ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2571/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC CHỈ THỊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1493/STP-XDKTVB ngày 26 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 148 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 01/7/2016 (Có Danh mục kèm theo).
Lý do: Hiện không còn phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC CHỈ THỊ DO UBND TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2571 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 8
năm 2018 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
STT |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
1. |
07/CT-UB ngày 17/8/1989 |
Về việc chấn chỉnh việc khai thác vận chuyển gỗ lâm sản |
2. |
46/CT-UB ngày 27/11/1990 |
Về việc tăng cường kiểm soát ngăn chặn kịp thời việc chặt phá rừng, mua bán vận chuyển lâm sản trái phép |
3. |
10/CT-UB ngày 20/3/1991 |
Về việc tăng cường lãnh chỉ đạo phát triển nghề làm vườn ở Quảng Bình |
4. |
26/CT-UB ngày 29/6/1991 |
Về việc bảo vệ nguồn nước Bàu Tró |
5. |
39/CT-UB ngày 31/10/1991 |
Về việc tăng cường quản lý tiêu thụ sản phẩm cao su |
6. |
17/CT-UB ngày 20/4/1992 |
Về việc thống nhất quản lý nhà nước về công nghiệp chế biến gỗ |
7. |
02/CT-UB ngày 13/01/1993 |
Về việc tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng, cấm khai thác, buôn bán gỗ trái phép |
8. |
18/CT- UB ngày 30/4/1993 |
Về việc tăng cường quản lý, thu mượn chế biến hàng nông, lâm sản xuất khẩu |
9. |
21/CT-UB ngày 07/5/1993 |
Về việc bổ sung Chỉ thị số 18/CT-UB ngày 30/4/1993 của UBND tỉnh Quảng Bình |
10. |
34/CT-UB ngày 19/7/1993 |
Về việc thực hiện các biện pháp cấp bách để quản lý gỗ quý hiếm |
11. |
20/CT-UB ngày 24/4/1995 |
Về việc triển khai thực hiện chương trình 327/TTg |
12. |
16/CT-UB ngày 25/4/1996 |
Về việc tăng cường phối hợp kiểm tra việc mua bán, vận chuyển lâm sản trái phép trên tuyến đường sắt thuộc địa bàn tỉnh Quảng Bình |
13. |
41/1998/CT-UB ngày 10/12/1998 |
Về việc nghiêm cấm chặt phá rừng, đào, bới rễ cây De hương |
14. |
34/1999/CT-UB ngày 30/7/1999 |
Về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình cấp thoát nước sinh hoạt nông thôn |
15. |
42/1999/CT-UB ngày 30/9/1999 |
Về việc tăng cường chỉ đạo các đơn vị có dự án khai thác hải sản xa bờ. |
16. |
13/2000/CT-UB ngày 03/4/2000 |
Về việc tổ chức triển khai thực hiện kiên cố hóa kênh mương. |
17. |
26/2000/CT-UB ngày 12/7/2000 |
Về việc tăng cường thực hiện điều lệ về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
18. |
29/2000/CT-UB ngày 28/7/2000 |
Về việc tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên tuyến đường Hồ Chí Minh |
19. |
34/2000/CT-UB ngày 30/8/2000 |
Về việc tăng cường quản lý việc chế biến gỗ và lâm sản |
20. |
35/2001/CT-UB ngày 06/12/2001 |
Về việc thực hiện một số biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng. |
21. |
12/2003/CT-UB ngày 21/4/2003 |
Về việc tăng cường chỉ đạo nâng cao hiệu quả các dự án thuộc Chương trình khai thác hải sản xa bờ |
22. |
33/2003/CT-UB ngày 14/8/2003 |
Về việc tăng cường quản lý, sử dụng nước tiết kiệm trong mùa hạn hán |
II. LĨNH VỰC AN NINH – QUỐC PHÒNG |
||
23. |
34/CT-UB ngày 11/8/1990 |
Về việc thi hành hiệp định quy chế biên giới Việt Nam- Lào |
24. |
13/CT-UB ngày 05/4/1991 |
Về việc xây dựng làng, xã, phường chiến đấu vững mạnh |
25. |
49/CT-UB ngày 24/10/1995 |
Về việc ngăn chặn và xử lý đánh số đề |
26. |
55/CT-UB ngày 04/12/1995 |
Về việc thực hiện Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
27. |
22/CT-UB ngày 10/6/1996 |
Về việc tăng cường công tác kỷ thuật hình sự |
28. |
04/CT-UB ngày 08/3/1997 |
Về tăng cường công tác đấu tranh phòng chống tệ nạn ma túy trong thanh thiếu niên |
29. |
