Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2558/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1786/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện

Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

2

Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân (Chỉ cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền cho một số đơn vị, cá nhân không phải đơn vị dự toán đã có ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố bằng văn bản)

3

Xét duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu

4

Hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)

5

Thẩm tra quyết toán về sử dụng kinh phí lĩnh vực an toàn giao thông thành phố Cần Thơ

6

Thoái thu số nộp ngân sách nhà nước (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)

7

Trích kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông

8

Hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung công nghiệp

9

Điều chỉnh dự toán chi ngân sách của các đơn vị trong phạm vi tổng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao

10

Chấp thuận chủ trương và kinh phí sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị

11

Thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở

12

Thẩm định đề án quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

13

Phê duyệt một số chi phí khác không tính theo tỷ lệ qui định: Dự toán chi phí lập chương trình đề án; Dự toán chi phí thi tuyển kiến trúc công trình; báo cáo tác động môi trường và các chi phí khác

14

Thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án do thành phố quản lý

15

Phê duyệt dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư, Chi phí thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có mức vốn đầu tư < 500 triệu đồng

16

Thẩm định dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư có mức vốn đầu tư ≥ 500 triệu đồng, Chi phí phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư, Thẩm định định mức và tổng mức chi phí Quản lý dự án (Trường hợp Chủ đầu tư giao quản lý từ 5 dự án trở lên)

17

Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, dự án nhóm A và B

18

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, có mức vốn < 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng

19

Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, có mức vốn ≥ 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng hoặc dự án nhóm C

20

Thẩm tra quyết toán kinh phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản lý dự án cấp thành phố

21

Giải quyết các khoản chi thường xuyên

II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

1

Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố

2

Thẩm định mua bán tài sản vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ

3

Thẩm định phương án xử lý tài chính (trong phương án chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên)

4

Xác nhận vào hồ sơ xin kinh phí giải quyết lao động dôi dư do chuyển đổi, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước

5

Phê duyệt tỷ lệ trích Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành

6

Xếp loại Công ty nhà nước

7

Thẩm định báo cáo tài chính Công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên tại thời điểm chính thức chuyển đổi

8

Xác nhận nguồn vốn mua đất cho các doanh nghiệp

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ

1

Giải quyết thủ tục để các đơn vị tiến hành mua sắm tài sản

2

Thanh lý tài sản

3

Bán đấu giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung công do cơ quan ban, ngành ra quyết định tịch thu

4

Đăng ký tài sản

5

Đấu giá quyền sử dụng đất

6

Đấu giá quyền sử dụng đất (đối với dự án có tổng trị giá tính theo giá khởi điểm lớn hơn 10 tỷ đồng)

7

Phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

8

Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

9

Tiếp nhận tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu

10

Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

11

Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

12

Định giá để nộp phần vắng cộng đồng sở hữu

13

Kê khai giá

14

Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá cước vận tải hành khách bằng đường bộ

15

Phê duyệt giá nước sạch

16

Phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án

17

Phê duyệt phương án giá (do nhà nước quản lý giá; quy định giá thuộc thẩm quyền)

18

Xác định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và xác định giá tài sản trong xử lý vụ án

IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Tiếp công dân

2

Xử lý Đơn

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Giải quyết khiếu nại lần hai

5

Giải quyết tố cáo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ cấp mã số sử dụng ngân sách lần đầu:

* Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);

* Cơ quan chủ quản lập bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi quản lý (theo mẫu quy định);

* Đơn vị là Hiệp hội đoàn thể không có đơn vị chủ quản cấp trên, hồ sơ gồm:

. Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;

. Quyết định thành lập đơn vị, bản sao chứng thực hoặc bản sao y bản chính;

. Quyết định giao dự toán kinh phí, bản sao chứng thực hoặc bản sao y bản chính.

+ Đối với hồ sơ cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản lần đầu:

* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:

. Tờ khai đăng ký mã số dự án (theo mẫu quy định);

. Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản sao y bản chính;

. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.

* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án gồm:

. Tờ khai đăng ký mã số dự án (theo mẫu quy định);

. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, bản sao y bản chính;

. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.

* Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:

. Tờ khai bổ sung thông tin dự án (theo mẫu quy định);

. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao y bản chính);

. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.

+ Đối với đơn vị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số:

* Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:

. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số nêu rõ: Tên đối tượng được cấp mã số (đơn vị hay dự án đầu tư); mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; nguyên nhân mất Giấy chứng nhận mã số.

* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận:

. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số;

. Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);

. Giấy chứng nhận mã số đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số lần đầu);

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (mẫu 01-MSNS-BTC);

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (mẫu 03-MSNS-BTC);

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (mẫu 04-MSNS-BTC);

- Tờ khai bổ sung thông tin dự án, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 05-MSNS-BTC);

- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu 07-MSNS-BTC);

- Bảng thống kê đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho đơn vị chủ quản kê khai (mẫu 08A-MSNS-BTC);

- Bảng thống kê dự án có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 08B-MSNS-BTC).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;

- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.

2. Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân (Chỉ cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền cho một số đơn vị, cá nhân không phải đơn vị dự toán đã có ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố bằng văn bản)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn hay bảng đề nghị cấp kinh phí;

* Trường hợp cấp kinh phí cho đơn vị:

. Tên đơn vị;

. Mã số quan hệ ngân sách của đơn vị;

. Số tài khoản và nơi mở tài khoản;

. Số tiền đề nghị cấp;

. Địa chỉ, số điện thoại (nếu có).

* Trường hợp cấp kinh phí cho cá nhân:

. Họ và tên;

. Nơi công tác;

. Số Chứng minh nhân dân, nơi thường trú (ghi trên Giấy chứng minh nhân dân), ngày, tháng, năm và nơi cấp Giấy chứng minh nhân dân (nếu công văn đề nghị không ghi các thông tin này thì có thể kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân);

. Số tiền đề nghị cấp;

. Số điện thoại (nếu có).

+ Công văn chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao y bản chính hoặc bản chứng thực;

+ Các văn bản liên quan đến nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí tùy từng trường hợp cụ thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi tiền hoặc Giấy rút tiền mặt.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Văn bản khác: Quyết định của cơ quan thẩm quyền đối với từng trường hợp được thụ hưởng từ Ngân sách nhà nước.

3. Xét duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường

Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bảng đề nghị thẩm tra quyết toán kinh phí về lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;

+ Các chứng từ chi kèm theo để quyết toán, bản gốc và 01 bản photo.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;

- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực trong buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.

4. Hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bảng đề nghị hoàn trả của cơ quan thu (theo mẫu quy định);

+ Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước

(theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi tiền.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Bảng đề nghị hoàn trả của cơ quan thu (mẫu số 01);

- Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước (mẫu số 02).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 91/2002/TT-BTC ngày 11/10/2002 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.

5. Thẩm tra quyết toán về sử dụng kinh phí lĩnh vực an toàn giao thông thành phố Cần Thơ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bảng đề nghị thẩm tra quyết toán kinh phí về lĩnh vực an toàn giao thông;

+ Các chứng từ sổ sách kèm theo:

* Lập dự toán năm có chia ra quí;

* Sổ nhật ký sổ cái;

* Sổ chi tiết chi hoạt động;

* Sổ quỹ tiền mặt;

* Sổ tiền gửi;

* Bảng cân đối tài khoản;

* Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán;

* Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước;

* Các chứng từ thu chi trong tháng, quý, năm (bản gốc), trừ trường hợp các chứng từ có liên quan không đủ bản chính thì dùng bản sao chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;

- Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

6. Thoái thu số nộp ngân sách nhà nước (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bảng đề nghị thoái trả của cơ quan thu (theo mẫu quy định);

+ Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước

(theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh thoái thu.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Bảng đề nghị thoái trả của cơ quan thu (mẫu số 01);

- Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước (mẫu số 02).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 91/2002/TT-BTC ngày 11/10/2002 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.

