ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2594/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 9 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1680/TTr-SNN, ngày 20/6/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công trực tuyến |
Mã số TTHC trên Cổng DVC |
1 |
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
DVCTT toàn trình |
1.008408. 000.00.00.H46 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số TTHC: 1.008408.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục Thủy lợi, chọn lĩnh vực Phòng chống thiên tai, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh”. 4. Cập nhật, đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình về việc phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại Phụ lục I Nghị định 50/2020/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp)). - Văn bản của Bên viện trợ thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch tiếng Việt kèm theo); (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân hoặc bản scan (bản chụp)). - Các tài liệu khác liên quan đến khoản viện trợ theo quy định của pháp luật. (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân hoặc bản scan (bản chụp)). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Chi cục Thủy Lợi; Địa chỉ 111 Đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I. Quy trình tại Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 ngày và 1,5 giờ làm việc) |
|||
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa (Chi cục Thủy lợi) |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo phòng Tổng hợp - Phòng chống thiên tai - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
1/2 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo (Phòng Tổng hợp - Phòng chống thiên tai) |
- Lãnh đạo xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. |
1/2 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên xử lý hồ sơ Phòng Tổng hợp - Phòng chống thiên tai) |
- Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. - Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản (Mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn đơn vị, tổ chức gửi thông qua Bộ phận một cửa. - Tham mưu lãnh đạo Chi cục tổ chức thẩm định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép thì tham mưu Lãnh đạo Chi cục trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép. - Tham mưu cho lãnh đạo Chi cục đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan. - Trên cơ sở kết quả thẩm định, chuyên viên phụ trách dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh duyệt, Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh, chuyển lãnh đạo Phòng kiểm tra và chuyển Lãnh đạo Chi cục xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký văn bản đề nghị UBND tỉnh phê duyệt. - Hoàn thiện hồ sơ (Phối hợp văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa Chi cục Thủy lợi |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa (Chi cục Thủy lợi) |
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ lên Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh |
1/2 giờ làm việc |
II. Quy trình tại Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh (01 ngày và 06 giờ làm việc) |
|||
Bước 5 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Chuyển hồ sơ liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
1/2 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh |
- Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh quyết định; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
01 ngày và 05 giờ làm việc |
Bước 7 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Thông báo cho Bộ phận một cửa Chi cục Thủy lợi đã có kết quả; trả kết quả về Bộ phận một cửa Chi cục Thủy lợi |
1/2 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1/2 giờ làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa (Chi cục Thủy lợi) |
- Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân nộp hồ sơ |
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
03 ngày làm việc |
• Mẫu đính kèm
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN TRỢ
III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản
IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ liên lạc của chủ khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực hiện viện trợ
- Sự cần thiết của khoản viện trợ
VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của khoản viện trợ
2. Tổng giá trị khoản viện trợ (nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân bổ
Nêu chi tiết số lượng phân bổ theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ
5. Thời gian thực hiện tiếp nhận viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các nguồn kinh phí, trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2594/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video