ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2895/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại tờ trình số 1614/TTr-SYT ngày 10/4/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 788/STP-KSTTHC ngày 31/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 99 thủ tục hành chính mới ban hành; 18 thủ tục thay thế; 24 thủ tục sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ 40 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Y tế, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
MỤC LỤC
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
A. Nội dung các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
II. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm
III. Lĩnh vực Giám định y khoa
IV. Lĩnh vực Y tế dự phòng
V. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
VI. Lĩnh vực phòng chống HIV/AIDS
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
B. Nội dung các thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
II. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm
III. Lĩnh vực Giám định y khoa
C. Nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
I. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm
II. Lĩnh vực Y tế dự phòng
III. Lĩnh vực Giám định pháp y
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh |
|
1 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
2 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
3 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
4 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập. |
5 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
6 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
7 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
8 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
9 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
10 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
11 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp. |
12 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả |
13 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà |
14 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc |
15 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
16 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã |
17 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm |
18 |
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
19 |
Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
20 |
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn (Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động) |
21 |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền |
22 |
Thủ tục: Đăng ký hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hoạt động khi có thay đổi về nhân sự thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
23 |
Thủ tục: Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
24 |
Thủ tục: Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động, khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
25 |
Thủ tục: Thành lập và cho phép thành lập ngân hàng mô trực thuộc Sở Y tế, và thuộc bệnh viện trực thuộc Sở Y tế, ngân hàng mô tư nhân, ngân hàng mô thuộc bệnh viện tư nhân, trường đại học y, dược tư thục trên địa bàn quản lý |
26 |
Thủ tục: Thủ tục đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
27 |
Thủ tục: Đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
28 |
Thủ tục: Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe |
29 |
Thủ tục: Cấp giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên |
30 |
Thủ tục: Cấp giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi |
31 |
Thủ tục: Cấp giấy khám sức khỏe cho người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự |
32 |
Thủ tục: Khám sức khỏe định kỳ |
33 |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học. |
34 |
Thủ tục: Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế bị tai nạn giao thông |
35 |
Thủ tục: Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính (đối với người chưa đủ 16 tuổi) |
36 |
Thủ tục: Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính (đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi) |
37 |
Thủ tục: Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính (đối với người đủ 18 tuổi trở lên) |
38 |
Thủ tục: Công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với những cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
II. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs). |
2 |
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs). |
3 |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs). |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc đã được cấp GPs. |
5 |
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc đã được cấp GPs. |
6 |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc đã được cấp GPs. |
7 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc bị mất, hỏng, rách, thay đổi người quản lý chuyên môn về dược; thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký kinh doanh không phải là địa điểm hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc |
8 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký hành nghề dược |
9 |
Trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược trường hợp cá nhân đơn phương đề nghị |
10 |
Trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược trường hợp cơ sở kinh doanh đề nghị |
11 |
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) đối với trường hợp thay đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh, kho bảo quản. |
12 |
Duyệt dự trù mua thành phẩm thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho các cơ sở bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo chuyên ngành Y-dược, trung tâm cai nghiện. |
13 |
Nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo đối với cơ sở tiếp nhận viện trực thuộc tỉnh và thuốc nhận viện trợ là các thuốc Generic |
14 |
Thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
15 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đối với trường hợp bổ sung phạm vi kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
16 |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đã được thẩm định điều kiện sản xuất thuốc theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BYT ngày 21/4/2008 của Bộ Y tế và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có hiệu lực đến ngày 31/12/2010 thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
17 |
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) (trừ cơ sở làm dịch vụ Bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) |
18 |
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) (trừ cơ sở làm dịch vụ Bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) |
19 |
Đăng ký thuốc gia công của thuốc đã có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT) |
20 |
Đăng ký thuốc gia công của thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT) |
21 |
Đăng ký lại thuốc gia công (thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT) |
22 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu |
23 |
Cho phép cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch đối với thuốc thành phẩm không chứa hoạt chất là thuốc gây nghiện |
III. Lĩnh vực Giám định y khoa |
|
1 |
Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
2 |
Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01/9/2012. |
3 |
Khám GĐYK đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP |
4 |
Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
5 |
Giám định để thực hiện chế độ tử tuất cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. |
6 |
Giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
IV. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
1 |
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I |
2 |
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do hết hạn |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do bị hỏng, bị mất |
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm |
6 |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT |
7 |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT |
8 |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT |
9 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT |
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT |
V. Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
|
1 |
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Quy định tại Điều 5, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP) |
2 |
Cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Quy định tại Điều 6, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP) |
3 |
Cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế tỉnh/thành phố |
4 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực thuộc thẩm quyền của Sở Y tế quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế |
5 |
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
6 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với các loại thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-BYT ngày 13/03/2013 |
7 |
Cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn |
8 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh |
9 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân |
VI. Lĩnh vực Phòng chống HIV/AIDS |
|
1 |
Thủ tục cấp mới thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV (nhân viên tiếp cận cộng đồng) |
2 |
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV (nhân viên tiếp cận cộng đồng) |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế khi cơ sở điều trị thay đổi địa điểm hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế khi cơ sở điều trị bị mất hoặc hư hỏng giấy phép hoạt động |
6 |
Thủ tục cho phép hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
7 |
Thủ tục chuyển tiếp bệnh nhân điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
8 |
Thủ tục đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện |
9 |
Thủ tục thay thế cơ sở điều trị cho bệnh nhân đang điều trị nghiện dạng thuốc phiện |
10 |
Công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV |
11 |
Thủ tục thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng chống HIV/AIDS |
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ |
|
1 |
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
2 |
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
|
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh |
||||
1 |
T-HNO-142317-TT |
Cấp giấy tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh. |
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012; - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Quảng cáo. |
|
2 |
T-HNO-155166-TT |
Tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt nội dung quảng cáo khám chữa bệnh bằng YHCT của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trụ sở trên địa bàn trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế. |
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012; - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Quảng cáo. |
|
II. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
||||
1 |
T-HNO-187158-TT |
Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
2 |
T-HNO-154916-TT T-HNO-187162-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược (do bị mất, rách nát, thay đổi thông tin cá nhân, hết hạn hiệu lực) cho cá nhân đăng ký hành nghề dược |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
3 |
T-HNO-154994-TT T-HNO-187200-TT |
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) |
- Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15/12/2010 của Bộ Y tế quy định về lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc GPP”; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc - Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”; - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
4 |
T-HNO-155003-TT T-HNO-187208-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) |
- Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15/12/2010 của Bộ Y tế quy định về lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc GPP”; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc - Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”; - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
5 |
T-HNO-155007-TT T-HNO-187211-TT |
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP). |
- Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc”; - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
6 |
T-HNO-187213-TT T-HNO-155015-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP). |
- Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc”; - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
|
7 |
T-HNO-187045-TT |
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm |
Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm. |
|
8 |
T-HNO-187050-TT |
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký Hội thảo giới thiệu thuốc |
- Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 hướng dẫn sản xuất, gia công thuốc; - Thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh - Thông tư hợp nhất số 05/TTHN-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc |
|
9 |
T-HNO-187052-TT T-HNO-187053-TT |
Đăng ký, đăng ký lại và đăng ký gia hạn các thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT |
Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế Quy định việc đăng ký thuốc |
|
10 |
T-HNO-154823-TT T-HNO-187047-TT |
Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình độ đại học |
Thông tư hợp nhất số 05/TTHN-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc |
|
11 |
T-HNO-154823-TT T-HNO-187047-TT |
Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình độ trung cấp |
- Thông tư hợp nhất số 05/TTHN-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc |
|
III. Lĩnh vực Giám định y khoa |
||||
1 |
T-HNO-154856-TT T-HNO-187024-TT |
Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
- Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư 93/2012/TT-BTC ngày 5/6/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí giám định y khoa; - Thông tư 19/2011/TT-BYT ngày 6/6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp. - Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ tai nạn lao động. - Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 6/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khoẻ. |
|
2 |
T-HNO-154838-TT T-HNO-187019-TT |
Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
- Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư 93/2012/TT-BTC ngày 5/6/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí giám định y khoa; |
|
3 |
T-HNO-154863-TT T-HNO-187026-TT |
Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
- Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư 93/2012/TT-BTC ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí giám định y khoa; |
|
4 |
T-HNO-154871-TT |
Giám định tổng hợp đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
- Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư 93/2012/TT-BTC ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí giám định y khoa; |
|
5 |
T-HNO-154865-TT T-HNO-187029-TT |
Giám định để hưởng trợ cấp mất sức lao động đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) |
- Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư 93/2012/TT-BTC ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí giám định y khoa; |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
|||
1 |
T-HNO-154842-TT T-HNO-187046-TT T-HNO-187049-TT |
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước |
Quyết định số 1718/QĐ-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
2 |
T-HNO-154848-TT T-HNO-207584-TT |
Kê khai lại giá thuốc sản xuất tại Việt Nam đối với cơ sở có trụ sở sản xuất thuốc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố |
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên bộ: Y tế - Tài chính - Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người |
II. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|||
1 |
T-HNO-187056-TT T-HNO-154975-TT |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi hài, tro, hài cốt |
- Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới. - Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới có hiệu lực 01/12/2010. |
2 |
T-HNO-187108-TT |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đối với tàu bay |
|
3 |
T-HNO-155051-TT T-HNO-187114-TT |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu |
|
4 |
T-HNO-155062-TT T-HNO-187118-TT |
Cấp Phiếu tiêm chủng quốc tế |
|
III. Lĩnh vực Giám định Pháp y |
|||
1 |
T-HNO-154851-TT |
Giám định mức độ tổn hại sức khoẻ do tai nạn, mâu thuẫn, sai sót trong khám bệnh điều trị, chứng nhận sức khỏe ... phục vụ cơ quan điều tra tố tụng |
- Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội; - Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; - Thông tư số 34/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y; - Thông tư số 47/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế ban hành quy trình giám định pháp y; |
2 |
T-HNO-154854-TT |
Giám định mức độ tổn hại sức khoẻ do tai nạn ... phục vụ các cơ quan bảo hiểm, luật pháp giải quyết việc bồi dưỡng, đền bù, bố trí ngành nghề phù hợp hoặc giải quyết chế độ, chính sách … cho nạn nhân. |
|
3 |
T-HNO-154909-TT |
Giám định cơ chế thương tích, vật gây thương tích ... phục vụ cơ quan điều tra tố tụng |
