ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2890/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 778/TTr-SNV ngày 14/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch CCHC của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ CCHC năm 2024 và khắc phục kịp thời các tồn tại, hạn chế trong năm 2023. Trong đó, chú trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng trong công tác cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; sắp xếp, tổ chức lại bộ máy tổ chức đúng quy định, phù hợp thực tiễn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý,… góp phần nâng cao chất lượng, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các đề án, chương trình của Chính phủ, kế hoạch của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC của tỉnh đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
c) Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong CCHC đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ 100% theo kế hoạch; gắn cải cách thủ tục hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
d) Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để nâng cao chất lượng công tác CCHC.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm tập thể,
cá nhân trong việc thực hiện các nội dung CCHC có hiệu quả. Đồng thời, ban hành đầy đủ và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC trong năm.
b) Người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC, xây dựng thể chế, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường đối thoại để trực tiếp nắm bắt và chỉ đạo xử lý tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024 của tỉnh; của cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện CCHC thông qua nhiều hình thức đa dạng, phong phú, mang lại hiệu quả thiết thực, phù hợp tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương; biên soạn, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC năm 2024 và các thông tin hoạt động CCHC có liên quan trên Trang thông tin điện tử CCHC tỉnh.
đ) Chủ động, tích cực triển khai thực hiện hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao năm 2024.
e) Phát huy nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
g) Phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2023 và Chỉ số SIPAS của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2023 và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
h) Báo cáo đánh giá kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh; báo cáo và tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS; Chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh và triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số cải CCHC (Par Index) của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
a) Thể chế hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền thể chế đầy đủ, kịp thời văn bản của Trung ương theo đúng trình tự, thủ tục quy định; nội dung đảm bảo thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật hiện hành và phù hợp với các điều kiện thực tế về tổ chức bộ máy, nhân lực, kinh tế - xã hội của địa phương để tổ chức thi hành đạt chất lượng, có hiệu quả.
b) Tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.
đ) Thường xuyên thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND, HĐND các cấp ban hành và kịp thời xử lý/tham mưu xử lý dứt điểm kết quả rà soát.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Triển khai đầy đủ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh. Kịp thời cập nhật, thống kê các TTHC do Trung ương công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để tham mưu công bố kịp thời theo quy định.
b) Tiếp tục rà soát đánh giá, đơn giản hóa TTHC, giảm bớt giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trên các lĩnh vực có nhiều bức xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên quan đến người dân và doanh nghiệp, gắn với công bố, công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, tình hình giải quyết TTHC.
c) Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách TTHC trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số Par Index, chỉ số SIPAS của tỉnh; qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện hàng năm.
d) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp, bảo đảm thực chất, tránh hình thức; kịp thời động viên, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá cao trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định; khuyến khích và nhân rộng việc áp dụng những giải pháp mới, sáng kiến hữu ích để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
e) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định.
g) Tiếp tục nghiên cứu, ban hành, triển khai có hiệu quả các chính sách giảm phí, lệ phí, nhất là giảm thời gian giải quyết TTHC để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách TTHC trong cấp phiếu lý lịch tư pháp[1]; đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023; thường xuyên rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa TTHC đảm bảo việc cắt giảm thực chất, hiệu quả. Đồng thời, khẩn trương chỉ đạo rà soát, củng cố, tăng cường đầu tư nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin và nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương và Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Kiện toàn các cơ quan chuyên môn, rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản có liên quan của cơ quan thẩm quyền về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực theo quy định.
d) Tăng cường kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Chú trọng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức không giữ chức vụ lãnh đạo.
b) Tuyển dụng công chức, viên chức thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật Viên chức năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức gắn với việc thực hiện theo chương trình khung của Bộ Nội vụ.
d) Đổi mới, nâng cao hiệu quả trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức nhằm mục tiêu đánh giá đúng người, đúng việc và khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, triển khai kịp thời, đầy đủ các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tiếp tục tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
e) Triển khai thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài.
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
c) Tăng cường theo dõi, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn thi hành.
đ) Tiếp tục sắp xếp, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
e) Nâng cao chất lượng hoạt động của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các dịch vụ công y tế, giáo dục,...
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
b) Về hạ tầng số: duy trì và phát triển hạ tầng số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
c) Về nền tảng số
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định;
- Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định;
- Tiếp tục phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số như: Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; Nền tảng họp trực tuyến; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); Nền tảng sàn thương mại điện tử; Nền tảng hóa đơn điện tử; …
d) Về dữ liệu số
- Tiếp tục phát triển, duy trì các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với Trung ương và trong nội bộ của tỉnh.
