ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3032/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
ĐAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 về quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Giám đốc VNPT Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Bình).
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và các quy định về kiểm soát TTHC trên địa bàn toàn tỉnh; Kiểm soát chặt chẽ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có quy định về TTHC; công bố, công khai TTHC; giải quyết các TTHC đúng theo quy định; tổ chức thực hiện có hiệu quả, chất lượng việc giải quyết các TTHC theo phương án “5 tại chỗ”; dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; TTHC liên thông; số hóa hồ sơ TTHC; rà soát TTHC nội bộ.
- Đưa ra các phương án đơn giản hóa TTHC hoặc sáng kiến cải cách TTHC, nhóm TTHC, quy định liên quan tại Mục 3 Phần II của Kế hoạch này; cập nhật, địa phương hóa, công bố, công khai TTHC của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng dịch vụ công quốc gia; kiện toàn hệ thống và nâng cao nghiệp vụ của cán bộ đầu mối thực hiện kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; báo cáo định kỳ của Trung ương và của tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát TTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời hạn quy định;
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC, trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền;
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình giải quyết TTHC;
- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
STT |
Nhiệm vụ |
Dự kiến kết quả công việc |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||
1 |
TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC |
||||
1.1 |
Ban hành kế hoạch công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
|
Tháng 01/2024 |
1.2 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh |
Các văn bản hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
1.3 |
Tiếp tục kiện toàn, công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Khi có sự thay đổi về cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
2. |
KIỂM SOÁT VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL) CÓ QUY ĐỊNH VỀ TTHC |
||||
2.1 |
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải quy định TTHC trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
Đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và hướng dẫn của Bộ Tư pháp trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tham mưu xây dựng dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
2.2 |
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC. |
Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
3. |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
3.1 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo ngành, lĩnh vực |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp xã |
Tháng 01/2024 |
3.2 |
Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC |
Tổ chức thực hiện việc rà soát và lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Từ tháng 3/2024 đến hết tháng 7/2024 |
3.3 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi Văn phòng UBND tỉnh và các ngành có liên quan |
Tháng 8/2024 |
||
3.4 |
Trình UBND thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến TTHC theo ngành, lĩnh vực |
Dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 9/2024 |
3.5 |
Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua |
Quyết định của UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Tháng 10/2024 |
3.6 |
Rà soát, đơn giản hóa 100% TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Các TTHC nội bộ được thống kê, rà soát, đơn giản hóa |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, của UBND tỉnh |
4. |
SỐ HÓA HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
4.1 |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
4.2 |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
UBND cấp huyện, Bảo hiểm xã hội huyện; Công an huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
4.3 |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
4.4 |
Số hóa 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Các dịch vụ công được số hóa |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
5 |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC, GIẢI QUYẾT TTHC |
||||
5.1 |
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC của Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ |
Cử cán bộ, công chức tham gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong năm 2024 |
5.2 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho công chức, viên chức tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các đơn vị; công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm PV HCC tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2024 |
5.3 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho công chức, viên chức tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các xã; công chức, viên chức của đơn vị tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2024 |
|
6 |
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC |
||||
6.1 |
Trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC: Mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo ngành, lĩnh vực |
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh đảm bảo 100% TTHC được đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã (trừ một số TTHC thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
6.2 |
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC |
Văn bản nhận xét, đánh giá chất lượng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
6.3 |
Trình UBND tỉnh công bố TTHC liên thông cùng cấp, các cấp theo ngành, lĩnh vực |
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
6.4 |
Xây dựng quy trình nội bộ, quy chế phối hợp giải quyết TTHC liên thông |
Văn bản ban hành quy trình nội bộ, quy chế phối hợp giải quyết TTHC của các đơn vị |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan |
|
Thường xuyên |
6.5 |
Công bố danh mục TTHC ngành dọc thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định |
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh |
Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
6.6 |
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Địa phương hóa và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
Niêm yết, công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng quy định các TTHC đã được UBND tỉnh công bố tại Trung tâm PV hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nơi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
7 |
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH |
||||
7.1 |
Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC |
Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND. cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
7.2 |
Tiếp nhận và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC của các cá nhân, tổ chức |
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
7.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
8 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA |
||||
8.1 |
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã, các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 (Kiểm tra theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất) |
8.2 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính kết hợp với kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC theo phương án “5 tại chỗ” theo các Nghị định của Chính phủ: Số 61/2018/NĐ-CP và số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 |
Lập kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra. Sau khi kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2024 (Kiểm tra theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất) |
9 |
TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC |
||||
|
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, đưa tin, bài, các văn bản mới ban hành, các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Thường xuyên |
10 |
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO |
||||
10.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
Đảm bảo an toàn kỹ thuật, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, hướng dẫn các đơn vị thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông, |
VNPT Thái Bình, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
10.2 |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo tháng; Báo cáo Quý I, II, III, năm hoặc báo cáo đột xuất |
|
11 |
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN |
||||
11.1 |
Rà soát danh mục dịch vụ công trực tuyến theo ngành, lĩnh vực |
Lập Danh mục dịch vụ công gửi Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
11.2 |
Phê duyệt danh mục TTHC/dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên địa bàn tỉnh |
Quyết định phê duyệt danh mục TTHC/dịch vụ công trực tuyến của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp huyện; các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bảo hiểm XH tỉnh |
Thường xuyên |
11.3 |
Tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC để xây dựng quy trình điện tử các TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý |
Văn bản xây dựng quy trình điện tử giải quyết các TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Công an tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông, VNPT Thái Bình, UBND cấp huyện, cấp xã |
Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
11.4 |
Kết nối, kiểm thử thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến |
TTHC/dịch vụ công được kết nối trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
VNPT Thái Bình, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
TTHC/dịch vụ công được kiểm thử trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Cơ quan ngành dọc, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
VNPT Thái Bình, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
||
11.5 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC/dịch vụ công trực tuyến |
100% hồ sơ được giải quyết và theo dõi trên môi trường mạng |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình |
Thường xuyên |
11.6 |
Tổng hợp, theo dõi kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý I, II, III và năm 2024 |
12 |
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
||||
12.1 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh |
Phiếu tự đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tham gia giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
12.2 |
Lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân trong quá trình thực hiện TTHC |
Phiếu lấy ý kiến |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
12.3 |
Tổng hợp kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính |
Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã |
Quý I, II, III và năm 2024 |
1. Các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc VNPT Thái Bình, Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trưởng Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đúng quy định.
2. Chủ tịch UBND huyện, thành phố triển khai các nội dung có liên quan trong Kế hoạch này tới UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
3. Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát TTHC được bố trí trong dự toán hàng năm của các đơn vị, địa phương. Nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chi cho hoạt động kiểm soát TTHC.
4. Văn phòng UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
Số hiệu: | 3032/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
Chưa có Video