|
4 |
T-HNO-154913-TT |
Giám định Gen - ADN để xác định nhân thân (huyết thống) phục vụ cơ quan điều tra tố tụng cũng như các nhu cầu dân sự khác (tranh chấp con cái, chia tài sản thừa kế, xác định thân nhân hài cốt)... |
|
5 |
T-HNO-154917-TT |
Giám định sức khoẻ (chứng nhận sức khoẻ) đủ tiêu chuẩn điều khiển các phương tiện giao thông, cơ giới và học tập công tác ở mọi ngành nghề kể cả các ngành nghề đặc thù hay xuất khẩu lao động ... |
|
6 |
T-HNO-154920-TT |
Giám định huyết học, vi sinh, sinh hóa, hóa pháp, độc chất, giải phẫu bệnh, chẩn đoán hình ảnh ... phục vụ cơ quan điều tra tố tụng, khám chữa bệnh và các nhu cầu dân sự khác ... |
|
7 |
T-HNO-154923-TT |
Giám định các dấu vết sinh học (máu, tinh trùng, nước bọt, mồ hôi, lông, tóc, móng ...) thu được tại hiện trường phục vụ các cơ quan điều tra tố tụng hoặc các yêu cầu dân sự khác |
|
8 |
T-HNO-154925-TT |
Giám định sức khoẻ (tình trạng tâm thần kinh, giới tính ...) phục vụ ngành tư pháp giải quyết các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài... |
|
9 |
T-HNO-154930-TT |
Giám định tình trạng sức khoẻ của can phạm để thi hành án, truy tố trước tòa, ân xá ... |
|
10 |
T-HNO-154934-TT |
Giám định hiếp dâm và tội phạm tình dục. |
|
11 |
T-HNO-154939-TT |
Giám định bổ sung, giám định lại, giám định trên hồ sơ do cơ quan điều tra tố tụng trưng cầu, và các yêu cầu dân sự khác. |
|
12 |
T-HNO-154946-TT |
Giám định các tài liệu có liên quan tới hồ sơ y tế. |
|
13 |
T-HNO-154949-TT |
Tham gia giám định sự chết các trường hợp lấy cấy ghép phủ tạng, mô ... phục vụ y đức tâm linh |
|
14 |
T-HNO-154950-TT |
Tham gia tranh tụng trước tòa để giải thích các kết luận có liên quan tới giám định pháp y |
|
15 |
T-HNO-154955-TT |
Giám định ma túy, độc chất, lồng độ cồn trong máu ...vv... |
|
16 |
T-HNO- 154962-TT |
Xác định những hành vi thiếu y đức, vi phạm quy chế chuyên môn, sai sót kỹ thuật nghiệp vụ, lạm dụng nghề nghiệp ... của cán bộ y tế, gây tàn phế, xâm hại nhân phẩm hoặc làm chết bệnh nhân ... |
|
17 |
T-HNO-154965-TT |
Giám định tình trạng sức khoẻ để xác định những trường hợp giả bệnh giả thương tích nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ lao động ... |
|
18 |
T-HNO-154968-TT |
Giám định tử thi, hài cốt phục vụ cơ quan điều tra tố tụng... |
4. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh |
|||
1 |
T-HNO- 154858-TT |
Cấp giấy xác nhận hiện tại không hành nghề Y tư nhân trên địa bàn Hà Nội. |
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009 - Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 Quy định chi tiết và thi hành một số điều của luật khám bệnh chữa bệnh. - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
2 |
T-HNO-154860-TT |
Cấp thẻ bổ sung cho nhân sự của các cơ sở hành nghề Y tư nhân (Hộ kinh doanh cá thể) |
|
3 |
T-HNO-154918-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy đối với doanh nghiệp |
|
4 |
T-HNO-155066-TT |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy - đối với doanh nghiệp. |
|
5 |
T-HNO-155090-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy - đối với doanh nghiệp (Do bị mất) |
|
6 |
T-HNO-155097-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy - hộ kinh doanh cá thể. |
|
7 |
T-HNO-155087-TT |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy - hộ kinh doanh cá thể. |
|
8 |
T-HNO-154940-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (GCN ĐĐKHN) Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người nghiện ma túy - hộ kinh doanh cá thể (Do bị mất) |
|
9 |
T-HNO-155094-TT |
Công nhận bệnh viện được khám và cấp giấy chứng nhận cho người lao động ở Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài đối với các bệnh viện thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
10 |
T-HNO-155161-TT |
Bổ sung người làm công việc chuyên môn tại các cơ sở hành nghề YHCT tư nhân |
|
11 |
T-HNO-155125-TT |
Giấy xác nhận hiện tại không hành nghề YHCT tư nhân trên địa bàn Hà Nội. |
|
II. Lĩnh vực Dược - mỹ phẩm |
|||
1 |
T-HNO-187166-TT T-HNO-154908-TT |
Gia hạn Chứng chỉ hành nghề Dược |
Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
2 |
T-HNO-154922-TT T-HNO-187171-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
3 |
T-HNO-187175-TT T-HNO-154926-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
4 |
T-HNO-187181-TT T-HNO-154985-TT T-HNO-154936-TT T-HNO-154953-TT |
Cấp lại/Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn và bán lẻ thuốc, cơ sở sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (do mất, hư hỏng rách nát, do thay đổi người phụ trách chuyên môn về dược, do thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh doanh; Thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký kinh doanh không phải là địa điểm hoạt động kinh doanh đã được cấp CCN đủ điều kiện kinh doanh thuốc) |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
5 |
T-HNO-154960-TT T-HNO-187187-TT |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
6 |
T-HNO-187193-TT |
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
7 |
T-HNO-154989-TT T-HNO-187198-TT |
Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn và bán lẻ thuốc |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
8 |
T-HNO-155017-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: cơ sở sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (hộ kinh doanh cá thể) |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
9 |
T-HNO-155053-TT T-HNO-155048-TT |
Cấp gia hạn/ bổ sung phạm vi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho Cơ sở sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (Hộ kinh doanh cá thể) |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
10 |
T-HNO-155058-TT |
Cấp giấy xác nhận hiện tại không hành nghề dược tư nhân trên địa bàn Hà Nội. |
