ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2619/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng. UBND tỉnh xác định các mục tiêu cụ thể, như sau:
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế hành chính đảm bảo tính thống nhất với quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), cụ thể:
a) 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định.
b) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu tương ứng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã là 80%.
c) Tối thiểu 65% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
d) Tối thiểu 65% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
đ) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện được thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và dịch vụ công trực tuyến toàn trình; trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%.
e) Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên.
g) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo trách nhiệm, thẩm quyền.
h) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 85%; trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.
k) Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng, hoàn thành mục tiêu, lộ trình Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2025.
3. Thực hiện hiệu quả công tác đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định. Thực hiện đảm bảo các nội dung đã được Trung ương phân cấp; đồng thời, tăng cường, đẩy mạnh công tác phân cấp cho các cơ quan chuyên môn, địa phương theo đúng quy định. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị cơ quan thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, phấn đấu thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) năm 2024 gắn với thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh về quy định chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030. Rà soát, điều chỉnh, ban hành Đề án vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và bố trí công chức, viên chức đảm bảo đúng, phù hợp theo Đề án đã được phê duyệt. Triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
5. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí. Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan, đơn vị gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường phân cấp quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Việc xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 100% dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
b) 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành và hoạt động gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh.
c) Trên 80% các cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện và trên 60% cuộc họp giữa cấp huyện và cấp xã được thực hiện qua hệ thống truyền hình trực tuyến.
d) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
đ) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
e) 100% các cơ quan, đơn vị ứng dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ trong giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh.
g) Trên 10% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
h) 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia dữ liệu mở và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
i) 100% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; trên 50% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
a) Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương; của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn mới của UBND tỉnh, xác định nhiệm vụ Cải cách thể chế, tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, của tỉnh; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ công tác CCHC trên địa bàn.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp, xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc, chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với CBCCVC trên địa bàn tỉnh; trong đó, tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan đơn vị cần tăng cường thực hiện thanh tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC...
c) Thực hiện hiệu quả công tác xác định chỉ số CCHC tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh. Xây dựng, ban hành phương án đánh giá chất lượng công tác CCHC đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (tập trung chủ yếu vào đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan này).
d) Triển khai hiệu quả, chất lượng kế hoạch đánh giá Chỉ số CCHC tỉnh Lâm Đồng năm 2024. Phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh năm 2024.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức, đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hình thức tuyên truyền; quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
e) Thực hiện hiệu quả, đảm bảo thời gian quy định các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao.
g) Thường xuyên theo dõi, phát hiện, nhân rộng các mô hình hay, cách làm sáng tạo, các giải pháp, sáng kiến có hiệu quả trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025.
a) Công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là văn bản QPPL) thuộc thẩm quyền của địa phương nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư; kịp thời tham mưu ban hành các chính sách đặc thù của địa phương nhằm nâng cao chất lượng sống của các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tham gia góp ý kiến dự thảo văn bản QPPL trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL chú trọng, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện phản biện xã hội đối với các đề nghị xây dựng văn bản và dự thảo văn bản QPPL.
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp và các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND, UBND phối hợp với Ban Pháp chế HĐND thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL để phục vụ tốt công tác tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của HĐND, UBND tỉnh hàng năm và công bố kết quả hệ thống hóa hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 do HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh ban hành. Kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa phương.
b) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
- Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định; trong đó, chú trọng nhiệm vụ kiểm tra và điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật trọng tâm liên ngành; theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Tổ chức rà soát, lập danh mục các văn bản QPPL trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương có nội dung không đầy đủ, không thống nhất, đồng bộ, khả thi để xử lý theo quy định và nội dung cần đề xuất, kiến nghị gửi Bộ Tư pháp và các bộ ngành có liên quan.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của UBND các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh trong triển khai thi hành các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực và địa phương; đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ và phối hợp thực hiện các nội dung theo dõi thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác có liên quan khi được UBND tỉnh giao.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Thường xuyên cập nhật, kịp thời công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh; công khai đầy đủ, đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, tại bảng niêm yết công khai của cơ quan, đơn vị, địa phương và bằng các hình thức phù hợp khác để thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu, thực hiện và giám sát. Vận hành, khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
b) Đẩy mạnh thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra tại Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025.
