) |
Diện tích thiếu (m2) |
Vị trí không phù hợp |
|||
I |
TP. Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ninh Nhất |
10 |
20 |
UBND TP Ninh Bình |
3.260 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
2 |
Xã Ninh Tiến |
6 |
20 |
UBND TP Ninh Bình |
4.248 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đang triển khai XD |
3 |
Xã Ninh Phúc |
8 |
20 |
UBND TP Ninh Bình |
5.131 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
II |
TP. Tam Điệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã Quang Sơn |
5 |
20 |
UBND TP Tam Điệp |
4.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
5 |
Xã Đông Sơn |
5 |
20 |
UBND TP Tam Điệp |
3.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đang triển khai XD |
6 |
Xã Yên Sơn |
5 |
20 |
UBND TP Tam Điệp |
3.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đang triển khai XD |
III |
H. Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xã Ninh Mỹ |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
1.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
8 |
Xã Ninh Khang |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
9 |
Xã Ninh Giang |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
10 |
Xã Ninh Hòa |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
11 |
Xã Ninh Xuân |
7 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
3.050 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
12 |
Xã Ninh Thắng |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
13 |
Xã Ninh An |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
14 |
Xã Ninh Vân |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
15 |
Xã Ninh Hải |
6 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
16 |
Xã Trường Yên |
5 |
15 |
UBND H.Hoa Lư |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
IV |
H. Gia Viễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Xã Gia Hòa |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đang triển khai XD |
18 |
Xã Gia Hưng |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
19 |
Xã Gia Lạc |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
20 |
Xã Gia Lập |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
21 |
Xã Gia Minh |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
22 |
Xã Gia Phong |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
23 |
Xã Gia Phú |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
24 |
Xã Gia Phương |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
25 |
Xã Gia Sinh |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
|
Đất AN |
|
|
|
|
Sử dụng Đồn CA Bái Đính (cũ) |
26 |
Xã Gia Tân |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
27 |
Xã Gia Thắng |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
28 |
Xã Gia Thanh |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
29 |
Xã Gia Thịnh |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
1.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
30 |
Xã Gia Tiến |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
31 |
Xã Gia Trấn |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
32 |
Xã Gia Trung |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
33 |
Xã Gia Xuân |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
34 |
Xã Gia Vân |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
35 |
Xã Gia Vượng |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
36 |
Xã Liên Sơn |
5 |
15 |
UBND H.Gia Viễn |
1.800 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
V |
H. Nho Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Xã Lạc Vân |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
38 |
Xã Đồng Phong |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
39 |
Xã Lạng Phong |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
40 |
Xã Văn Phong |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
41 |
Xã Xích Thổ |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
42 |
Xã Gia Sơn |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
43 |
Xã Gia Lâm |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
44 |
Xã Gia Thuỷ |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
1.800 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
45 |
Xã Thạch Bình |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
46 |
Xã Gia Tường |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
47 |
Xã Phú Sơn |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
48 |
Xã Đức Long |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
49 |
Xã Thượng Hoà |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
50 |
Xã Yên Quang |
6 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
51 |
Xã Thanh Lạc |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
52 |
Xã Sơn Thành |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
53 |
Xã Văn Phú |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
54 |
Xã Văn Phương |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
55 |
Xã Sơn Lai |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
56 |
Xã Phú Lộc |
6 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
57 |
Xã Quỳnh Lưu |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
58 |
Xã Sơn Hà |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
59 |
Xã Quảng Lạc |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
60 |
Xã Phú Long |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
61 |
Xã Kỳ Phú |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
62 |
Xã Cúc Phương |
5 |
15 |
UBND H.Nho Quan |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
VI |
H. Yên Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Xã Khánh An |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
64 |
Xã Khánh Công |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
65 |
Xã Khánh Cư |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
66 |
Xã Khánh Cường |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
67 |
Xã Khánh Hải |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
68 |
Xã Khánh Hòa |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
69 |
Xã Khánh Hội |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
70 |
Xã Khánh Hồng |
4 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
71 |
Xã Khánh Lợi |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
72 |
Xã Khánh Mậu |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
73 |
Xã Khánh Nhạc |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
74 |
Xã Khánh Phú |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
75 |
Xã Khánh Thành |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
76 |
Xã Khánh Thiện |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
77 |
Xã Khánh Thủy |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
78 |
Xã Khánh Tiên |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.800 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
79 |
Xã Khánh Trung |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
80 |
Xã Khánh Vân |
5 |
15 |
UBND H.Yên Khánh |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
VII |
H. Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
Xã Khánh Dương |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
82 |
Xã Khánh Thịnh |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
83 |
Xã Khánh Thượng |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
84 |
Xã Mai Sơn |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
85 |
Xã Yên Đồng |
4 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
86 |
Xã Yên Hòa |
4 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
87 |
Xã Yên Hưng |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
88 |
Xã Yên Lâm |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
89 |
Xã Yên Mạc |
6 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
90 |
Xã Yên Mỹ |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
91 |
Xã Yên Nhân |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
92 |
Xã Yên Phong |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
93 |
Xã Yên Thái |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
94 |
Xã Yên Thành |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
95 |
Xã Yên Thắng |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
1.800 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
96 |
Xã Yên Từ |
5 |
15 |
UBND H.Yên Mô |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
VIII |
H. Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97 |
Xã Hồi Ninh |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