- Thông tư 10/2013 ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
11 |
T-HNO-187224-TT T-HNO-155061-TT |
Cấp thẻ giúp việc cho nhân sự bổ sung của các cơ sở hành nghề dược (Cơ sở bán lẻ thuốc) |
Không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật |
12 |
T-HNO-154766-TT |
Đăng ký nhập khẩu thuốc phi mậu dịch |
Thông tư 39/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Y tế quy định quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch. |
13 |
T-HNO-154823-TT T-HNO-187047-TT |
Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc |
Quyết định số 849/QĐ-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
14 |
T-HNO-187048-TT |
Cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm |
Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm. |
III. Lĩnh vực Giám định Y khoa |
|||
1 |
T-HNO-154829-TT T-HNO-187013-TT |
Giám định thương tật do tai nạn lao động cho người lao động bị tai nạn trong các trường hợp được xác định là tai nạn lao động, hoặc người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp 1 lần (bao gồm người đang làm việc; người đã nghỉ việc) và người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp hàng tháng khi vết thương cũ tái phát. |
|
2 |
T-HNO-154835-TT T-HNO-187017-TT |
Giám định phúc quyết tai nạn lao động khi vết thương tái phát và khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc BHXH không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa (gọi là người yêu cầu). |
Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; |
3 |
T-HNO-154849-TT T-HNO-187020-TT |
Giám định khả năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người về hưu chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu hàng tháng khi bị ốm đau, tai nạn rủi ro mà suy giảm khả năng lao động. |
Thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 5/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; |
4 |
T-HNO-154867-TT T-HNO-187035-TT |
Giám định chất độc hóa học/dioxin |
Thông tư liên tịch 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. |
5 |
T-HNO-154870-TT T-HNO-187038-TT |
Giám định thương binh, bệnh binh |
Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh |
6 |
T-HNO-154875-TT T-HNO-187042-TT |
Cấp giấy chứng nhận sức khoẻ để học tập, tuyển dụng |
Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 về việc hướng dẫn khám sức khỏe. |
7 |
T-HNO-154876-TT T-HNO-187043-TT |
Cấp giấy chứng nhận sức khoẻ đủ điều kiện lái ô tô, mô tô |
Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 về việc hướng dẫn khám sức khỏe. |
IV. Lĩnh vực Giám định Pháp y tâm thần |
|||
1 |
T-HNO-154877-TT T-HNO-187054-TT |
Tiếp nhận đối tượng giám định pháp y tâm thần tại phòng khám |
Không quy định trong văn bản quy phạm pháp luật. |
2 |
T-HNO-154880-TT T-HNO-187055-TT |
Tiếp nhận đối tượng giám định pháp y tâm thần nội trú |
Không quy định trong văn bản quy phạm pháp luật |
V. Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm |
|||
1 |
T-HNO-155074-TT T-HNO-187128-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. - Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 do Bộ Y tế ban hành Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
2 |
T-HNO-155088-TT T-HNO-187132-TT |
Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm |
- Luật an toàn thực phẩm số: 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. - Thông tư số 08/2013/TT-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. |
3 |
T-HNO-155097-TT T-HNO-187136-TT |
Cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm đối với thực phẩm thông thường sản xuất trong nước |
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. - Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. |
4 |
T-HNO-155103-TT T-HNO-187142-TT |
Gia hạn chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm cho các sản phẩm cho các sản phẩm thực phẩm đã được cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm |
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. - Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
5 |
T-HNO-155109-TT T-HNO-187155-TT |
Cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm đã phân cấp Thành phố quản lý |
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm |
6 |
T-HNO-155064-TT T-HNO-187123-TT |
Cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm phân cấp quận, huyện, thị xã quản lý |
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
A. Nội dung các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
1. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành
4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác
5. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp)
6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ tại Sở Y tế
Trường hợp cần xác minh đối với người có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp ở nước ngoài: không quá 90 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Phí, Lệ phí: Tổng 550.000 đồng. Trong đó
Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
Giấy xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ ;
b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 Quy định chi tiết và thi hành một số điều của luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Văn bản số 6705/BYT-KCB ngày 04/10/2012 của Bộ Y tế về việc giải quyết vướng mắc khi thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Hà Nội, ngày ...... tháng ......... năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: Sở Y tế Hà Nội
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:..................................... Ngày cấp:...........................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Điện thoại:.................................................................. Email (nếu có): .................................