đ) Về phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử và tăng cường theo dõi xử lý nhiệm vụ qua Hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh;
- Tăng tỷ lệ báo cáo được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
- Tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống họp không giấy trên địa bàn tỉnh;
- Tăng tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu mở tỉnh;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh;
- Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Về phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và giải quyết trực tuyến;
- Tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh; nâng cấp hoàn thiện hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
- Phát triển, duy trì các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
g) Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
h) Về an toàn thông tin: Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp; thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin.
8. Đánh giá tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
a) Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và của tỉnh đảm bảo nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2024 của tỉnh.
b) Tăng cường thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiêp theo hướng tăng số lượng và vốn của doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường. Qua đó, góp phần tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào nguồn thu ngân sách của tỉnh so với năm 2023.
c) Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách của tỉnh đạt vượt chỉ tiêu được giao trong năm 2024, chú trọng tăng tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp so với năm 2023.
d) Ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân giao năm 2024.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2024 của đơn vị, đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị. Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, chủ trì, phối hợp và xác định rõ sản phẩm, thời gian hoàn thành.
b) Chủ động tuyên truyền về công tác CCHC theo ngành, lĩnh vực.
c) Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và của các cơ quan chuyên môn phụ trách từng lĩnh vực trong công tác CCHC của tỉnh.
d) Báo cáo kết quả công tác CCHC của cơ quan, đơn vị định kỳ và gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định, để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo đúng quy định.
đ) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tiễn tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
a) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Nội vụ và nhập dữ liệu trên Hệ thống báo cáo đúng thời gian quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; các văn bản triển khai thực hiện khảo sát, đo lường, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh; theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ; theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2024 theo quy định.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ công tác CCHC năm; báo cáo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
đ) Rà soát, phối hợp tham mưu sửa đổi, bổ sung Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã đảm bảo đúng quy định, phù hợp thực tiễn; tham mưu hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố và tham mưu công bố, khen thưởng, tổng kết đúng quy định.
e) Quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu xây dựng các báo cáo về kết quả hoạt động xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với các nội dung về cải cách thể chế đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
đ) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác cải cách thể chế trên địa bàn tỉnh.
e) Tham mưu Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức tuyên truyền, triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản do trung ương ban hành. Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyền truyền kết quả xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ về cải cách TTHC; kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp nhận, tham mưu chỉ đạo xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức cá nhân đối với quy định hành chính trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan trong lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm chính xác, đúng thực chất theo quy định.
d) Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024, đảm bảo đúng thời gian quy định. Đồng thời, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nhỡ kịp thời các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm và trong thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịchUBND tỉnh ban hành danh mục Dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
e) Kiểm tra, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong thực hiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, sử dụng khai thác các Dịch vụ công trực tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, danh mục Dịch vụ công của tỉnh và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
h) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực cải cách tài chính công và nhiệm vụ được nêu tại điểm c khoản 8 mục II của Kế hoạch này.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
d) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan trong lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 07- NQ/TU ngày 16/11/2022 về chuyển đổi số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Kiểm tra, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong sử dụng hộp thư công vụ, chữ ký số theo quy định.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
g) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác tuyên truyền CCHC, xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu thực hiện công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại điểm b, d khoản 8 mục II của Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp; thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp và thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Có giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong lĩnh vực y tế.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hiện tượng tiêu cực.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2024 của tỉnh. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, tổng hợp báo cáo trên địa bàn toàn tỉnh.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch này do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác CCHC theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết./.
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quyết định được ban hành |
Quý IV/2023 |
2. |
Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Kế hoạch được ban hành |
Quý IV/2023 |
3. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quyết định được ban hành |
Tháng 01/2024 |
4. |
Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị |
Tháng 02/2024 |
5. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quyết định được ban hành |
Quý IV/2023 |
6. |
Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 tại cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị |
Trước ngày 16/01/202 4 |
7. |
Thông tin, tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ, kịp thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế của địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Báo cáo kết quả |
Định kỳ trong năm 2024 |
8. |
Triển khai thực hiện các sáng kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC năm 2023 và tiếp tục chỉ đạo các tập thể, cá nhân tích cực đổi mới, sáng tạo trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Văn bản triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện |
Trong năm 2024 |
9. |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par Index, chỉ số SIPAS và chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh. |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn bản chỉ đạo |
Sau khi có kết quả công bố |
10. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính năm 2024. |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh và Kế hoạch được ban hành |
Quý III/2024 |
11. |
Biên soạn, cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC và các hoạt động CCHC trong năm trên Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh. |
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tin/bài/hình ảnh được đăng tải |
Thường xuyên trong năm 2024 |
12. |
Tham mưu lãnh đạo tỉnh tổ chức từ 2-3 cuộc đối thoại với người dân, doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Kế hoạch; Thông báo |
Quý II, Quý IV/2024 |
13. |
Thể chế hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền thể chế đầy đủ, kịp thời văn bản của trung ương theo đúng trình tự, thủ tục quy định; nội dung đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thống nhất. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Văn bản được ban hành đúng quy định |
