Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2772/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 tháng 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bhoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 06 thủ tục, cp huyện: 06 thủ tục) trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Xây dựng Tiền Giang (có danh mục kèm theo);

Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Xây dựng;

Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND t
nh;
- VP: CVP, PVP Lê V
ăn Hùng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT (Hiếu, Khánh_CSLD).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263400

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - Số 04, đường Lê Lợi, Phường 1,thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tin Giang đi với các công trình thuộc thm quyn giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thm quyền giải quyết của y ban nhân dân cp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cp đặc biệt và các công trình thuộc thm quyn giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng bin hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

150.000 đồng /1 giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263401

a) Thi hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể tngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - số 04, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài tri có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt t 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

150.000 đồng/1 giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghquyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263412

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - Số 04, đường Lê Lợi, Phường 1,thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng gia hạn giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt t 20m2 trlên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện gia hạn cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

15.000 đồng /1 giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tin Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

4. Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263413

a) Thi hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - Số 04, đường Lê Lợi, Phường 1,thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thm quyền giải quyết của y ban nhân dân cp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thm quyn giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tgắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt t 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp lại giấy phép xây dựng các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

15.000 đồng /1 giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dn v cp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

5. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263414

a) Thời hạn gii quyết:

Không quá 30 ngày kể tngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - Số 04, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đúng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tnh cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

150.000 đồng/1 giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tnh Tiền Giang.

6. Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - BXD-TGG-263415

a) Thời hạn giải quyết;

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Tiền Giang - Số 04, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Số 27, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các công trình thuộc thẩm giải quyết của y ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Ghi chú:

- Sở Xây dựng cấp giấy phép di dời đối với các công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, bao gồm:

+ Công trình cấp I, cấp II;

+ Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;

+ Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên;

+ Công trình thuộc dự án có vốn đu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình thuộc dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép di dời xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt và các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép di dời các công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình cấp đặc biệt.

c) Phí, lệ phí:

150.000 đồng /1 giấy phép.

d) Căn cpháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đu tư xây dựng;

-Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh - BXD-TGG-263407

a) Thi hạn gii quyết:

- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh vquy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cp giy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tnh quy định về cấp giấy phép xây dng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử -văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh - BXD-TGG-263408

a) Thời hạn giải quyết:

- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh - BXD-TGG-263421

a) Thời hạn giải quyết;

- Đối với công trình: Không quá 30 ngày k tngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy đnh về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

4. Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh- BXD-TGG-263420

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày kể tngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

15.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

5. Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh - BXD-TGG-263419

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

15.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

6. Cấp giấy phép di dời đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh - BXD-TGG-263422

a) Thời hạn giải quyết:

- Đối với công trình: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

c) Phí, lệ phí:

- Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh vê quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cp giy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Xây dựng Tiền Giang

Số hiệu: 2772/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Lê Văn Nghĩa
Ngày ban hành: 30/08/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Xây dựng Tiền Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…