c) Triển khai rà soát, phê duyệt danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến từng phần và toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra.
d) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định CBCCVC, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. Thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
đ) Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có (cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
e) Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn, các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp công lập). Trên cơ sở quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tiếp tục nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định. Đảm bảo lộ trình, tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của Trung ương.
b) Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động của các tổ chức Hội, tổ chức Phi chính phủ.
c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. nghiên cứu, thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
d) Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
đ) Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số và tiếp thu, áp dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ.
a) Xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản, báo cáo đề xuất UBND tỉnh phê duyệt và bố trí, sắp xếp công chức, viên chức theo đúng Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
c) Rà soát, xây dựng kế hoạch và thực hiện đúng quy định việc luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo; công chức, viên chức thuộc đối tượng luân chuyển theo danh mục đã được các cơ quan có thẩm quyền xác định.
d) Thực hiện hiệu quả chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong hoạt động công vụ của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Chú trọng việc phát triển đội ngũ CBCCVC là người dân tộc thiểu số làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức, nội dung phù hợp và kế hoạch hàng năm của tỉnh gắn với thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh về quy định chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tăng cường việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC theo ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
g) Thực hiện đúng đối tượng, đúng quy định về chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; đồng thời, tiếp tục nghiên cứu, tham mưu, xây dựng kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2026 của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lâm Đồng đảm bảo phù hợp tình hình địa phương và quy định của Trung ương.
h) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ CBCCVC. Triển khai hiệu quả Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển CBCCVC.
a) Tập trung hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. Rà soát, bổ sung các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Rà soát, đánh giá, ban hành sửa đổi, bổ sung các quy định về tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công để tăng loại hình tự chủ về tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện tái cơ cấu ngân sách theo hướng tăng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, theo dự toán giao; triệt để tiết kiệm chi ngân sách; tăng cường công tác kiểm soát chi, bảo đảm chi đúng, chi đủ, có hiệu quả; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách.
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, các cơ quan có thẩm quyền thường xuyên đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách và tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
đ) Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nội dung tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài chính.
e) Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đảm bảo quy định.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
Tập trung triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo lộ trình; trong đó, tiếp tục tập trung thực hiện tốt các nội dung như sau:
a) Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Phát huy vai trò Ban chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh trong theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số.
c) Tăng cường công tác truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Phát huy vai trò cấp cơ sở trong tổ chức thực hiện, tuyên truyền hỗ trợ trực tiếp người dân tham gia chính quyền số, chuyển đổi số. Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với phiên bản kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số các cấp.
đ) Phát triển hạ tầng số đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trong nội bộ địa phương; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành; công bố dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính nhà nước theo tiến độ triển khai của các bộ, ngành Trung ương.
g) Phát huy hiệu quả hoạt động của Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) Lâm Đồng và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh tập trung và đô thị thông minh (SOC) tỉnh Lâm Đồng. Tổ chức quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
h) Phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
i) Sử dụng có hiệu quả các hệ thống, phần mềm, ứng dụng đã triển khai trên địa bàn tỉnh, như: hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh, hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh, trục liên thông văn bản điện tử tỉnh, chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Cập nhật đầy đủ các thông tin trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
k) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin theo nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, tăng cường dùng chung hạ tầng thông tin, tránh đầu tư trùng lặp. Duy trì, đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thông tin trên không gian mạng. Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số, nền tảng số tăng cường công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn, kế hoạch CCHC năm 2024 của UBND tỉnh để chỉ đạo, xây dựng, ban hành kế hoạch của đơn vị mình cho phù hợp, xác định các mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo góp phần thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
