Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2814/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1213/TTr-SGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2016 về việc kiện toàn tổ chức, bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 443/TTr-SNV ngày 03 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

1. Vị trí, chức năng:

a) Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của y ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch s 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

3. Cơ cấu tổ chc và biên chế:

a) Lãnh đạo Sở:

- Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc;

- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc được y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, cht vấn của Đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp với Giám đốc Sở khác, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở;

- Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

- Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ và Công nghệ thông tin;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Giáo dục Mầm non;

- Phòng Giáo dục Tiu học;

- Phòng Giáo dục Trung học;

- Phòng Giáo dục Thường xuyên - Giáo dục chuyên nghiệp;

- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

- Phòng Chính trị, tư tưởng.

c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

- Trường Cao đẳng Sư phạm;

- Trường Cao đẳng cộng đồng; (đang thực hiện các thủ tục giải thể)

- Trường Nuôi dạy trẻ Khuyết tật Bà Rịa;

- Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị - Hữu nghị;

- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề - Giới thiệu việc làm thành phố Bà Rịa;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề - Giới thiệu việc làm huyện Châu Đức;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề - Giới thiệu việc làm huyện Xuyên Mộc;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp thành phố Vũng Tàu;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp huyện Đất Đỏ;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Tân Thành;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Long Điền;

- Các Trường trung học phổ thông công lập; Trường phổ thông công lập có nhiều cấp học (trong đó có cấp Trung học phổ thông);

d) Biên chế công chức và Hp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:

- Biên chế công chức và Hp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Sở Giáo dục và Đào tạo được y ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được phê duyệt, hàng năm xây dựng kế hoạch biên chế công chức và Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 2. Trách nhim của Giám đốc Sở Giáo dc và Đào tạo:

1. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và bố trí biên chế hp lý bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

2. Căn cứ Quy chế làm việc mẫu của các cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ban hành Quy chế làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.

3. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trực thuộc để xây dựng Đề án kiện toàn, sắp xếp lại theo hướng tinh gọn bộ máy, hoạt động hiệu quả, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2012 của y ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành p
hố;
- Lưu: VT, SNV (TCBC, CCVC).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu: 2814/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Nguyễn Văn Trình
Ngày ban hành: 12/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…