16/CT-UB ngày 15/7/1997 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định 51/CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu |
30. |
20/CT-UB ngày 07/8/1997 |
Về việc tăng cường kết hợp kinh tế quốc phòng – an ninh trong các hoạt động kinh tế - văn hóa – xã hội và du lịch |
31. |
21/CT-UB ngày 07/8/1997 |
Về việc triển khia thi hành Pháp lệnh bộ đội biên phòng |
32. |
10/1998/CT-UB ngày 07/4/1998 |
Về việc phát động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng cơ quan, doanh nghiệp, phường xã an toàn. |
33. |
31/1998/CT-UB ngày 08/9/1998 |
Về việc tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống trộm cắp tài sản XHCN tại các cơ quan, xí nghiệp |
34. |
33/1998/CT-UB ngày 03/10/1998 |
Về việc thực hiện Nghị định 71/CP của Chính phủ về giáo dục quốc phòng trong hệ thống các trường chính trị, hành chính, đoàn thể. |
35. |
37/1998/CT-UB ngày 17/10/1998 |
Về việc quản lý, xử lý bom đạn, vật liệu nổ sau chiến tranh |
36. |
01/1999/CT-UB ngày 02/01/1999 |
Về việc vận động toàn dân tham gia quản lý giáo dục cảm hóa những người lầm lỗi tại cộng đồng dân cư |
37. |
29/2001/CT-UB ngày 16/8/2001 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 25/1998/NĐ-CP của Chính phủ |
38. |
41/2003/CT-UB ngày 14/11/2003 |
Về việc tăng cường phối hợp phát triển KT-VHXH với xây dựng nền quốc phòng toàn dân trên địa bàn tỉnh |
39. |
10/2006/CT-UBND ngày 29/3/2006 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 38/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số biện pháp đảm bảo trật tự công cộng. |
40. |
19/2009/CT-UBND ngày 11/12/2009 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý sử dụng pháo |
41. |
04/2012/CT-UBND ngày 03/4/2012 |
Về việc tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù |
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG |
||
42. |
30/CT-UB ngày 11/6/1992 |
Về việc giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính |
43. |
32/CT-UB ngày 16/7/1996 |
Về việc bảo vệ môi trường sinh thái Hồ Phú Vinh |
44. |
13/1999/CT-UB ngày 07/4/1999 |
Về việc đẩy mạnh chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường |
45. |
32/2002/CT-UB ngày 29/10/2002 |
Về việc tăng cường quản lý đất đai tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch |
46. |
26/2004/CT-UB ngày 15/11/2004 |
Về việc tăng cường quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khoáng sản |
47. |
16/2006/CT-UBND ngày 04/5/2006 |
Về việc tăng cường công tác đo đạc, lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
48. |
17/2006/CT-UBND ngày 04/5/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước |
49. |
02/2007/CT-UBND ngày 13/8/2007 |
Về việc tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác quản lý tài nguyên và môi trường |
50. |
05/2008/CT-UBND ngày 12/12/2008 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh |
51. |
08/2011/CT - UBND ngày 03/6/2011 |
Về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
IV. LĨNH VỰC KINH TẾ - TÀI CHÍNH |
||
52. |
43/CT-UB ngày 25/12/1991 |
Về việc triển khai chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới |
53. |
43/CT-UB ngày 05/11/1992 |
Về việc chỉ đạo thanh toán nợ giai đoạn hai kết hợp giải quyết tồn đọng qua thực hiện Quyết định 315, 330/HĐBT và Nghị định 388/HĐBT |
54. |
47/CT-UB ngày 05/12/1992 |
Về tăng cường quản lý thu chi tiền mặt |
55. |
05/CT-UB ngày 07/02/1993 |
Về việc quản lý thu nộp các loại phí và lệ phí |
56. |
22/CT-UB ngày 10/5/1993 |
Về việc xử lý tình huống khó khăn của các hợp tác xã tín dụng |
57. |
39/CT-UB ngày 06/10/1993 |
Về việc lập hoá đơn chứng từ khi mua bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền |
58. |
44/CT-UB ngày 09/12/1993 |
Về việc chấn chỉnh công tác triển khai thực hiện Chỉ thị 01/TTg của Thủ tướng Chính phủ |