7. Trích kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bảng đề nghị trích kinh phí của đơn vị, ghi rõ:

* Tên đơn vị;

* Số tài khoản và nơi mở tài khoản của đơn vị;

* Số tiền đề nghị trích theo quy định tại Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính;

* Địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bảng kê số thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông địa bàn thành phố Cần Thơ do Kho bạc nhà nước Cần Thơ cung cấp cho Sở Tài chính định kỳ 15 ngày hàng tháng;

- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị sau ngày 05 hàng tháng.

l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:

- Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

8. Hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung công nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất của tổ chức, cá nhân;

+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận đủ điều kiện về quy mô công suất, vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

+ Bản kê tích số đối với từng hợp đồng vay vốn;

+ Hợp đồng tín dụng và khế ước theo dõi cho vay thu nợ (bản sao chứng thực); hoặc bản kê xác nhận nợ của tổ chức tín dụng cho vay;

+ Bản xác nhận của ngân hàng thương mại về số lãi đã trả cho dự án đầu tư theo hợp đồng tín dụng và khế ước vay.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:

- Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp;

- Thông tư số 58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp.

9. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách của các đơn vị trong phạm vi tổng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị điều chỉnh dự toán chi;

+ Bảng điều chỉnh dự toán chi (theo mẫu quy định);

+ Bảng phân bổ dự toán chi ngân sách của lần điều chỉnh gần nhất, bản sao photo;

+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Bảng điều chỉnh dự toán chi

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền điều chỉnh dự toán chi ngân sách;

- Công văn số 167/STC-HCSN ngày 31/01/2007 của Sở Tài chính về việc thỏa thuận mẫu điều chỉnh dự toán;

- Công văn số 52/KBCT.KT ngày 09/2/2007 của Kho bạc Nhà nước về việc thỏa thuận mẫu điều chỉnh dự toán.

10. Chấp thuận chủ trương và kinh phí sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với đơn vị đã được giao quyền tự chủ về tài chính: thực hiện đối với phần sửa chữa

* Công văn đề nghị;

* Dự toán kinh phí sửa chữa, 02 bản;

* Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

+ Đối với đơn vị chưa được giao quyền tự chủ về tài chính: thực hiện cho cả mua sắm và sửa chữa.

* Công văn đề nghị;

* Dự toán kinh phí sửa chữa hoặc mua sắm, 02 bản.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 10 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

- Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- Thông tư số 09/1998/TT-BTC ngày 20/01/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;

- Thông tư số 47/1998/TT-BTC ngày 09/4/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung nội dung điểm 3.a/ mục III của Thông tư số 09/1998/TT-BTC ngày 20/01/1998 hướng dẫn quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;

- Thông tư số 03/2000/TT-BTC ngày 10/01/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý sử dụng nguồn thu quảng cáo của ngành truyền hình;

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;

- Thông tư số 112/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch;

- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

- Thông tư số 59/2005/TT-BTC ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;

- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;

- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Công văn số 5712/TC-CSTC ngày 12/11/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm về chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;

- Công văn số 5496/TM-QLTT ngày 02/12/1999 của Bộ Thương mại về việc phân phối và sử dụng 10% quỹ chống buôn lậu của quản lý thị trường nộp lên cơ quan cấp trên;

- Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính về phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.

11. Thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách;

+ Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố giao dự toán chi ngân sách cho các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố, 01 bản sao;

+ Dự kiến phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc;

+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 135/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.

12. Thẩm định đề án quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị;

+ Đề án, Quy chế chi tiêu nội bộ (02 bộ);

+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Công văn số 2289/BKHCN-TCCB ngày 06/9/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ v/v hướng dẫn bổ sung xây dựng đề án chuyển đổi của các tổ chức Khoa học và Công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

13. Phê duyệt một số chi phí khác không tính theo tỷ lệ qui định: Dự toán chi phí lập chương trình đề án, Dự toán chi phí thi tuyển kiến trúc công trình, Báo cáo tác động môi trường và các chi phí khác

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị;

+ Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

+ Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ thi tuyển kiến trúc hoặc chủ trương của Ủy ban nhân dân chấp thuận cho thực hiện.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu;

- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính chỉnh đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.

14. Thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án do thành phố quản lý.

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;

yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tập dự án;

+ Công văn yêu cầu thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

15. Phê duyệt dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư, Chi phí thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có mức vốn đầu tư < 500 triệu đồng

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Phê duyệt dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu:

* Tờ trình đề nghị;

* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

* Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch.

+ Phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư:

* Tờ trình đề nghị;

* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

* Quyết định phê duyệt dự án của cấp thẩm quyền (nếu có);

* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).

+ Phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

* Dự toán chi tiết chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư lập;

* Quyết định phê duyệt phương án tổng thể hoặc Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường của cấp có thẩm quyền;

* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành lãnh thổ;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán xây dựng công trình xây dựng - phần khảo sát;

- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành bộ đơn giá định mức dự toán xây dựng công trình, phần khảo sát, áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 31/7/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu, dự án đầu tư;

- Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 05/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

16. Thẩm định dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư có mức vốn đầu tư ≥ 500 triệu đồng; Chi phí phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư; Thẩm định định mức và tổng mức chi phí Quản lý dự án (Trường hợp Chủ đầu tư giao quản lý từ 5 dự án trở lên)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Thẩm định dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu:

* Tờ trình đề nghị;

* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

* Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch.

+ Thẩm định dự toán chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư:

* Tờ trình đề nghị;

* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

* Quyết định phê duyệt dự án của cấp thẩm quyền (nếu có);

* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).

+ Thẩm định dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

* Dự toán chi tiết chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư lập;

* Quyết định phê duyệt phương án tổng thể hoặc Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường của cấp có thẩm quyền;

* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung

Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành lãnh thổ;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng công trình xây dựng - phần khảo sát;

- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố cần Thơ;

- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành bộ đơn giá định mức dự toán xây dựng công trình, phần khảo sát, áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Công văn số 2098/UBND-KT ngày 04/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 117/2008/TT-BTC.

17. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, dự án nhóm A và B

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:

. Đối với dự án hoàn thành:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định); Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định); Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

. Đối với hạng mục công trình:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định); Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình  (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định); Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);

. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền:

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định);

* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);

* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;

* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;

* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành; kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;

* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (nếu có);

+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.

* Tờ trình đề nghị phê duyệt Quyết toán của chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán:

. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).

* Các văn bản pháp lý có liên quan;

* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 110 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 103 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí:

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:

 (a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư

 (b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT

 (c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:

Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x

Dự toán của HMCT

Tổng mức đầu tư của dự án

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);

- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);

- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);

- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);

- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);

- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);

- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);

- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

18. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, có mức vốn < 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:

. Đối với dự án hoàn thành:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);

Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);

Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

. Đối với hạng mục công trình:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);

Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);

Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định).

. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định);

* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);

* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;

* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;

* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;

* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền

* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán:

. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).

* Các văn bản pháp lý có liên quan;

* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 66 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí:

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:

 (a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư

 (b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT

 (c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:

Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x

Dự toán của HMCT

Tổng mức đầu tư của dự án

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);

- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);

- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);

- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);

- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);

- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);

- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);

- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 4287/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Hồ sơ thầu, Hồ sơ quyết toán công trình có mức vốn dưới 3 tỷ đồng.

19. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, có mức vốn ≥ 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng hoặc dự án nhóm C

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:

. Đối với dự án hoàn thành:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);

Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);

Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định).

. Đối với hạng mục công trình:

Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);

Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);

Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);

Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định).

. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).

* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);

* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);

* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;

* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;

* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;

* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;

+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền

* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;

* Báo cáo quyết toán:

. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);

. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);

. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).

