ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BLĐTBXH ngày 7/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc ban hành Danh mục, Nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục, Nội dung thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số: 304/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
I. Lĩnh vực Người có công |
|||
1 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 |
UBND cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 |
UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 |
UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|||
1 |
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp |
2 |
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em |
Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 |
Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã |
3 |
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế. |
Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 |
UBND cấp xã |
III. Lĩnh vực Việc làm |
|||
1 |
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Bộ luật lao động năm 2012; Luật Doanh nghiệp 2005; Luật Việc làm 2013; Nghị định số 52/2014/ NĐ-CP ngày 23/5/2014 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
UBND tỉnh , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài |
Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016; Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 |
UBND tỉnh |
IV. Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước |
|||
1 |
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/6/2016 |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và xã hội |
2 |
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/6/2016 |
Chủ đầu tư |
V. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
|||
1 |
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp |
Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015; Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục |
Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015; Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 |
UBND tỉnh |
3 |
Miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố; trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục |
Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015; Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 |
UBND tỉnh |
4 |
Công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015; Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 |
UBND tỉnh |
5 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập |
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập |
6 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Người có công |
|||
1 |
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình |
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Sửa đổi, bổ sung mục Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính. |
2 |
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình |
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 30/6/2016 hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con dẻ của họ. Sửa đổi, bổ sung mục Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính. |
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (Dạy nghề) |
|||
1 |
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình |
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Sửa đổi, bổ sung mục: Thành phần hồ sơ; Tên mẫu đơn, tờ khai; Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC; Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính. |
2 |
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình |
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp |
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Sửa đổi bổ sung mục: Tên mẫu đơn, tờ khai; Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC; Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính. |
3 |
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp |
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Sửa đổi , bổ sung mục: Thành phần hồ sơ; Tên mẫu đơn, tờ khai; Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC; Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính. |
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Người có công
1. Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần) trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen) theo mẫu quy định;
Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu).
Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi tắt người có Bằng khen) hoặc thân thân của người có Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần).
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.
Phí, lệ phí: Không.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu Phụ lục kèm theo số Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ trợ cấp một lần người có thành tích tham gia kháng chiến tặng bằng khen).
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ trợ cấp một lần người có thành tích tham gia kháng chiến tặng bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có Bằng khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày …... tháng …... năm ……………… Nam/Nữ: .........................................
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
Thời gian tham gia kháng chiến: ....... năm
Được tặng Bằng khen: .................................................................................................
Theo Quyết định số ………….. ngày ... tháng ... năm ... của .....................................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ....................................
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Là ....(*)….. của người có Bằng khen đã từ trần ngày ........ tháng ….... năm …..…..
.... ngày...
tháng... năm... |
.... ngày...
tháng... năm ... |
…………………………………………………….. Ông (bà) ……………………………………….. hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….. |
|
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng), người nuôi dưỡng hợp pháp hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi).
Mẫu UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ..........................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………….……
Trú quán: ................................................................... ......................................
CMND/Hộ chiếu số: ………. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………
3. Nội dung ủy quyền (*):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy
quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng TNXP (thanh niên xung phong) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
- Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo quy định. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
- Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ninh Bình (gửi qua Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ đạo Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp theo mẫu quy định kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu quy định.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình quản lý.
- Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo mẫu quy định kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
- Bản khai cá nhân (lập theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Hội cựu TNXP, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu số 1A đối với TNXP còn sống; đối với TNXP đã từ trần thân nhân TNXP lập theo mẫu số 1B -Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ qui định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Mẫu số 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………….……… Năm sinh …………………
Nguyên quán………………………………………………..……………….…
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ….......... cấp ngày…tháng…năm...nơi cấp (tỉnh)……
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã…………huyện……….…tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………
……………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………….…
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:..............................................................
............................................................................................................................. ..
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ……… |
Mẫu số 1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai………….……… Năm sinh ……………………..
Nguyên quán……………………………………..…………………………..…
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………..
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)…………………
Là (ghi rõ mối quan hệ) …………………………………..…………..............
Đối với ông (bà) ………………………………..…………………..................
Nguyên quán………………………………………..……………………........
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã……… huyện……..……tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ……………….……
…………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………….…
Đã hưởng chế độ chính sách:..........................................................................