59. |
46/CT-UB ngày 20/12/1993 |
Về việc chấn chỉnh tăng cường công tác quản lý kinh doanh vàng |
60. |
15/CT-UB ngày 29/7/1994 |
Về việc chấn chỉnh đội ngũ cán bộ để đẩy mạnh công tác thanh toán và xử lý nợ giai đoạn 2 |
61. |
12/CT-UB ngày 03/4/1995 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh thanh toán, xử lý nợ giai đoạn II |
62. |
46/CT-UB ngày 14/10/1995 |
Về việc thực hiện các quy định về chế độ khấu hao cơ bản tài sản cố định trong các doanh nghiệp Nhà nước |
63. |
47/CT-UB ngày 14/10/1995 |
Về việc xây dựng các quỹ tín dụng nhân dân |
64. |
09/CT-UB ngày 25/3/1996 |
Về việc mở rộng dịch vụ thanh toán của ngân hàng trong khu vực dân cư |
65. |
02/1998/CT-UB ngày 12/01/1998 |
Về việc thực hiện Nghị định 28/CP của Chính phủ về đối mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước |
66. |
23/2000/CT-UB ngày 22/6/2000 |
Về việc triển khai thực hiện Quyết định số 05/2000/QĐ-TTg ngày 05/01/2000 của Thủ tướng Chính phủ về "Xử lý thanh toán nợ giai đoạn II". |
67. |
39/2000/CT-UB ngày 25/10/2000 |
Về việc tăng cường công tác hoạt động kinh doanh xe máy |
68. |
40/2000/CT-UB ngày 01/11/2000 |
Về việc triển khai Đề án cũng cố, chấn chỉnh hoạt động 8 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở yếu kém, quỹ tín dụng khu vực. |
69. |
30/2001/CT-UB ngày 01/10/2001 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước |
70. |
12/2002/CT-UB ngày 15/4/2002 |
Về việc triển khai thực hiện Quyết định 149/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn động của các Ngân hàng thương mại |
71. |
21/2002/CT-UB ngày 09/5/2002 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân. |
72. |
15/2004/CT-UB ngày 11/5/2004 |
Về việc nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội |
73. |
33/2005/CT-UBND ngày 15/11/2005 |
Về việc tăng cường quản lý nhà nước đối với Hợp tác xã và Doanh nghịêp ngoài quốc doanh trong giai đoạn hiện nay. |
74. |
26/2012/CT-UBND ngày 02/11/2012 |
Về việc quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
V. LĨNH VỰC XÂY DỰNG – GIAO THÔNG |
||
75. |
20/CT-UB ngày 04/6/1991 |
Về việc tổ chức lại lực lượng vận tải ngoài quốc doanh |
76. |
27/CT-UB ngày 19/7/1991 |
Về việc đảm bảo an toàn trong công tác xây dựng cơ bản |
77. |
32/CT-UB ngày 09/9/1991 |
Về việc đình chỉ việc bán đá khối nguyên liệu ốp lát |
78. |
11/CT-UB ngày 04/4/1992 |
Về việc cấm khai thác đất bên đường quốc lộ 1A đoạn qua đèo Lý Hoà |
79. |
41/CT-UB ngày 09/11/1993 |
Về việc tăng cường quản lý kinh doanh xi măng và chống thất thu thuế ở lĩnh vực buôn bán vật liệu xây dựng |
80. |
31/1999/CT-UB ngày 03/7/1999 |
Về việc tăng cường quản lý cát xây dựng, cát san lấp, sét, gạch ngói, đá, sạn, sỏi, đất biên hòa trên địa bàn tỉnh |
81. |
09/2001/CT-UB ngày 06/3/2001 |
Về việc tăng cường chỉ đạo công tác giải tỏa hành lang bảo vệ an toàn giao thông trên tuyến Quốc lộ 1A đi qua địa phận tỉnh Quảng Bình. |
82. |
31/2001/CT-UB ngày 05/10/2001 |
Về việc quản lý hoạt động đới với các loại xe tự lắp ráp (xe công nông) trên địa bàn tỉnh |
83. |
31/2002/CT-UB ngày 21/10/2002 |
Về việc bảo vệ hành lang an toàn đường Hồ Chí Minh |
84. |
29/2003/CT-UB ngày 06/8/2003 |
Về việc tăng cường bảo vệ hành lang ATGT đường bộ trên địa bàn Tỉnh |
85. |
36/2003/CT-UB ngày 12/9/2003 |
Về việc thực hiện một số biện pháp cấp bách nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt |
86. |
40/2003/CT-UB ngày 28/10/2003 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện an toàn giao thông đường thuỷ trên địa bàn |
87. |
05/2005/CT-UBND ngày 18/02/2005 |
Về việc Tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng. |
88. |
21/2006/CT-UBND ngày 03/7/2006 |
Về việc nâng cao chất lượng công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng |
89. |