Văn bằng chuyên môn:.........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
* Ghi chú: Đối với trường hợp đó được cấp chứng chỉ hành nghề theo pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân đề nghị nộp bản gốc Chứng chỉ hành nghề đó được cấp.
1. |
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn |
□ |
2. |
Văn bản xác nhận quá trình thực hành |
□ |
3. |
Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp) |
□ |
4. |
Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác) |
□ |
|
Hai ảnh 04cm x 06cm (Nền trắng, chụp trong thời gian Không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) |
□ |
Ngày nhận hồ
sơ tại Sở Y tế... |
NGƯỜI LÀM
ĐƠN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /GXNTH |
.....3....., ngày tháng năm 2012 |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
.................4............... xác nhận:
Ông/bà: ..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:5 ..................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:..............................
Nơi cấp: .............................................................................................................................
Văn bằng chuyên môn: 6 ..............................Năm tốt nghiệp:................................................
đã thực hành tại................7............và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian thực hành:8 .......................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 9 ...................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:10 ...................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
2. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn
Số bộ hồ sơ: (01 bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Phí, Lệ phí: Tổng 550.000 đồng. Trong đó
Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-B YT
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng
2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ ;
b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 Quy định chi tiết và thi hành một số điều của luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Văn bản số 6705/BYT-KCB ngày 04/10/2012 của Bộ Y tế về việc giải quyết vướng mắc khi thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1....., ngày ...... tháng ......... năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................2........................
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:3...................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........................
Ngày cấp:.........................Nơi cấp:......................
Điện thoại:.............................................................. Email (nếu có): .....................................
Văn bằng chuyên môn: 4.......................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ:.................................................................................................
Ngày cấp:.........................Nơi cấp:......................
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
3. Do bị thu hồi □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN |
3. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác
4. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp)
5. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế.
6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Tổng 550.000 đồng. Trong đó
Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BÝT
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ ;
b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 02
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người Việt Nam bị thu hồi theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
......1....., ngày tháng năm 20 ....
Kính gửi:................2........................
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:3...................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:......................Ngày cấp:...................Nơi cấp:...........
Điện thoại:.............................................................. Email (nếu có): .....................................
Văn bằng chuyên môn: 4.......................................................................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:...................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn |
□ |
2. |
Văn bản xác nhận quá trình thực hành |
□ |
3. |
Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp) |
□ |
4. |
Sơ yếu lý lịch |
□ |
5. |
Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục |
□ |
6. |
Hai ảnh 04cm x 06cm |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN |
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động cho người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề
4. Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
6. Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
7. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III - Thông tư 41/2011/TT-BYT
8. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ - BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
9. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu
10. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 10.500.000VNĐ (Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai danh sách nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30 giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365: 2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ - BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ - BYT ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hanh lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép hoạt động;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT - BYT - BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.
d) Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
đ) Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện băng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
e) Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
g) Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;
h) Ngoài các đối tượng quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 hướng dẫn Phòng chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại Phòng xét nghiệm;
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT- BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
- TCXDVN 365:2007 Bệnh viện đa khoa -Hướng dẫn thiết kế ngày 15/05/2007 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 32/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành.