2. Đề nghị các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, kết hợp với kế hoạch của cơ quan chủ quản để triển khai thực hiện; đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên truyền dưới nhiều hình thức phù hợp đến CBCCVC, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trong phạm vi quản lý về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác CCHC; các cuộc điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức có liên quan đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
4. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC (gồm: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông) theo phụ lục tại kế hoạch này tham mưu cho UBND tỉnh các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện; đồng thời, chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh báo cáo kết quả thực hiện CCHC với Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
1- Mục tiêu |
2- Nhiệm vụ |
3- Hoạt động |
4- Kết quả/ |
5- Chủ trì |
6- Phối hợp |
7- Thời gian |
8- Kinh phí |
I. |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||||||
1 |
1.1. Xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
2.1. Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định Danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) |
3.1. Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
Quyết định/ Công văn/ Thông báo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quý I/2024 |
|
2 |
2.2. Ban hành Danh mục Quyết định QPPL năm 2024 để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) |
3.2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục |
Quyết định |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quý I/2024 |
|
|
3 |
2.3. Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND thông qua, UBND tỉnh ban hành |
3.3. Báo cáo kết quả rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn của UBND tỉnh (nếu có) |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
Kinh phí công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
4 |
3.4. Báo cáo năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
Báo cáo |
Quý I/2025 |
|||||
5 |
3.5 Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định |
Quý I/2024 |
|||||
6 |
3.6 Văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật |
Các văn bản được cập nhật lên cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật |
Trong năm 2024 |
|||||
7 |
3.7 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của HĐND, UBND tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định |
Quý I/2025 |
|||||
8 |
2.4. Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL |
3.8. Thực hiện tự kiểm tra văn bản, xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật (nếu có) |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2024 |
||
9 |
3.9. Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền |
Phiếu kiểm tra/Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2024 |
|||
10 |
3.10. Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2024 |
|||
11 |
3.11. Báo cáo năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Quý I/2025 |
|||
12 |
1.2. Công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
2.5. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm |
3.12 Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 01 năm 2024 |
Kinh phí công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính cấp cho Sở Tư pháp |
13 |
3.13 Công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật (hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III năm 2024 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ |
|||
14 |
3.14 Điều tra, khảo sát/ Hội thảo, Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II, III năm 2024 |
|||
15 |
3.15 Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền |
Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên hoặc theo định kỳ |
|||
16 |
3.16 Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Báo cáo năm |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 12 năm 2024 |
|||
17 |
2.6. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính |
3.17 Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
|
Tháng 01 năm 2024 |
||
18 |
3.18 Công tác kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II, III năm 2024 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ |
|||
19 |
3.19 Tọa đàm/Hội thảo |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II, III năm 2024 |
|||
20 |
3.20 Phổ biến giáo dục pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp; các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Cục Quản lý xử lý VPHC& Theo dõi thi hành pháp luật |
Quý II và III năm 2024 |
|||
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
||||||||
21 |
3.21 Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất đối với các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên hoặc theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu |
|||
22 |
3.22 Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Định kỳ hoặc khi có yêu cầu |
|||
II. |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||||||
1 |
1.3. 100% thủ tục hành chính (TTHC), danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định |
2.7. 100% thủ tục hành chính (TTHC), danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định |
3.23. Thường xuyên theo dõi, cập nhật kịp thời các Quyết định công bố của các Bộ, ngành Trung ương theo lĩnh vực phụ trách để rà soát, trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC |
Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
2 |
3.24. Cập nhật, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (Cổng dịch vụ công quốc gia) |
Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Sau khi Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh được ban hành theo quy định |
|
||
3 |
3.25. Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC các cấp trên địa bàn tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định |
Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Thường xuyên |
|
||
4 |
3.26. Kiểm tra, nhắc nhở, khắc phục tình trạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần. |
Công văn |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Thường xuyên |
|
||
5 |
