ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3074/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 6003/QĐ-BQP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 5487/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Chính sách |
|||||
1 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Mã hồ sơ TTHC: 2.000278). |
25 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) |
Không có |
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. - Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐT XH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. - Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. |
2 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Mã hồ sơ TTHC: 2.000310). |
25 ngày làm việc |
Không có |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng làm bản khai và nộp các giấy tờ theo quy định cho Trưởng ấp nơi thường trú;
Bước 2: Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ do các Trưởng ấp báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng chính sách xã (qua Trưởng ấp) nơi thường trú của đối tượng.
- Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai cá nhân của đối tượng (bản chính, 01 bản)*.
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; số bảo hiểm xã hội (nếu có).
Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ*;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện*;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
+ Hội đồng chính sách xã phường, thị trấn: Không quá 05 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện: Không quá 10 ngày làm việc.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (bao gồm cả thời gian Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định): Không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 1B) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình.
+ Không thuộc diện hiện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hàng tháng.
+ Không thuộc các trường hợp sau: Đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
___________
* Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
Mẫu 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên:…………………………………………… Bí danh:……………………………. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã):
Ngày, tháng, năm sinh: .../………/……………… Số định danh cá nhân (CCCD/Căn cước)
…………………………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Vào Đảng:……………………………… Chính thức: ……………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức : Ngày ... tháng … năm …
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng … năm …
……………………………………………………………………………………………………………
Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …… , đơn vị (c, d, e, f...) ………………………………………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày … tháng … năm ……………………………………………………….
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ………… huyện ….. tỉnh……………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
……………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: ……………………………………………………………………
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ………………………………….
Các giấy tờ còn lưu giữ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Cấp bậc chức vụ chức danh |
Đơn vị (c d e f); tên cơ quan tổ chức |
Địa bàn công tác (xã huyện tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là …. năm ……. tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh VTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ….. năm …….. tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày … tháng ….
năm 20 ….. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân đối tượng làm bản khai và nộp các giấy tờ theo quy định cho Trưởng ấp nơi thường trú.
Bước 2: Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ do các Trưởng ấp báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng chính sách xã (qua Trưởng ấp) nơi thường trú.
- Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai của thân nhân đối tượng (bản chính, 01 bản)*.
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ*;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện*;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác*.
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
+ Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn: Không quá 05 ngày làm việc;
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Hội đồng chính sách xã).
+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai thân nhân của đối tượng (Mẫu 1C) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình.
+ Không thuộc diện hiện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hàng tháng.
+ Không thuộc các trường hợp sau: Đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
______________
* Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
Mẫu 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:…………………………………………….. Bí danh:…………………………… Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:……........................................... Số định danh cá nhân (CCCD/Căn cước)
…………………………………………………………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ……………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là ………………………………………………………………
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:…………………………………………….. Bí danh:…………………………… Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………………………………..
Năm sinh:………………………………………………………………………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Từ trần: Ngày … tháng … năm ……. tại: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày … tháng … năm ……….
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ... tháng ... năm ….
………………………………………………………………………………………………………………
Tái ngũ: Ngày … tháng …. năm ………….., đơn vị (c, d, e, f...) …………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày … tháng …. năm .……………………………………..
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã .………………… huyện…….. tỉnh………….………………………………………………………
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: …… năm …. tháng
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: …. năm …. tháng (Từ tháng ……… năm …. đến …. tháng …. năm……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
………………………………………………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: ……………………………………………………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Cấp bậc chức vụ chức danh |
Đơn vị (c d e f); tên cơ quan tổ chức |
Địa bàn công tác (xã huyện tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ………. năm ………… tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh VTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……… năm …… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày … tháng … năm
20…….. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
(NẾU CÓ)
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 3074/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 23/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Chưa có Video