ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo Kết luận số 6264/KL-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nội vụ về Kết luận kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nội vụ do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành năm 2016;
Theo đề xuất của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 6014/TTr-STP- KTrVB ngày 16 tháng 10 năm 2019 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật:
Bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở-ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện- quận và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số 18. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/20…(2)…/QĐ-UBND |
…(3)….., ngày … tháng … năm 20…(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
………………….(4)……………....
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày... tháng ... năm………;
Căn cứ ………………………………………..(5)…………………………………………………..;
Theo đề nghị của …………………………………….(6)…………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
…………(7)……….
………………………………….
Điều 1. ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Điều. …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
……….(7)……….
………………………………………………….
Điều. ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Điều. ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………../.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Nội dung của quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 26/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Ngô Minh Châu |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video