.............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ……… |
3. Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng TNXP (thanh niên xung phong) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
- Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo mẫu quy định. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
- Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ cấp huyện).
Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình:
- Chỉ đạo Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu quy định kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu quy định.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
- Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định trên, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Hội cựu TNXP và các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai thủ tục hành chính:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu 1C-Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ qui định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Mẫu số 1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ………………………………….……… Năm sinh …………….….……..
Nguyên quán……………………………………………………..…………….……..
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………………..
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)………………………..
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………….……
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh…….……
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………..……….……………
……………………………………………………………………………….………..
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:........................................................
..........................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………….…….
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ……… |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng công an cấp xã lập hồ sơ hoặc đối tượng, người giám hộ có đơn đề nghị nộp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình quyết định đối tượng vào cơ sở.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho cơ sở.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một).
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng hoặc người giám hộ đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận vào cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (mẫu số 01 - Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định là đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện vọng ở lại cơ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp trẻ em
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã/phường) ……………
Tôi tên là: …………………………………………; Giới tính: ………………
Sinh ngày……….tháng …….. năm …………………………………………..
Số Chứng minh thư nhân dân: ………………………………………………...
Nơi cư trú/tạm trú ..…………………………………………………………….
Tôi làm đơn này (trình bày hoàn cảnh, nêu lý do đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở. Trường hợp là người giám hộ thì nêu cụ thể các thông tin cá nhân của người chưa thành niên, gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, lý do đề nghị tiếp nhận vào cơ sở)
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận: ……………………..
(Họ và tên của người chưa thành niên) vào quản lý, giáo dục, chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp trẻ em theo quy định./.
|
Ngày……tháng……năm
20….. |
2. Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng làm đơn đề nghị, gửi tới cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trình bày rõ nguyện vọng đưa đối tượng về gia đình, cộng đồng; trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Giám đốc cơ sở quyết định đưa đối tượng ra khỏi cơ sở và bàn giao đối tượng cho Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiếp tục hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng, ổn định cuộc sống.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng.
Số lượng hồ sơ: 01 (một).
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đưa đối tượng ra khỏi cơ sở.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người giám hộ, gia đình ruột thịt hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị;
- Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.
3. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp tại “ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình ( theo mẫu số 1 - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm y tế.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
Họ và tên: …………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng ……. năm …… Dân tộc: ………………….…………………
Số CMND: …………………… Nơi cấp: …………………… Ngày cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………..
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...) |
01 |
|
|
02 |
|
|
03 |
|
|
… |
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức số ng trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã …………….. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã
(phường, thị trấn)…………… |
…….., ngày
tháng.... năm 20.... |
III. Lĩnh vực Việc làm
1. Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gửi hồ sơ trực tiếp tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp (mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng). Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
+ Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
+ Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
+ Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch việc làm có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, Doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc thì làm thủ tục gia hạn giấy phép.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
- Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Luật việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/ 05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đối với người lao động nước ngoài theo theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu).
* Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
* Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
* Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
- Văn bản chứng minh là chuyên gia theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, bao gồm:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
* 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
* Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
* Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài thuộc đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Hợp đồng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Hợp đồng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 600.000đ/giấy phép (Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (theo mẫu số 7- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ- CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài là người:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu số 7
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
...................... |
......., ngày ..... tháng ..... năm ........ |
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ..............................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: .................................................................... người
4. Địa chỉ:.........................................................................................................................
5. Điện thoại: ................................................. 6. Email (nếu có) ....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:.........................................................................
Cơ quan cấp: .................................................. Có giá trị đến ngày:................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................. 11. Giới tính (Nam/Nữ)…..
12. Quốc tịch:..................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:..............................................................
Cơ quan cấp: ............................................... Có giá trị đến ngày:...................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................................
16. Địa điểm làm việc:.....................................................................................................
17. Vị trí công việc:.........................................................................................................
18. Chức danh công việc:................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ...............................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:......................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ……
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:............................................................................................................
+ Chức danh công việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).................................
- Nơi làm việc lần 2:........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:.......................................................................................................
+ Vị trí công việc:............................................................................................................
+ Chức danh công việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)..................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ..........................................................................
+ Địa điểm làm việc:........................................................................................................