1.4. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu tương ứng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã là 80%. Tối thiểu 65% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. Tối thiểu 65% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. |
2.8. Đẩy mạnh thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra tại Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025. |
3.27. Đẩy nhanh tiến độ số hóa, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định và lộ trình. |
Kết quả triển khai thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Trong năm 2024 |
|
6 |
3.28. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Văn bản, kế hoạch triển khai thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Trong năm 2024 |
|
||
7 |
3.29. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. |
Kết quả giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
||
8 |
3.30. Tiếp tục thực hiện kết nối các hệ thống dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công của tỉnh; vận hành có hiệu quả Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối. |
|
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
||
9 |
3.31. Nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. |
|
- Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành và địa phương - VNPT Lâm Đồng |
Trong năm 2024 |
|
||
10 |
1.5. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của địa phương có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%. Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên. |
2.9. Triển khai rà soát, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến từng phần và toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu đã đề ra. |
3.32. Tuyên truyền về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. |
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
11 |
3.33. Căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt, triển khai vận hành các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền đảm bảo theo tỷ lệ yêu cầu. |
|
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
||
12 |
3.34. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có (cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). |
|
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
||
13 |
1.6. Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng và hoàn thành mục tiêu theo lộ trình Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 – 2025 |
2.10. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
|
Các văn bản triển khai; Quyết định công bố TTHC. |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
14 |
1.7. Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định. |
2.11. Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định. |
3.35. Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh. |
Công văn tiếp nhận, xử lý PAKN. |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
15 |
3.36. Đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
||
16 |
1.8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%. |
2.12. Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công. |
3.37. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. |
Công văn |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
17 |
3.38. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (dichvucong.lamdong.gov.vn). |
|
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
||
18 |
3.39. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đề xuất kịp thời đối với việc cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính khi có thay đổi. |
Công văn |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
||
19 |
3.40. Thực hiện đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC. |
Công văn |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Trong năm 2024 |
|
||
20 |
3.41. Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức. |
Báo cáo kết quả đánh giá. |
- Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
Trong năm 2024 |
|
||
22 |
3.42. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
||
III. |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|||||||
45 |
1.9. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP |
2.13. Sắp xếp, tham mưu UBND tỉnh việc sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
3.43. Rà soát, dự thảo, lấy ý kiến và tham mưu trình UBND tỉnh quyết định |
Quyết định |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Theo quy định của Trung ương |
|
46 |
2.14. Thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao |
3.44. Phối hợp rà soát các đơn vị có đủ điều kiện để thực hiện tự chủ; thúc đẩy khả năng xã hội hóa của các lĩnh vực |
Báo cáo |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
|
Thường xuyên |
|
|
47 |
2.15. Thường xuyên kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
3.45. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác Nội vụ gắn với công tác CCHC |
Kết luận thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2024 theo kế hoạch |
|
|
48 |
2.16. Thực hiện đảm bảo việc sử dụng biên chế và số lượng người làm việc được giao hàng năm |
3.46. Rà soát, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ xem xét, quyết định giao biên chế và thống nhất số lượng người làm việc của tỉnh. Tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản về việc giao biên chế số lượng người làm việc của từng cơ quan, đơn vị, địa phương |
Nghị quyết, Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2023 |
|
|
49 |
1.10. Thực hiện phân cấp giữa Trung ương và địa phương và giữa các cấp trong tỉnh |
2.17. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 và Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 |
3.47. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của Trung ương phân cấp cho tỉnh. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện phân cấp giữa quản lý của UBND tỉnh cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo theo quy định |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
|
IV. |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
|||||||
50 |
1.11. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực |
2.18. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2021-2025, kế hoạch năm 2024 của tỉnh |
3.48. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Khuyến khích CBCCVC tự học tập nâng cao trình độ tỉnh gắn với thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh về quy định chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 |