98 |
Xã Chất Bình |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
99 |
Xã Đồng Hướng |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
100 |
Xã Kim Đông |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
101 |
Xã Lai Thành |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
102 |
Xã Yên Lộc |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
103 |
Xã Lưu Phương |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
104 |
Xã Như Hoà |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
105 |
Xã Hùng Tiến |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
106 |
Xã Ân Hòa |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
107 |
Xã Kim Định |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.900 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
108 |
Xã Kim Chính |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
109 |
Xã Định Hoá |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
110 |
Xã Văn Hải |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
111 |
Xã Kim Tân |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.500 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
112 |
Xã Kim Mỹ |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
113 |
Xã Cồn Thoi |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.700 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
114 |
Xã Kim Hải |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
115 |
Xã Tân Thành |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
116 |
Xã Kim Trung |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
2.600 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
117 |
Xã Thượng Kiệm |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.000 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
118 |
Xã Xuân Chính |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.200 |
Đất AN |
|
X |
|
|
|
119 |
Xã Quang Thiện |
5 |
15 |
UBND H.Kim Sơn |
1.295 |
Đất AN |
|
X |
|
|
Đã hoàn thành |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm thực hiện dự án |
Quy mô số lượng CBCS |
Nguồn vốn đầu tư |
Kế hoạch khởi công |
Ghi chú |
|||
Tổng mức đầu tư dự kiến |
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện, cấp xã |
Năm 2022 |
Năm 2023- 2024 |
|
||||
I |
TP. Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Nhất |
Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình |
20 |
5.500 |
|
5.500 |
X |
|
|
2 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Tiến |
Xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình |
20 |
5.500 |
|
5.500 |
X |
|
|
II |
TP. Tam Điệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quang Sơn |
Xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
20 |
5.500 |
|
5.500 |
X |
|
|
4 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đông Sơn |
Xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
20 |
5.500 |
|
5.500 |
X |
|
|
5 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Sơn |
Xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
20 |
5.500 |
|
5.500 |
X |
|
|
III |
H. Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Mỹ |
Xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
7 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Khang |
Xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
8 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Giang |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
9 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Hòa |
Xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
10 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Xuân |
Xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
11 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Thắng |
Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
12 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh An |
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
13 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Vân |
Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
14 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ninh Hải |
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
15 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Trường Yên |
Xã Trường Yên, huyện Hoa Lư |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
IV |
H. Gia Viễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Hòa |
Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
17 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Hưng |
Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
18 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lạc |
Xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
19 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lập |
Xã Gia Lập, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
20 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Minh |
Xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
21 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phong |
Xã Gia Phong, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
22 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phú |
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
23 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Phương |
Xã Gia Phương, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
24 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tân |
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
25 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thắng |
Xã Gia Thắng, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
26 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thanh |
Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
27 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Thịnh |
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
28 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tiến |
Xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
29 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Trấn |
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
30 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Trung |
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
31 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Xuân |
Xã Gia Xuân, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
32 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Vân |
Xã Gia Vân, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
33 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Vượng |
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
34 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Liên Sơn |
Xã Liên Sơn, huyện Gia Viễn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
V |
H. Nho Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lạc Vân |
Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
36 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đồng Phong |
Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
37 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lạng Phong |
Xã Lạng Phong, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
38 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phong |
Xã Văn Phong, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
39 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Xích Thổ |
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
40 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Sơn |
Xã Gia Sơn, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
41 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Lâm |
Xã Gia Lâm, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
42 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thạch Bình |
Xã Thạch Bình, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
43 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Gia Tường |
Xã Gia Tường, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
44 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Sơn |
Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
45 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đức Long |
Xã Đức Long, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
46 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng Hoà |
Xã Thượng Hoà, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
47 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Quang |
Xã Yên Quang, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
48 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thanh Lạc |
Xã Thanh Lạc, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