02/2010/CT-UBND ngày 05/02/2010 |
Về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
VI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO |
||
90. |
31/CT-UB ngày 14/8/1991 |
Về việc đưa luật lệ giao thông vào chương trình giảng dạy trong các trường phổ thông |
91. |
21/2000/CT-UB ngày 24/5/2000 |
Về việc chấn chỉnh công tác phát hành sách giáo khoa và các ấn phẩm phục vụ trường học trong tỉnh |
92. |
16/2002/CT-UB ngày 23/4/2002 |
Về việc tổ chức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông |
93. |
33/2002/CT-UB ngày 09/11/2002 |
Về việc đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục THCS |
94. |
14/2003/CT-UB ngày 06/5/2003 |
Về việc triển khai thành lập trung tâm học tập cộng đồng phường, xã |
95. |
32/2006/CT-UBND ngày 23/11/2006 |
Về việc thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
||
96. |
19/CT-UB ngày 22/5/1991 |
Về việc tiếp tục giải quyết tồn đọng về chính sách sau chiến tranh |
97. |
21/CT-UB ngày 06/5/1992 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Nghị định 133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng |
98. |
31/CT-UB ngày 12/7/1996 |
Về việc chăm sóc người cao tuổi và hỗ trợ cho người cao tuổi |
99. |
41/CT-UB ngày 04/9/1996 |
Về công tác mộ Liệt sỹ, Nghĩa trang Liệt sỹ |
100. |
13/1998/CT-UB ngày 23/4/1998 |
Về việc triển khai Chương trình Xóa đói giảm nghèo |
101. |
43/1998/CT-UB ngày 12/12/1998 |
Về việc quản lý thống nhất các hoạt động đào tạo nghề và dịch vụ việc làm |
102. |
29/2002/CT-UB ngày 16/9/2002 |
Về việc thực hiện chế độ với quân nhân, công nhân viên Quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước. |
103. |
07/2006/CT-UBND ngày 13/3/2006 |
Về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước |
104. |
22/2006/CT-UBND ngày 05/7/2006 |
Về việc đẩy mạnh công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh. |
105. |
04/2008/CT-UBND ngày 13/10/2008 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình xoá đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
VIII. LĨNH VỰC NỘI VỤ, THANH TRA, TƯ PHÁP |
||
106. |
38/CT-UB ngày 10/9/1990 |
Về việc tăng cường tổ chức thanh tra và nâng cao hiệu lực thanh tra |
107. |
07/CT-UB ngày 27/02/1993 |
Về việc kiện toàn bộ máy quản lý các dự án kinh tế mới |
108. |
01/CT-UB ngày 09/01/1995 |
Về việc thống kê, bảo quản, thu thập hồ sơ tài liệu vào kho lưu trữ |
109. |
38/CT-UB ngày 26/8/1996 |
Về việc thi tuyển vào các ngạch công chức, viên chức |
110. |
30/CT-UB ngày 29/10/1997 |
Về phát huy dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thu, quản lý và sử dụng đúng mục đích các khoản đóng góp của công dân |
111. |
34/CT-UB ngày 01/12/1997 |
Về việc thực hiện Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân |
112. |
28/1998/CT-UB ngày 03/8/1998 |
Về việc đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
113. |
17/2000/CT-UB ngày 22/5/2000 |
Về việc tổ chức thi hành Bộ luật Hình sự |
114. |
03/2002/CT-UB ngày 15/01/2002 |
Về việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
115. |
07/2003/CT-UB ngày 01/4/2003 |
Về việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính |
116. |
37/2003/CT-UB ngày 20/10/2003 |
Về việc tiếp tục xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn . |
117. |
08/2004/CT-UB ngày 10/3/2004 |
Về việc tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án Dân sự |
118. |
28/2004/CT-UB ngày 16/12/2004 |
Về việc đẩy mạnh và tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh |
119. |
08/2005/CT-UBND ngày 22/3/2005 |
Về việc đẩy mạnh và tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
120. |
31/2005/CT-UBND ngày 09/11/2005 |
Về tăng cường công tác dân vận. |
121. |
05/2007/CT-UBND ngày 24/8/2007 |
Về nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
122. |