+ Vị trí công việc:.............................................................................................................
+ Chức danh công việc:....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)..................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
- (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
3. Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật nộp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu).
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động đã được cấp:
+ Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định này thì phải có các giấy tờ chứng minh;
+ Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này và một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định này;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
- Giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động được cấp lại cho người lao động nước ngoài.
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định này nhưng không quá 02 năm.
Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép : 450.000đ/giấy phép (theo quy định tại Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 07-Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động nước ngoài đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
+ Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 ;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu số 7
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
...................... |
……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:......................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ..........................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ................................................................ người
4. Địa chỉ:....................................................................................................................
5. Điện thoại: ........................................... 6. Email (nếu có) ....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:....................................................................
Cơ quan cấp: .............................................. Có giá trị đến ngày:................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...............................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):............................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)……
12. Quốc tịch:..............................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:..........................................................
Cơ quan cấp: ........................................... Có giá trị đến ngày:...................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):............................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:......................................................................
16. Địa điểm làm việc:................................................................................................
17. Vị trí công việc:.....................................................................................................
18. Chức danh công việc:............................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ...........................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ...........................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:.................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ……
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:.......................................................................................................
+ Chức danh công việc:...............................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)..............................
- Nơi làm việc lần 2:...................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:...................................................................................................
+ Vị trí công việc:........................................................................................................
+ Chức danh công việc:...............................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)..............................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ......................................................................
+ Địa điểm làm việc:...................................................................................................
+ Vị trí công việc:........................................................................................................
+ Chức danh công việc:..............................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)..............................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
- (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
4. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu);
- Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động không quá 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 9 - Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 172 của Bộ luật Lao động và Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số 9
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…….., ngày …….. tháng …… năm …… |
Kính gửi: ...................................................... (1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.......................................................... ..............................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ...........................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ............................ người
Trong đó số lao động nước ngoài là:...................................................................người
4. Địa chỉ:........................................................................................................................
5. Điện thoại: ................................................. 6. Email (nếu có) .................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:.......................................................................
Cơ quan cấp: ................................................... Có giá trị đến ngày:..............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):..................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
……………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm) của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị …………….. (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kèm theo văn bản số .......... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức |
Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có) |
Vị trí công việc |
Chức danh công việc |
Địa điểm làm việc |
Thời hạn làm việc |
||||
Nam |
Nữ |
Số |
Cơ quan cấp |
Có giá trị đến ngày |
Từ (ngày/tháng/năm) |
Đến (ngày/tháng/năm) |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
5. Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét chấp thuận.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người sử dụng lao động.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người sử dụng lao động.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Theo mẫu số 1 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hằng quý, trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo chủ đầu tư báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 ;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số 1
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: ………………………………………………………. (1)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
3. Vị trí công việc... (nếu có)
Đề nghị ....(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
6. Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét chấp thuận.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài của UBND tỉnh Ninh Bình tới người sử dụng lao động.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có người lao động nước ngoài làm việc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người sử dụng lao động .
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Theo mẫu số 02 - Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 ;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số 2
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…….., ngày …….. tháng …… năm …… |
Kính gửi: ......................................................(1)
Căn cứ văn bản số... .(ngày/tháng/năm) của……………. (2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ kh i cần thiết (số điện thoại, email))
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao độ ng nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng(người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã được chấp thuận:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng(người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã sử dụng (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng(người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi):................................................
………………………………………………………………………………………
Đề nghị.... (3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1), (2), (3) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
7. Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần huy động để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài.
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Trường hợp không giới thiệu cung ứng, lao động Việt Nam cho Nhà thầu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do..
Bước 4: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam (theo mẫu).
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu quy định ( đối với trường hợp có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã kê khai).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu được giới thiệu lao động Việt Nam hoặc được chấp thuận tuyển người lao động nước ngoài.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (theo mẫu số 4 - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam)
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo mẫu số 5 - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc điều chỉnh, bổ sung số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số 4
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
......................... |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………..
Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu……………………, nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ |
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU |
Mẫu số 5
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
......................... |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………………….
Căn cứ văn bản đề nghị số…..(ngày/tháng/năm), văn bản số...(ngày/tháng/năm) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
(tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) và số lượng người lao động nước ngoài được tuyển: .......................................