Theo quy định của cơ quan có thẩm quyền |
14. |
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch được ban hành |
Tháng 01/2024 |
15. |
Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện: trước ngày 01/3/2024; UBND cấp xã: theo yêu cầu của UBND cấp huyện |
16. |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Báo cáo kết quả tuyên truyền lồng ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024 |
Định kỳ trong năm |
17. |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền. |
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo kết quả kiểm tra lồng ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024 |
Định kỳ trong năm |
18. |
Thường xuyên thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND, HĐND các cấp ban hành và kịp thời xử lý/tham mưu xử lý dứt điểm kết quả rà soát. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Báo cáo kết quả rà soát lồng ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024 |
Định kỳ trong năm |
19. |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
20. |
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng nội dung và thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Kế hoạch |
Tháng 01/2024 |
21. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
22. |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định |
Thường xuyên |
23. |
Báo cáo, đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo |
Tháng 8/2024 |
24. |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ |
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa theo lộ trình |
Thường xuyên |
25. |
Đề xuất phương án đơn giản hóa bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa 50% TTHC nội bộ còn lại. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định |
Ngày 31/12/2024 |
26. |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trả lời phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
27. |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện đúng quy định hiện hành. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
28. |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp giảm số lượng đơn vị sự nghiệp theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Thường xuyên |
29. |
Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
30. |
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
31. |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản có liên quan của cơ quan thẩm quyền về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
32. |
Tăng cường kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện; chú trọng kiểm tra các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được phân cấp theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
33. |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm đúng quy định hiện hành; bố trí CBCCVC theo đúng vị trí việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phó đúng quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
34. |
Tuyển dụng công chức, viên chức đúng trình tự thủ tục theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
35. |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh năm 2024. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
36. |
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị năm 2024. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
37. |
Đổi mới, nâng cao hiệu quả trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Quý IV/ 2024 |
38. |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, triển khai kịp thời, đầy đủ các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023. Tiếp tục tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu trong thực thi công vụ. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo |
Quý IV/ 2024 |
39. |
Triển khai thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
40. |
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tài chính |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
41. |
Triển khai kịp thời các quy định của Trung ương về thực hiện cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ năm 2024 (theo mẫu số 06, 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLTBTC- BNV) |
Năm 2024 |
42. |
Tăng cường kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Vĩnh Long; UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội năm 2024 |
Năm 2024 |
43. |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. |
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch, Báo cáo |
Năm 2024 |
44. |
Triển khai đầy đủ, kịp thời cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh đảm bảo đến năm 2025 đạt mục tiêu đề ra theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; Định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức chi phí, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Năm 2024 |
45. |
Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2024. |
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo kết quả thu ngân sách |
Năm 2024 |
46. |
Tiếp tục tham mưu sắp xếp, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo CCHC năm |
Năm 2024 |
47. |
Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 |
Năm 2024 |
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
|||||
48. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
49. |
Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 tại cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
50. |
Tiếp tục hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quyết định, kế hoạch |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
51. |
Duy trì và phát triển hạ tầng số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
52. |
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định; tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
53. |
Tiếp tục phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cho phát triển chính quyền số. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với Trung ương và trong nội bộ của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
54. |
Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và giải quyết trực tuyến; tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
55. |
Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử và tăng cường theo dõi xử lý nhiệm vụ qua Hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh; tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống họp không giấy trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
56. |
Tăng tỷ lệ báo cáo được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
57. |
Tăng tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu mở tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
58. |
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh” và “Triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
59. |
Tăng cường hiệu quả sử dụng chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
60. |
Phát triển, duy trì các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo |
Định kỳ theo báo cáo CCHC |
61. |
Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị |
Quý IV/2024 |
62. |
Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp; thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định được phê duyệt và Báo cáo kết quả rà soát, xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn HTTT |
Thường xuyên |
VIII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||||
63. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh. |
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CCHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch |
Quý II/2024 |
64. |
Tham mưu thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh phấn đấu số vốn đăng ký năm 2024 tăng so với năm 2023. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo |
Quý IV/2024 |
65. |
Tham mưu phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phấn đấu số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường và số vốn đăng ký doanh nghiệp năm 2024 tăng so với năm 2023. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo |
Quý IV/2024 |
66. |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND giao năm 2024. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Kế hoạch, báo cáo |
Quý IV/2023 và theo định kỳ |
[1] Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023, Công điện số 644/CĐ-TTg ngày 13/7/2023, Quyết định số 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023, Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 20/10/2023; các Công văn: số 452/TTg-KSTT ngày 23/5/2023, số 493/TTg-KSTT ngày 01/6/2023, số 97/TCTCCTTHC ngày 12/11/2023, số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023,....
Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2890/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 18/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Chưa có Video