01/2008/CT-UBND ngày 17/3/2008 |
Về nâng cao trách nhiệm và sử dụng có hiệu quả, thời gian làm việc của cán bộ công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
123. |
16/2009/CT-UBND ngày 01/9/2009 |
Về việc tăng cường quản lý nhà nước trong công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
IX. LĨNH VỰC VĂN HÓA, CÔNG THƯƠNG, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG; Y TẾ |
||
124. |
13/CT-UB ngày 07/4/1992 |
Về việc bảo vệ và sử dụng các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước công nhận |
125. |
41/CT-UB ngày 12/10/1992 |
Về việc chống lấy cắp điện |
126. |
48/CT-UB ngày 05/12/1992 |
Về triển khai thực hiện Chỉ thị 01/TTg ngày 06/10/1992 và Chỉ thị 13/TTg ngày 19/10/1992 của Thủ tướng Chính phủ |
127. |
49/CT-UB ngày 15/12/1992 |
Về lập lại trật tự trong nhập khẩu và phổ biến phim nhựa điện ảnh, băng hình VIDEO trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
128. |
04/CT-UB ngày 02/02/1993 |
Về việc Triển khai thực hiện bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
129. |
14/CT-UB ngày 02/4/1993 |
Về việc tăng cường quản lý thị trường mặt hàng kinh doanh có điều kiện |
130. |
04/CT-UB ngày 12/4/1994 |
Về việc triển khai thực hiện Quyết định 317/TTg ngày 29/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển nhà nghỉ của các Bộ, ngành, đoàn thể, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sang kinh doanh khách sạn du lịch |
131. |
43/CT-UB ngày 27/9/1995 |
Về hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh |
132. |
01/CT-UB ngày 04/01/1996 |
Về việc không hút thuốc lá trong phòng làm việc, phòng họp tại công sở của tỉnh Quảng Bình |
133. |
13/CT-UB ngày 10/4/1996 |
Về việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS |
134. |
56/CT-UB ngày 17/12/1996 |
Về việc triển khai tăng cường quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh |
135. |
06/CT-UB ngày 14/4/1997 |
Về việc tiếp tục tổ chức vận động toàn dân ăn muối i ốt |
136. |
17/CT-UB ngày 21/7/1997 |
Về việc thực hiện Nghị định 63/CP của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp |
137. |
18/1998/CT-UB ngày 11/5/1998 |
Về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội. |
138. |
09/1999/CT-UB ngày 10/3/1999 |
Về việc chấn chỉnh công tác quản lý khu vực bãi đổ xe thuộc khu vực đón khách Phong Nha. |
139. |
32/2000/CT-UB ngày 30/8/2000 |
Về việc tăng cường thực hiện chế độ báo cáo thống kê |
140. |
11/2001/CT-UB ngày 28/3/2001 |
Về việc nâng cao chất lượng công tác điện nông thôn |
141. |
19/2002/CT-UB ngày 03/5/2002 |
Về việc tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ cổ vật trong di tích và ngăn chặn đào bới, trục vớt trái phép di khảo cổ học. |
142. |
39/2002/CT-UB ngày 20/12/2002 |
Về việc tiếp tục đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại |
143. |
08/2003/CT-UB ngày 10/4/2003 |
Về việc tổ chức tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hằng năm |
144. |
19/2003/CT-UB ngày 17/5/2003 |
Về việc tăng cường công tác quản lý điện nông thôn |
145. |
39/2003/CT-UB ngày 23/10/2003 |
Về việc tăng cường công tác chống dịch |
146. |
13/2004/CT-UB ngày 08/4/2004 |
Về việc tăng cường công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
147. |
30/2005/CT-UBND ngày 02/11/2005 |
Về việc Tăng cường công tác phát triển tài sản, trí tuệ của doanh nghiệp |
148. |
03/2007/CT-UBND ngày 16/8/2007 |
Về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
(Danh mục này gồm có 148 Chỉ thị)
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ các Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2571/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 06/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ các Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Chưa có Video