Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Thực hiện Quyết định số 4184/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (Phụ lục) mới ban hành trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT04/VP7/2024/CBTTHC -VHTT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ công trực tuyến

Ghi chú

Toàn trình

Một phần

Lĩnh vực Hợp tác quốc tế

1

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

1.006412. H42

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)

Không

x

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ.

x

 

 

2

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhanh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

1.001082. H4

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)

Không

x

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP của Chính phủ

x

 

 

3

Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhanh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

1.001091. H42

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)

Không

x

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ.

x

 

 

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt chi nhánh;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ);

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Báo cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép đến thời điểm đề nghị thành lập chi nhánh;

Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

* Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan nhận giải quyết TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình

- Cơ quan có quyết định TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ninh Bình

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy Chứng nhận thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

* Phí, lệ phí: Không quy định.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Đa hoạt động tại Việt Nam trong thời gian ít nhất 02 năm;

- Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành của Việt Nam.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Phụ lục II

...(1)...

.......... ngày ...... tháng ..... năm .......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh

....(1)....

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..

...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....

...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) …………..cho phép thành lập chi nhánh như sau:

1. Tên chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

- Tên bằng tiếng Việt: ..................................................................................

- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị:

.............................................................................................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ dự kiến: .........................................................................................

- Điện thoại:……… Fax………… E-mail………… Website: ...................

2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: .............................................................................................

3. Nội dung hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ............................................................................................................

4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ........................................................................................................... ........

- Giới tính: Nam/nữ .....................................................................................

- Sinh ngày .../.../... Quốc tịch:…...............................................................

- Hộ chiếu số: ..............................................................................................

- Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:.......................................................................

- Ngày hết hạn ..../..../ ..................................................................................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):

- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ............................................

..... (1)....... cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.

... (1)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
……(1)……
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

Phụ lục III

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm …

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............(2)..............

Số: ............(3)..............

(1)

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của .........(4)..........................; Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:

1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): .....(2)

...................................................................................................................

- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ............... Fax ................. Email: ............... Website ...............

- Người đứng đầu chi nhánh:........................................................................

+ Họ và tên: .................................................................................................

+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch: ............................................................

+ Hộ chiếu số: .............................................................................................

+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: .....................................................................

+ Ngày hết hạn ...../..../……:........................................................................

+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ...........................................

2. Nội dung hoạt động: ................................................................................

3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng... năm ......

4. .......(2).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

 

 

(1)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Số Giấy chứng nhận;

(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhanh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ;

(2) Giấy chứng nhận (đối với trường hợp bị rách, hỏng);

(3) Giấy chứng nhận và các tài liệu chứng minh việc thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận;

Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

* Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan nhận giải quyết TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình

- Cơ quan có quyết định TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ninh Bình

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ).

* Phí, lệ phí: Không quy định.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Bị rách, hỏng hoặc bị mất;

- Thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Phụ lục I

...(1)...

 .......... ngày ...... tháng ..... năm .......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ...........(2)/(3)...........

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..

...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ... năm .....

...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:

Nội dung đề nghị: ............(4) .......................................................................

Lý do: .............(5) .................................................................(1)... cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);

(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).

 

Phụ lục III

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm …

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............(2)..............

Số: ............(3)..............

(1)

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của .........(4)..........................; Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:

1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): .....(2)

...................................................................................................................

- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ............... Fax ................. Email: ............... Website ...............

- Người đứng đầu chi nhánh:........................................................................

+ Họ và tên: .................................................................................................

+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch: ............................................................

+ Hộ chiếu số: .............................................................................................

+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: .....................................................................

+ Ngày hết hạn ...../..../……:........................................................................

+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ...........................................

2. Nội dung hoạt động: ................................................................................

3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng... năm ......

4. .......(2).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

 

 

(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Số Giấy chứng nhận;

(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhanh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

- Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gia hạn Giấy chứng nhận và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ;

(2) Báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh kể từ khi có Giấy chứng nhận đến thời điểm đề nghị gia hạn;

Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

* Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan nhận giải quyết TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình

- Cơ quan có quyết định TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ninh Bình

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ).

* Phí, lệ phí: Không quy định.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam./.

* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Phụ lục I

...(1)...

.......... ngày ...... tháng ..... năm .......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ...........(2)/(3)...........

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..

...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ... năm .....

...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:

Nội dung đề nghị: ............(4) ....................................................................... Lý do: .............(5) .................................................................(1)... cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);

(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).

 

Phụ lục III

 (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm …

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............(2)..............

Số: ............(3)..............

(1)

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của .........(4)..........................; Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:

1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): .....(2)

...................................................................................................................

- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................

- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ............... Fax ................. Email: ............... Website ...............

- Người đứng đầu chi nhánh:........................................................................

+ Họ và tên: .................................................................................................

+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch: ............................................................

+ Hộ chiếu số: .............................................................................................

+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: .....................................................................

+ Ngày hết hạn ...../..../……:........................................................................

+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ...........................................

2. Nội dung hoạt động: ................................................................................

3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng... năm ......

4. .......(2).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

 

 

(1)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Số Giấy chứng nhận;

(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 28/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 10/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…