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) và số lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có): .........................
…………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật), số lượng người lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí công việc):.............................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐẠI DIỆN NHÀ
THẦU |
IV. Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước
1. Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ) theo quy định của nhà nước.
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động và lưu giữ các hồ sơ, chứng từ.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện (nhận kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH gồm:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động;
+ Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo mẫu số 02 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc bản sao hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật số 72/2006/QH11 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính:..................................
CMTND, hộ chiếu số:….. ngày cấp: …………… cơ quan cấp:...............................
Đăng ký thường trú tại: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ............................................................................... ............................
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước...............
Số tiền đề nghị hỗ trợ:........................................................................ .........................
Bao gồm:
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: …………..…. đ
- Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết: ……………. đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………….. đ
- Chi phí đi lại: ………………….đ
- Chi phí trang cấp ban đầu: …………………. đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài: ……………… đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □ Chuyển Khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài Khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản (tên tài Khoản): ……………… Số tài Khoản: …………. tại Ngân hàng: ………………..
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
………, ngày ...
tháng ... năm … |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) …………………… có đăng ký thường trú tại xã, thuộc đối tượng (3):………………………… trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN.... |
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo hoặc người cư trú ở huyện nghèo.
V. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp.
1. Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở đào tạo sơ cấp gửi công văn kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp về tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi cơ sở đào tạo sơ cấp có trụ sở chính), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận vào từng mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp. Trường hợp không xác nhận mẫu phôi phải có văn bản gửi cơ sở đào tạo sơ cấp nêu lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp: 01 bản.
- Mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp: 03 bản.
- Mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp: 03 bản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo sơ cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp đã được xác nhận.
Phí, lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
2. Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm căn cứ tiêu chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp lựa chọn giám đốc và nộp hồ sơ đề nghị tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét yêu cầu cần phải công nhận, thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình xem xét quyết định công nhận.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận ( theo mẫu).
- Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm, (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai vận dụng (theo mẫu ), (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú) và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận kèm theo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận ( theo mẫu số 8 - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp).
- Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (theo mẫu số 9- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm ( theo mẫu 2c-BNV/2008- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trung tâm có nhu cầu bổ nhiệm giám đốc phải trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về chủ trương, nói rõ yêu cầu cần phải bổ nhiệm.
- Sau khi được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, lãnh đạo trung tâm đề xuất nhân sự cụ thể theo trình tự sau:
- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ Tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận, lựa chọn và đề xuất phương án nhân sự căn cứ vào nguồn cán bộ trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ chủ chốt trung tâm, có thể giới thiệu từ 01 đến 03 người để lựa chọn.
Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu trung tâm chủ trì để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm; thông báo danh sách người được lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển của người được giới thiệu đề nghị bổ nhiệm. Hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ chốt về việc bổ nhiệm bằng cách bỏ phiếu kín, theo mẫu quy định (phiếu tín nhiệm có giá trị tham khảo, không phải là căn cứ duy nhất để bổ nhiệm). Hội nghị bầu ban kiểm phiếu, gồm 03 người không phải là những người được lấy phiếu tín nhiệm. Ban kiểm phiếu có trưởng ban và 02 thành viên. Biên bản kiểm phiếu phải có đầy đủ chữ ký của trưởng ban và 02 thành viên.
Tổ chức hội nghị liên tịch do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu trung tâm chủ trì gồm: bí thư Đảng ủy (hoặc bí thư Chi bộ), tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số thành viên trong hội nghị tán thành.
- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm.
Đại diện cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm việc với cấp ủy và lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác để tìm hiểu, xác minh lý lịch của cán bộ và trao đổi, thống nhất ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đó đang công tác.
Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý lịch cán bộ và ý kiến của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của cấp ủy cơ quan để thống nhất về việc bổ nhiệm giám đốc; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị người có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ nhiệm.
- Đối với giám đốc đầu tiên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập
Căn cứ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám đốc trung tâm quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, đề nghị người có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp xem xét quyết định bổ nhiệm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
Mẫu số 8
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……..../........... |
………, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc]
I. Nêu lý do đề xuất công nhận giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc.
....................................................................................................................................
....................................................... .............................................................................