- Quyết định số 33/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định 34/2005/QĐ-BYT ngày 21/10/2005 của Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật Bệnh viện đa khoa -Tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định 35/2005/QĐ-BYT ngày 21/10/2005 của Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm Bệnh viện đa khoa-Tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế Phòng khám đa khoa khu vực Tiêu chuẩn ngành.
- Thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......1....., ngày tháng năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................2........................
Địa điểm:3..............................................................................................................................
Điện thoại:................................................. Email (nếu có): ....................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. |
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. |
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. |
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. |
Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. |
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. |
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. |
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. |
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. |
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với.................4
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm.
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
.....3....., ngày tháng năm 20..... |
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viên
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC |
5. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại Điều 24 của Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 5.700.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ (Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, bản mô tả hình thức tổ chức;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, tổ chức, nhân sự phù hợp với mô hình tổ chức cơ sở hành nghề:
1. Quy mô phòng khám đa khoa:
Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
b) Phòng cấp cứu;
c) Buồng tiểu phẫu;
d) Phòng lưu người bệnh;
đ) Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
2. Cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2;
- Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2.
Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định số 1327/2002/QĐ - BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.
4. Tổ chức nhân sự:
a) Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 hướng dẫn Phòng chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại Phòng xét nghiệm;
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT- BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
- Quyết định 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế Phòng khám đa khoa khu vực Tiêu chuẩn ngành.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
6. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao (có xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (có xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại Điều 25 của Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính.)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
- Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
- Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
- Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 hướng dẫn Phòng chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại Phòng xét nghiệm;
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT- BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm. 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao (có xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (có xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm a, d và đ Khoản 1 Điều 25 Thông tư này;
b) Buồng chẩn trị có diện tích ít nhất là 102 m và có nơi đón tiếp người bệnh;
c) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Nếu có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyết với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
- Nếu có xông hơi thuốc thì phải có buông xông hơi. Diện tích ít nhất là 02m2 đối với một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Nếu có bào chế một số dạng đóng gói sẵn thì phải được Sở Y tế tỉnh thẩm định, xem xét cho phép.
2. Thiết bị y tế:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
- Có cân thuốc và phân chia các vị thuốc theo thang.
b) Nếu thực hiện việc châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt:
- Có giường châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ để châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng châm.
c) Nếu thực hiện xông hơi thuốc: có hệ thống tạo hơi thuốc;
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh cấp hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền, các đối tượng khác làm việc trong phòng chẩn trị y học cổ truyền nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
b) Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
c) Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được khám, chữa bệnh bằng chính bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
đ) Trong trường hợp có sản xuất một số dạng đóng gói sẵn để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị (cao, đơn, hoàn, tán hoặc các dạng khác) thì phải đăng ký với Sở Y tế tỉnh về công thức bài thuốc, quy trình sản xuất (kèm theo bản giải trình về cơ sở vật chất, thiết bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định và mẫu nhãn thuốc. Sở Y tế tỉnh sẽ xem xét thẩm định và công nhận đủ điều kiện thì mới được sản xuất. Thuốc chỉ để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị, không lưu hành trên thị trường theo đúng quy định của Luật Dược.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
8. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà Hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự, bản mô tả mô hình tổ chức (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 5.700.000 VNĐ; Lê phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự, bản mô tả hình thức tổ chức;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Xây dựng chắc chắn, đủ các buồng chuyên môn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ làm vệ sinh;
- Các buồng phải được thiết kế liên hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh.
b) Nhà hộ sinh phải có các buồng khám thai, khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, mỗi buồng có diện tích ít nhất là 10m2; buồng đẻ có diện tích ít nhất là 16 m2; buồng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 20 m2 để bảo đảm diện tích ít nhất cho một giường bệnh là 5m2/giường;
c) Các buồng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu về kết cấu và hoàn thiện công trình theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 về yêu cầu hoàn thiện và kết cấu công trình của Quyết định số 2271/2002/QĐ - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu có) theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
b) Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh thì phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu.
