ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2704/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 (Có phụ lục Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM
2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2704/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 13/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, như sau:
1. Mục đích:
a) Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra;
b) Tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cấp chính quyền, hướng trọng tâm của công tác năm 2023 là phục vụ cá nhân, tổ chức, góp phần tạo dựng niềm tin, sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp và xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
b) Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện.
Năm 2023, công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh tập trung, giải quyết những nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Triển khai thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ về hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về cơ chế một cửa, một cửa liên thông, việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
2. Triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh như: Xây dựng, ban hành các văn bản, chỉ đạo về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ban hành Kế hoạch truyền thông về Kiểm soát thủ tục hành chính; kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Kế hoạch kiểm tra giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tập trung nghiên cứu, rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình UBND tỉnh kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Liên thông tối đa các TTHC, xác định trách nhiệm quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện.
4. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh: Đảm bảo 100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định và được cập nhật kịp thời, đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia. Vận hành, tích hợp, khai thác, quản lý triệt để, có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh, tạo thuận lợi cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng.
5. Tiếp tục hướng dẫn, tập huấn nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, thái độ làm việc của cán bộ, công chức đối với tổ chức, công dân, doanh nghiệp; Kiểm soát chặt chẽ việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đổi mới hoạt động kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính bằng các hình thức kết hợp với kiểm tra công vụ, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; kiến nghị xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức.
6. Đổi mới phương pháp, hình thức, nội dung nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên viết tin, bài có liên quan trên trang tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xây dựng các bảng biểu, pa-nô, áp-phích cổ động tuyên truyền…
7. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân (địa chỉ truy cập: https://nguoidan.chinhphu.vn) và doanh nghiệp (địa chỉ truy cập https://doanhnghiep.chinhphu.vn); Hệ thống phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc (http://dichvucong.vinhphuc.gov.vn) và Hệ thống tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc tại địa chỉ (http://duongdaynong.vinhphuc.gov.vn), thực hiện nghiêm túc quy chế tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến nghị theo quy định.
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 31/01/2023; thực hiện những công việc được phân công theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng nội dung, triển khai tổ chức thực hiện.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp năm 2023 cho Văn phòng UBND tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành; Kinh phí cấp nào do Ngân sách cấp đó đảm bảo thực hiện tiết kiệm, có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2704/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT |
Tên nhiệm vụ |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||
1 |
Xây dựng các kế hoạch để triển khai công tác: Kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 12/2022 |
Tháng 12/2022 |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2023 |
Tháng 01/2023 |
||
Kế hoạch rà soát, đánh giá đơn giản hóa TTHC năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2023 |
Tháng 01/2023 |
||
Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2023 |
Tháng 01/2023 |
||
2 |
Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch về cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và tổ chức triển khai thực hiện. |
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; - Công văn đôn đốc của Văn phòng UBND tỉnh; - Chương trình, kế hoạch được xây dựng và triển khai. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. |
Tháng 01/2023 |
Tháng 12/2023 |
Kiểm soát việc ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
||||||
1 |
Thực hiện quy trình đánh giá tác động, lấy ý kiến, thẩm định đối với quy định về TTHC được phân cấp cho cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật (Nghị quyết của HĐND tỉnh) |
Văn bản góp ý của Văn phòng UBND tỉnh đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan được giao soạn thảo văn bản QPPL |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC (Các Biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ Tư pháp) |
Cơ quan được giao soạn thảo văn bản QPPL |
Văn phòng UBND tỉnh; Cơ quan liên quan |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
||
1 |
- Rà soát, công bố danh mục TTHC và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC; - Rà soát, công bố danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ |
- Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. - Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
2 |
Công khai TTHC trên môi trường mạng, điện tử |
Kết nối, tích hợp, đồng bộ hoá dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống Thông tin một cửa điện tử, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị, địa phương |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
3 |
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC |
- 100% các đơn vị thực hiện công khai TTHC; công khai kết quả thủ tục hành chính trên Trang điện tử của đơn vị. - Đa dạng các hình thức công khai, minh bạch khác |
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
1 |
Tập trung thống kê, công bố, công khai, TTHC nội bộ theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/09/2022 |
Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 01/2023 |
Tháng 04/2023 |
2 |
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tỉnh ban hành |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 01/2023 |
Tháng 12/2023 |
3 |
Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện |
100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính của các cấp, các ngành được tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
5 |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; kiên quyết xử lý theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần |
Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
6 |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP; Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính |
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
7 |
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số trên thiết bị di động được đẩy mạnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
8 |
Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,… được tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống |
Các dịch vụ công được tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/06/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
9 |
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/06/2022 của Thủ tướng Chính phủ; cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn |
Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
10 |
Tích hợp, đồng bộ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục dữ liệu giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/06/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực |
Các dữ liệu được tích hợp, đồng bộ với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
11 |
Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. |
Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
12 |
Xây dựng mô hình đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến; mô hình tại các cơ sở khám chữa bệnh về triển khai các nhóm tiện ích tại Đề án 06/CP; mô hình triển khai việc thực hiện tiếp nhận hiệu quả Thông báo lưu trú; mô hình cấp tài khoản an sinh xã hội; mô hình phục vụ cấp chữ ký số, phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục… |
Mô hình được thành lập, mỗi đơn vị lựa chọn từ một mô hình trở lên và có báo cáo kết quả triển khai |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
1 |
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
- Số hóa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu tại Bộ phận Một cửa các cấp - Liên kết, chia sẻ các cơ sở dữ liệu - Tiếp nhận, giải quyết TTHC phi địa giới hành chính - Tinh gọn đội ngũ cán bộ tại Bộ phận Một cửa |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
2 |
Đề xuất phương án giao cho doanh nghiệp bưu chính đảm nhận một số công việc trong hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa, trả kết quả TTHC |
Có Phương án đề xuất về cơ sở vật chất, nhân sự, nội dung công việc chuyển giao cho Bưu điện thực hiện |
Sở Thông tin và truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
3 |
Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp bảo đảm năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của cán bộ một cửa; triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
4 |
Thực hiện công khai xin lỗi theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
5 |
Đề xuất giao chỉ tiêu tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến cho các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh |
Quyết định giao chỉ tiêu của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 01/2023 |
Tháng 01/2023 |
6 |
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến |
Các TTHC được giải quyết trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia; các Hệ thống phần mềm chuyên ngành |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- Sở Thông tin và truyền thông - Các đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
7 |
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã |
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và tình hình thực tế của địa phương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã đảm bảo hiệu quả, thiết thực. |
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
Quý I/2023 |
Quý II/2023 |
8 |
Đảm bảo tốt hạ tầng công nghệ thông tin cho việc vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công, Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh |
Đảm bảo tốt hạ tầng công nghệ thông tin cho việc vận hành, khai thác, sử dụng cổng dịch vụ công, Phần mềm một cửa điện tử tỉnh trong phạm vi toàn tỉnh được thông suốt, nhanh chóng, thuận lợi để thực hiện được các chức năng theo yêu cầu tại Nghị định số 61/2018/ NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Quý I/2023 |
Quý II/2023 |
9 |
Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC các cơ quan nhà nước của tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
1 |
Tổ chức giao ban định kỳ (Quý, năm) hoặc đột xuất với các sở, ngành, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
Các hội nghị giao ban được triển khai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
2 |
Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho các sở, ban, ngành, địa phương. |
Hội nghị tập huấn được triển khai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. |
Tháng 05/2023 |
Tháng 11/2023 |
3 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách TTHC, giải quyết TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
Báo cáo kết quả, thông báo kết luận kiểm tra |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra. |
Định kỳ hoặc đột xuất năm 2023 |
Định kỳ hoặc đột xuất năm 2023 |
4 |
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, giải quyết TTHC, các vấn đề liên quan khác… |
- Các phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, phân loại; - Văn bản chuyển/xử lý phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh trên Hệ thống của Cổng dịch vụ công Quốc gia; - Các cuộc họp tham vấn, làm việc trực tiếp liên quan đến xử lý phản ánh, kiến nghị được tổ chức; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên năm 2023 |
Thường xuyên năm 2023 |
5 |
Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và công tác tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp định kỳ (quý, năm) hoặc đột xuất. |
Các báo cáo quý, năm và đột xuất |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Tháng 03/2023 |
Tháng 12/2023 |
6 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính; nhân rộng mô hình mới, cách làm hay trong giải quyết thủ tục hành chính |
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất mô hình mới, cách làm hay trình Chủ tịch UBND tỉnh; - Các cuộc điều tra, khảo sát, họp, hội thảo có liên quan được triển khai |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 01/2023 |
Tháng 12/2023 |
7 |
Đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
Báo cáo đánh giá giải quyết TTHC theo các tiêu chí quy định |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan đơn vị, địa phương theo thẩm quyền |
Các cơ quan đơn vị, địa phương có liên quan |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
8 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội, trong đó, tập trung các nội dung trọng tâm, bao gồm: + Đổi mới cách thức giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính + Tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. + Tổng hợp, cung cấp thông tin trên địa bàn tỉnh về tình hình, kết quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho các cơ quan báo, đài Trung ương, địa phương |
- Các chương trình phối hợp truyền thông với một số cơ quan báo chí, Đài truyền hình - Các tin, bài, phóng sự được các cơ quan báo chí đăng tải, phát hành trên các phương tiện truyền thông; - Các sản phẩm truyền thông được thiết kế, xây dựng, in ấn và tuyên truyền |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông; các sở, ban, ngành; cơ quan Báo chí, Đài truyền hình và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2023 |
Tháng 12/2023 |
9 |
Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại một số tỉnh, thành trong nước |
- Văn bản Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả của Đoàn công tác |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2023 |
Trong năm 2023 |
10 |
Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 và triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 |
Hội nghị tổng kết và Báo cáo tổng kết |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Tháng 12/2023 |
Tháng 12/2023 |
Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Số hiệu: | 2704/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Chưa có Video