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc trung tâm ........................ đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ....................... xem xét, công nhận ông/bà ................................ giữ chức danh giám đốc .................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc:
1. Họ và tên: ..............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
3. Quê quán: ........................ ................, Dân tộc: ......................................................
4. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tóm tắt quá trình công tác:
TT |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội ), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghi ệp vụ,... |
…… |
....... |
.......... |
................................................................................. ...... ....................................................................................... |
…..... |
....... |
.......... |
....................................................................................... .............................................. ......................................... |
(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm ......đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ................... xem xét, quyết định công nhận ông/bà ....................... giữ chức danh giám đốc./.
|
(2) |
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
(2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc.
Mẫu số 9
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BIÊN BẢN HỌP
(Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm)
V/v đề nghị công nhận giám đốc
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ .... giờ.... ngày .... tháng .... năm
2. Địa điểm: tại .................................................................. ........................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
Có mặt: ..../.... Vắng mặt: ...../.... (lý do): .........................................................
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c .................................. chức danh ..........................................
4. Thư ký Hội nghị: đ/c ................................. chức danh ..........................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận giám đốc; Tóm tắt quy trình lựa chọn giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận giám đốc.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc.
3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc.
Kết quả:
a) Số phiếu phát ra: ........... phiếu;
b) Số phiếu thu về: .............. phiếu;
c) Số phiếu hợp lệ: ............... phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ................ phiếu;
đ) Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ..............phiếu/.............. phiếu (............. %);
e) Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: ........ phiếu/ .......... phiếu (............%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua. Hội nghị kết thúc vào ....... giờ.... ngày .... tháng .... năm .........../.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ |
CHỦ TRÌ HỘI
NGHỊ |
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
Mẫu 2C-BNV/2008
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC …………………………………………………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm) |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ...................................... 2) Tên gọi khác: ................................................................................ 3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ): ....... 4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh ............... 5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …… ……, Tỉnh ............... |
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn giáo: ........................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ...........................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .....................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …/ …/……, Cơ quan tuyển dụng: .......................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ..............................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: .................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ………………………, Mã ngạch: ................
Bậc lương:……, Hệ số:……, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức vụ:……, Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ...........
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: .........................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận c hính trị: …… …………… 15.4-Quản lý nhà nước: .......................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
(chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
15.5- Ngoại ngữ:…… …………………, 15.6- Tin học: ..........................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:…/…/……, Ngày chính thức:…/…/……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:
.....................................................................................................................................................
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ..................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác: ...............................................................................................
21) Khen thưởng: ……………………, 22) Kỷ luật: ...............................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) |
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
23) Tình trạng sức khoẻ: ……, Chiều cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……
24) Là thương binh hạng: …./……, Là con gia đình chính sách: ..........................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ...............................................Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH: .........................................................................................................
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm - đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
|
|
…/……- …/…… |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai |
……………….
Ngày… tháng… năm …… |
3. Miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố; trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban giám đốc và cấp ủy trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ đề nghị miễn nhiệm tới "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và chuyển hồ sơ miễn nhiệm giám đốc tới Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét quyết định miễn nhiệm.
Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét quyết định miễn nhiệm.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch của giám đốc trung tâm.
- Nhận xét, đánh giá về giám đốc trung tâm của Ban giám đốc và cấp ủy (nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm).
- Bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm của giám đốc trung tâm.
- Tờ trình của Ban giám đốc trung tâm và cấp ủy đơn vị.
- Hồ sơ liên quan đến sức khỏe của giám đốc trung tâm.
- Hồ sơ xác định giám đốc trung tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của nhà nước của giám đốc trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ xem xét, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét quyết định miễn nhiệm đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
- Có đề nghị bằng văn bản của giám đốc xin thôi chức vụ; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 6 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; sử dụng văn bằng giả hoặc văn bằng không được cơ quan có thẩm quyền công nhận; có trên 3/4 tổng số giáo viên, cán bộ quản lý của trung tâm kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm hoặc mắc các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
4. Công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh Ninh Bình xem xét quyết định công nhận.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính quyết định công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của trung tâm; cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của trung tâm theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015.
- Biên bản họp các thành viên góp vốn thành lập trung tâm về việc thông qua việc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
- Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư, gồm:
+ Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
+ Văn bản cam kết chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo hàng năm của trung tâm là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
+ Cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính.