Kế hoạch, Báo cáo hàng năm |
- Sở Nội vụ, - Trường Chính trị tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2024 |
Theo dự toán kinh phí đào tạo hàng năm của tỉnh |
51 |
2.19. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt cho các cơ quan hành chính và vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh sau khi các Bộ chủ quản có hướng dẫn |
3.49. Rà soát, góp ý các thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quan để cập nhật hoàn thiện khi có hướng dẫn chính thức. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban hành các quyết định phê duyệt. Theo dõi việc bố trí sắp xếp CBCCVC của các cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt |
Quyết định của UBND tỉnh, Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về thực hiện sắp xếp CBCCVC theo đề án VTVL |
- Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
|
|
52 |
2.20. Tiếp tục Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
3.50. Rà soát các đối tượng có nguyện vọng, đáp ứng các điều kiện để đưa vào danh sách gửi các đơn vị có thẩm quyền thẩm định, trình UBND tỉnh, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thống nhất và quyết định |
- Văn bản thểm định của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; - Quyết định của UBND tỉnh |
- Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
|
|
53 |
1.12. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ CBCCVC |
2.21. Chấp hành nghiêm các quy định, chỉ thị tring thực thi hoạt động công vụ trên địa bàn tỉnh |
3.51. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong hoạt động công vụ |
Báo cáo, kết luận thanh tra, kiểm tra |
- Sở Nội vụ; - Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm |
|
V. |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|||||||
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
||||||||
54 |
1.13. Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công |
2.22. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh kiểm tra các huyện, thành phố tình hình quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công. - Cấp mã dự án, mã quan hệ ngân sách - Thực hiện thông báo vốn đầu tư phát triển khác (nếu có) |
3.52. Kiểm tra đối với nhiệm vụ 1; Thực hiện đối với nội dung (Cấp mã dự án, mã quan hệ ngân sách, thực hiện thông báo vốn) |
Văn bản |
Sở Tài chính |
Sở KHĐT, KBNN tỉnh, UBND các huyện, TP |
Trong năm 2024 |
|
55 |
1.14. Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
2.23. Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguôn từ NSNN |
3.53. Phấn đấu không có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc có sai phạm nhưng đã thực hiện khắc phục trong năm đánh giá |
3.53. Kiểm tra, kiểm soát, chấn chỉnh thường xuyên |
Văn bản |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sử dụng ngân sách |
|
56 |
2.24. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. |
3.54. Rà soát các VB QPPL, kiểm tra tính hiệu lực, chồng chéo, bất cập để kịp thời thay thế, sửa đổi, bổ sung |
Báo cáo; văn bản rà soát |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|
57 |
3.55. Tham mưu ban hành các văn bản QPPL, chỉ thị, hướng dẫn tổ chức thực hiện ngân sách |
Văn bản hướng dẫn, tham mưu VB QPPL |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị |
||
58 |
2.25. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách. |
3.56. Kiểm tra, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách và kết quả xét duyệt |
Thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán; Văn bản hướng dẫn |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|
59 |
2.26. Triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, phấn đấu hoàn thành và vượt dự toán đã được UBND tỉnh giao theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025; tham mưu thực hiện tốt các nhiệm vụ và giải pháp về điều hành dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. |
3.57. Phối hợp tổ chức công tác thu, điều hành chi ngân sách |
Văn bản tham mưu, điều hành |
Sở Tài chính |
Cục Thuế; Chi cục Hải quan; Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|
60 |
2.27. Tiếp tục tham mưu cơ cấu chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên để thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội |
|
Văn bản; Dự thảo Quyết định |
Sở Tài chính |
Cục Thuế; Chi cục Hải quan; Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|
61 |
1.15. Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách năm 2023 |
2.28.
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc, kịp thời kết luận,
kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán về ngân sách, tài chính |
3.58. Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, ban hành các văn bản đôn đốc |
Văn bản, báo cáo |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ ngày 01/01/2024 đến thời gian KTNN thực hiện kiểm tra kết quả thực hiện và có thông báo kết quả kiểm tra |
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
||||||||
62 |
1.16. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
2.29. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung kiểm tra: - Kiểm tra công tác thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, đơn vị theo phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt. - Kiểm tra tình hình thực hiện Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Kiểm tra việc xây dựng và ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị. - Kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáovà cập nhật số liệu tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia từ năm 2018 đến nay. |
3.59. Tổ chức kiểm tra tại địa bàn, đơn vị |
Biên bản kiểm tra |
Sở Tài chính |
UBND các huyện và cơ quan đơn vị ngành |
Quý II/2024 |
Theo quy định |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
||||||||
63 |
1.17. Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm |
2.30. Phấn đấu trong năm có thêm đơn vị tăng tỷ lệ tự chủ chi thường xuyên |
3.60. Thường xuyên rà soát nguồn thu của đơn vị SNCL để điều chỉnh phân loại kịp thời |
Ít nhất có thêm 01 đơn vị cấp tỉnh, 01 đơn vị cấp huyện |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL |
Năm 2024 |
|
64 |
1.18. Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL |
2.31. Phấn đấu không có sai phạm trong năm đánh giá, hoặc có phát hiện sai phạm nhưng đã khắc phục được 100% trong năm đánh giá |
3.61. Kiểm tra, kiểm soát, chấn chỉnh thường xuyên |
Thực hiện đảm bảo 100% đúng quy định |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL |
Năm 2024 (đến hết thời gian chỉnh lý NS) |
|
65 |
1.19. Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021 |
2.32. Đạt tỷ lệ giảm chi từ 10% trở lên năm 2023 so với năm 2021 |
|
Tỷ lệ giảm chi từ 10% trở lên |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL |
Năm 2024 |
|
VI. |
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
|||||||
66 |
1.20. Phát triển Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng |
2.33. Ban hành cơ chế, chính sách triển khai xây dựng Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng |
3.62. Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai xây dựng Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng |
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và các địa phương |
Giai đoạn 2024 - 2025 |
|
67 |
1.21. Tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số |
2.34. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh |
3.63. Triển khai tuyên truyền dưới nhiều hình thức tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh |
Tuyên truyền đa dạng tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
68 |
1.22. Nâng cao trình độ CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh |
2.35. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh |
3.64. Bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh |
Trình độ CNTT của cán bộ công chức, viên chức được nâng cao. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và các địa phương |
Trong năm 2024 |
|
70 |
1.23. Nâng cấp hạ tầng số đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2025 |
2.36. Đầu tư thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn theo quy định đủ đáp ứng nhu cầu triển khai hệ thống về hạ tầng, thiết bị mạng, đảm bảo năng lực ảo hóa trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, đáp ứng cung cấp tài nguyên hệ thống cho các ứng dụng CNTT, chuyển đổi số |
3.65. Đầu tư hệ thống thiết bị và lưu trữ tại Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Hệ thống thiết bị, hạ tầng phục vụ triển khai các ứng dụng nền tảng số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và các địa phương |
Giai đoạn 2024 - 2025 |
|
71 |
1.24. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị |
2.37. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử công vụ, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã, Trục liên thông văn bản điện tử. |
3.66. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử công vụ, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã, Trục liên thông văn bản điện tử |
Các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
|
Thường xuyên |
|
|
1.25. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước |
2.38. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước |
3.67. Duy trì Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) Lâm Đồng |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước. Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính nhà nước theo tiến độ triển khai của các Bộ, ngành Trung ương |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
72 |
1.26. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
2.39. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
3.68. Duy trì hoạt động của Trung tâm giám sát an toàn, an ninh tập trung và đô thị thông minh (SOC) tỉnh Lâm Đồng, Hệ thống phòng, chống virus tập trung tỉnh và triển khai đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
Giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Thường xuyên |
|
VII. |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||||||
73 |
1.27. Thực hiện phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2.40. Thu hút, tăng trưởng số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường trên địa bàn tỉnh |
3.69. Rà soát, đơn giản, cắt giảm các TTHC không cần thiết trong việc đăng ký, thành lập và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp |
|
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành liên quan |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
3.70. Tổ chức đối thoại nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|||
3.71. Tạo điều kiện, hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp có vốn đăng ký lớn đầu tư vào tỉnh |
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|||
2.41. Thực hiện đảm bảo việc thu ngân sách của tỉnh đối với khu vực doanh nghiệp |
3.72. Có biện pháp đảm bảo việc chống thất thu Thuế đối với khu vực doanh nghiệp nói riêng và các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng Thuế trên địa bàn tỉnh |
|
Cục Thuế tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
||
74 |
1.28. Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
2.42. Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
3.73. Thường xuyên theo dõi, tham mưu UBND tỉnh các biện pháp, phương án, kế hoạch thực hiện đảm bảo việc thu ngân sách hàng năm |
|
- Cục Thuế tỉnh; - Kho bạc nhà nước; - Sở Tài chính. |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
75 |
1.29. Thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
2.43. Thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
3.74. Thường xuyên rà soát, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh kế hoạch, kết quả thực hiện hàng tháng tại cuộc họp đánh giá KT-XH; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở nhiệm vụ được giao để thực hiện đảm bảo, vượt kế hoạch đề ra. |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Trong năm 2024 |
|
|
1. Kinh phí CCHC năm 2024 (Theo Thông báo số 3333/TB-STC ngày 14/12/2023 của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng): 1.340 triệu đồng, cụ thể: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC cấp cho Sở Nội vụ: 270 triệu đồng. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện cấp cho Sở Nội vụ: 800 triệu đồng. - Kinh phí phục vụ thi CCHC: 270 triệu đồng. 2. Kinh phí thực hiện công tác KSTTHC: 450 triệu đồng. |
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 2619/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Chưa có Video