3. Tổ chức, nhân sự:
a) Có bộ máy tổ chức phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ hoặc ít nhất là 45 tháng đối với cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học);
- Là người làm việc toàn thời gian tại nhà hộ sinh.
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh, các đối tượng khác làm việc trong nhà hộ sinh nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Quyết định 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành;
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1....., ngày ...... tháng ......... năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................2........................
........................................3..............................................................................
Địa điểm:4............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Email (nếu có): .....................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. |
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. |
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. |
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. |
Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. |
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. |
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. |
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. |
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. |
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với.................1.................
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
9. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Phòng X quang, chụp cắt lớp vi tính (CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2; riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt;
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Chẩn đoán X.Quang, chụp cắt lớp, cộng hưởng từ;
b) Chẩn đoán siêu âm doppler, siêu âm thường, nội soi chẩn đoán;
c) Không sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
d) Không chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm các can thiệp X.Quang chảy máu;
đ) Cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học) không được kết luận chẩn đoán;
e) Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1....., ngày tháng năm 20 ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................2........................
........................................3..............................................................................
Địa điểm:4............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Email (nếu có): .....................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. |
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. |
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. |
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. |
Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. |
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. |
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. |
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. |
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. |
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với.................1.................
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
10. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp thiết kế kiến trúc và giải pháp kỹ thuật theo quy định tại mục 6, 7 của Quyết định số 35/2005/QĐ - BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành;
b) Đối với phòng xét nghiệm có thực hiện xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho ngươi thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a Khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ - CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
c) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện được ít nhất 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết học, miễn dịch, giải phẫu bệnh, di truyền y học.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân sinh học hoặc cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề
- Có thời gian làm việc xét nghiệm ít nhất là 54 tháng kể cả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm kể từ ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm, các đối tượng khác làm việc trong phòng xét nghiệm nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Chỉ được thực hiện các xét nghiệm phù hợp với thiết bị xét nghiệm hiện có và năng lực thực tế của người hành nghề tại phòng xét nghiệm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 hướng dẫn Phòng chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại Phòng xét nghiệm;
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm. 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
11. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính; Bộ Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
(Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính.)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Buồng tiêm chích, thay băng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45 tháng.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Thực hiện việc tiêm (chích), thay băng theo đơn của bác sỹ;
b) Thực hiện việc đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp;
c) Không truyền dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1...................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
......2......,
ngày......tháng......năm........ |
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
12. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả .
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-B YT
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT- BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ tại Sở Y tế
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Y tế
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
h. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ; Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ (Theo quy định của Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính)
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2;
b) Phòng làm răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với cơ sở làm răng giả khác;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
3. Nhân sự:
Người phụ trách làm răng giả phải là thợ trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Làm răng giả, hàm giả, tháo lắp, cố định;
b) Riêng đối với những thợ trồng răng tại Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980 trở về trước và đã được Sở Y tế tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng, tập huấn, thi kiểm tra tay nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra tay nghề” đáp ứng yêu cầu, nếu muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ răng một chân lung lay thì phải được bổ sung trình độ chuyên môn và bảo đảm đủ điều kiện thiết bị y tế y tế và phải có hộp thuốc chống choáng theo quy định phù hợp với loại hình này.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1......., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
Tên cơ sở ....................................................................3........................................................
Địa điểm: 4 ..........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: .............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
□ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
□ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
□ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
□ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
□ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
□ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
□ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này. |
□ |
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu |
□ |
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài |
□ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
□ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………5…….….
|
GIÁM ĐỐC |
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5 Giống như mục 3
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Đại diện cơ sở khám, chữa bệnh
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú
6 Ghi theo đơn của người đăng ký thực hành.
7 Giống như mục 2
8 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày .... tháng ...năm.... đến ngày.... tháng ....năm...
9 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi rõ đại chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám, chữa bệnh
4 Giống như mục 3
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hiện việc công nhận.
2 Tên cơ sở thực hiện việc công nhận.
3 Địa danh
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám, chữa bệnh.
1 Giống như mục 3
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám, chữa bệnh.
1 Giống như mục 3
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 2895/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 24/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội
Chưa có Video