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của trung tâm và các minh chứng liên quan đến vốn điều lệ của trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ;
- Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo hàng năm của trung tâm là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
5. Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp Gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học .
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú: Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học .
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu ).
- Bản sao Giấy khai sinh.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản c hính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo phải bổ sung giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này và giấy tờ quy định tại một trong các Điểm c, d, đ, e, g của Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Thủ trưởng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu Phụ lục II -Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10 /2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục IV - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
Phụ lục II
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công l ập)
Kính gửi: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Họ và tên: ………………………………… Dân tộc:……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………..
Nơi sinh:…………………………………………………………………………….
Lớp: ………………….Khóa: …………………..Khoa:……………………………
Mã số học sinh, sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp)
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa |
…….., ngày ....
tháng .... năm ……. |
Phụ lục IV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: |
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Họ và tên: …………………………………………….Dân tộc: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………..
Lớp: …………………………….Khóa: ……………………Khoa: ………………
Mã số học sinh, sinh viên: …………………………………………………………
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ………….. theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp. Tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm …………….. ” với lý do1: ……………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) |
….., ngày ....
tháng .... năm……. |
1 Đề nghị ghi rõ các lý do mang tính khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
6. Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
Bước 3: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC nộp hồ sơ tới " Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp , UBND huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu Phụ lục III - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục V - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
Phụ lục III
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp
huyện); |
Họ và tên:…………………………………………Dân tộc:………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………….
Lớp: ……………………. Khóa: ………………..Khoa:…………………………..
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):……………………………………………………
Xã (Phường):………… Huyện (Quận): ……………Tỉnh (Thành phố): …….……
Mã số học sinh, sinh viên:…………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 20 15 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp)
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
……….., ngày ....
tháng .... năm……. |
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………………………………………………….
Xác nhận anh/chị: ………………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ………Học kỳ: ………Năm học…………….. lớp………….khoa ………khóa học …………thời gian khóa học…….. (năm) hệ đào tạo……………. của nhà trường.
Kỷ luật: …………………………..(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô- đun hoặc tín chỉ):……………………. trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III: …………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III: …………….
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị theo quy định.
|
……….., ngày ....
tháng .... năm……. |
Phụ lục V
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: |
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Họ và tên: ………………………………….Dân tộc: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………
Lớp: …………………………….Khóa: ……………………Khoa: ………………
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ): …………………………………………………
Thôn (Bản...)…………………………: Xã (Phường): ……………………………
Huyện (Quận): ……………………….Tỉnh (Thành phố): ………………………
Mã số học sinh, sinh viên: …………………………………………………………..
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ………….. theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp. Tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm …………….. ” với lý do2: ………………………..……………………………
………………………………………………………………………………………
……….., ngày ....
tháng .... năm……. |
……….., ngày ....
tháng .... năm……. |
2 Đề nghị ghi rõ các lý do mang tính khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Người có công
1. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật nộp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
Bước 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám GĐYK trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và gửi tới Sở Y tế tỉnh Ninh Bình; Trường hợp không khám giám định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK phải có văn bản trả lời cơ quan giới thiệu, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của mình.
Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
Bước 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Bản khai (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước;
- Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Ninh Bình, Bộ Quốc phòng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Theo mẫu HH1-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005;
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/ 7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………………. …………
Sinh ngày ......... tháng …….. năm ……………… Nam/Nữ: ……………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………..
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT |
Thời gian |
Cơ quan/Đơn vị |
Địa bàn hoạt động |
1 |
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
2 |
… |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………….…
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau…………………………….… TM. UBND |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
2. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật nộp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) theo quy định của Nhà nước.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Bước 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh Ninh Bình.
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám GĐYK trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và gửi tới Sở Y tế tỉnh Ninh Bình; Trường hợp không khám giám định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK phải có văn bản trả lời cơ quan giới thiệu, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của mình.
Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
Bước 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Bản khai (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Sở Y tế tỉnh Ninh Bình; Hội đồng giám định y khoa tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm CĐHH.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính:
- Bản khai (theo Mẫu HH1- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân).
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Sinh ngày ......... tháng …….. năm ……………… Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán: ………………………………………………………………...