49 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Thành |
Xã Sơn Thành, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
50 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phú |
Xã Văn Phú, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
51 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Phương |
Xã Văn Phương, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
52 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Lai |
Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
53 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Lộc |
Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
54 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quỳnh Lưu |
Xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
55 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Sơn Hà |
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
56 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Quảng Lạc |
Xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
57 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Phú Long |
Xã Phú Long, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
58 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kỳ Phú |
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
59 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Cúc Phương |
Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
VI |
H. Yên Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh An |
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
61 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Công |
Xã Khánh Công, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
62 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Cư |
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
63 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Cường |
Xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
64 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hải |
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
65 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hòa |
Xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
66 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hội |
Xã Khánh Hội, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
67 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Hồng |
Xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
68 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Lợi |
Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
69 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Mậu |
Xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
70 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Nhạc |
Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
71 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Phú |
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
72 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thành |
Xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
73 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thiện |
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
74 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thủy |
Xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
75 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Tiên |
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
76 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Trung |
Xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
77 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Vân |
Xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
VII |
H. Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
X |
|
78 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Dương |
Xã Khánh Dương, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
79 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thịnh |
Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
80 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Khánh Thượng |
Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
81 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Mai Sơn |
Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
82 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Hòa |
Xã Yên Hòa, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
83 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Hưng |
Xã Yên Hưng, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
84 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Mạc |
Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
85 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Mỹ |
Xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
86 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Nhân |
Xã Yên Nhân, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
87 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Phong |
Xã Yên Phong, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
88 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Thái |
Xã Yên Thái, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
89 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Thắng |
Xã Yên Thắng, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
90 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Từ |
Xã Yên Từ, huyện Yên Mô |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
VIII |
H. Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
91 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Hồi Ninh |
Xã Hồi Ninh, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
92 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Chất Bình |
Xã Chất Bình, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
93 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Đồng Hướng |
Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
94 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Đông |
Xã Kim Đông, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
95 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lai Thành |
Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
96 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Yên Lộc |
Xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
97 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Lưu Phương |
Xã Lưu Phương, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
98 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Như Hoà |
Xã Như Hoà, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
99 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Hùng Tiến |
Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
100 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Ân Hòa |
Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
101 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Định |
Xã Kim Định, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
102 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Chính |
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
103 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Định Hoá |
Xã Định Hoá, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
104 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Văn Hải |
Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
X |
|
|
105 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Tân |
Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
5.000 |
|
|
X |
|
106 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Mỹ |
Xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
107 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Cồn Thoi |
Xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
108 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Hải |
Xã Kim Hải, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
109 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Tân Thành |
Xã Tân Thành, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
110 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Kim Trung |
Xã Kim Trung, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
111 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng Kiệm |
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
112 |
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Xuân Chính |
Xã Xuân Chính, huyện Kim Sơn |
15 |
5.000 |
|
5.000 |
|
X |
|
TỔNG CỘNG |
1.705 |
562.000 |
281.000 |
281.000 |
|
|
|
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”
Số hiệu: | 308/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 31/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”
Chưa có Video