Trú quán: ……………………………………………………………………..
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT |
Thời gian |
Cơ quan/Đơn vị |
Địa bàn hoạt động |
1 |
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
2 |
… |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………….
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau…………………………….… TM. UBND |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (Dạy nghề)
1. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi có trụ sở chính của cơ sở), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ) theo quy định của nhà nước.
Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính thì gửi bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt phân hiệu, địa điểm đào tạo khác của cơ sở.
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
* Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu);
- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp( theo mẫu) và kèm theo các giấy tờ chứng minh;
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
* Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu) và kèm theo các giấy tờ chứng minh;
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục III- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp( theo mẫu Phụ lục Va - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu Phụ lục Vb - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp .
* Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
- Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
PHỤ LỤC III
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..(3)…..-ĐKHĐ |
……….., ngày ….. tháng …… năm 20…. |
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5).......................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6)...........................................
Điện thoại: ……………………..……., Fax: ..................................................................
Website:………………………..……, Email: ................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ..........................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số: ....................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................................................................................
Cơ quan cấp: .....................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ...................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: .................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (7) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)…………
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (9) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
…………….(10)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Va
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. |
………, ngày ….. tháng …. năm 20….. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): .............................................................................
Số điện thoại: …………………………….., Fax: .........................................................
Website: …………………………………..., Email: .....................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số: .............................................................
Ngày, tháng, năm cấp: .....................................................................................................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ...............................................
5. Chức năng, nhiệm vụ: ..................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy: ..........................................................................................................
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt độ ng giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo: ………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: …….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: …….(10)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
……………(14)…………. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
Trình tự thực hiện.
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (nơi có trụ sở chính của cơ sở), địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ) theo quy định của nhà nước.
Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính thì gửi bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt phân hiệu, địa điểm đào tạo khác của cơ sở.
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
Bước 5. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu);
- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu) và kèm theo các giấy tờ chứng minh;
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục III-Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu Phụ lục Vb - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
- Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ- CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
PHỤ LỤC III
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..(3)…..-ĐKHĐ |
…………, ngày ….. tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5).......................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6)...........................................
Điện thoại: ……………………..……., Fax: ..................................................................
Website:………………………..……, Email: ................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ..........................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số: ..................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................................................................................
Cơ quan cấp: .....................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ...................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: .................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (7) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)…………
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (9) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
…………….(10)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….., Fax: ......................................................
Website: ……………………………………., Email: ...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:........................ Ngày, tháng, năm cấp: ....................Cơ quan cấp: ........................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ..............................................
5. Chức năng, nhiệm vụ: .................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy: ..........................................................................................................
B. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: .....................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy đổi: .....................................................................
- Nhà giáo cơ hữu: ..........................................................................................................
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: ………… …… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
............................................................................................................................. ............
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...................................
|
……………….(11)………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Số 2A, Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ) theo quy định của nhà nước.
Trường hợp trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở thì trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và gửi văn bản thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho cơ sở biết.
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp theo mẫu quy định; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP thực hiện theo các nội dung tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP bao gồm :
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu);
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ( theo mẫu) kèm theo các giấy tờ chứng minh.
* Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở th ì ngoài hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP còn phải bổ sung:
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường tru ng cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở thì ngoài hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP còn phải bổ sung:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu, địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này; văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
* Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Bản sao quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, bao gồm: Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do thay đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thời hạn giải quyết như sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu Phụ lục IV - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu Phụ lục VI- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong các trường hợp sau đây:
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).
- Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
- Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016 của Chính phủ điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục IV
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..(3)…..-ĐKBSHĐ |
……………, ngày ……. tháng …….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5).............................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6).................................................
Điện thoại: ………………………………., Fax: ................................................................
Website:…………………………….……, Email: ..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ......................................
..............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: .........................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất: ……………………(7)...........................................
Lý do đăng ký bổ sung: .......................................................................................................
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (8) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai: ……………………….(9)…………………….……
Lý do đăng ký bổ sung: ...................................................................................................... ...
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành/nghề (10) |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
…………….(11)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ lục VI
…………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. |
…………, ngày ……. tháng ……… năm ……… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghi ệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……… ……(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
|
…………………..(10)…………….. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 304/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 29/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video