* Các văn bản pháp lý có liên quan;

* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 88 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 81 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí:

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:

 (a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư

 (b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT

 (c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:

Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x

Dự toán của HMCT

Tổng mức đầu tư của dự án

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);

- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);

- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);

- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);

- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);

- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);

- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);

- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Công văn số 3118/UBND-KT ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009.

20. Thẩm tra quyết toán kinh phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản lý dự án cấp thành phố

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm:

. Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán.

. Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (theo mẫu quy định);

. Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.

+ Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý theo dự án:

. Trường hợp đã duyệt quyết toán hàng năm:

Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án (theo mẫu quy định);

Tập quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án các năm của dự án (bản sao photo).

. Trường hợp quyết toán một lần:

Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án (theo mẫu quy định);

Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí:

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.

- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:

 (a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư

 (b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT

 (c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:

Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x

Dự toán của HMCT

Tổng mức đầu tư của dự án

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (mẫu 01/QT-QLDA);

- Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án (mẫu 02/QT-QLDA);

- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án (mẫu 03/QT-QLDA).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;

- Công văn số 2098/UBND-KT ngày 04/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 117/2008/TT-BTC.

21. Giải quyết các khoản chi thường xuyên

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị;

+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

- Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;

- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về bãi bỏ một số nội dung tại phụ lục 2, 3 ban hành theo Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 30/3/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ; quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị;

- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ.

II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP:

1. Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp do tổ chức tư vấn định giá xây dựng hoặc do doanh nghiệp cổ phần hóa tự xây dựng;

+ Báo cáo tài chính 3 năm liền kề (có kiểm toán) kể từ thời điểm doanh nghiệp khóa sổ kế toán để xác định giá trị doanh nghiệp;

+ Hồ sơ xác nhận công nợ;

+ Hồ sơ liên quan đến nợ phải thu khó đòi;

+ Hồ sơ liên quan đến đất của doanh nghiệp cổ phần hóa đang quản lý sử dụng;

+ Các hồ sơ khác liên quan đến công tác thẩm định.

- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 15 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;

- Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần;

- Thông tư số 85/2002/TT-BTC ngày 26/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;

- Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.

2. Thẩm định mua bán tài sản vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/12/2009 của Chính phủ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị xin mua sắm hoặc bán tài sản;

+ Báo cáo tài chính của quý gần nhất với thời điểm xin mua hoặc bán tài sản vượt quá thẩm quyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý tài chính của Công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.

3. Thẩm định phương án xử lý tài chính (trường hợp chuyển Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tại thời điểm kết thúc năm hoặc quý gần nhất với thời điểm doanh nghiệp xin thực hiện chuyển đổi được phê duyệt;

+ Bảng kiểm kê xác định vốn, tài sản, công nợ, lao động của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi;

+ Bảng phân loại tài sản, trong đó:

* Đối với tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, công cụ dụng cụ, vật tư hàng hóa tồn kho:

. Tài sản có nhu cầu sử dụng;

. Tài sản không có nhu cầu sử dụng;

. Tài sản ứ đọng chờ thanh lý.

* Đối với tài sản là công nợ:

. Nợ phải thu: phân loại nợ có khả năng thu hồi, nợ khó đòi và nợ không có khả năng thu hồi;

. Nợ phải trả: phân loại nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ gốc, nợ lãi, nợ phải trả không còn đối tượng trả.

+ Hồ sơ tài liệu liên quan đến nợ khó đòi, nợ phải trả không còn đối tượng trả, đối chiếu xác nhận công nợ phải thu, phải trả, số dư tài khoản ngân hàng;

+ Phương án chuyển đổi Công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trong phương án xử lý tài chính, tài sản, công nợ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của Chính phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Thông tư số 25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

4. Xác nhận vào hồ sơ xin kinh phí giải quyết lao động dôi dư do chuyển đổi, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt quỹ lao động dôi dư;

+ Phương án lao động được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt;

+ Lập dự toán kinh phí cho người lao động, dự toán chi phí cho các chức danh;

+ Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí được quy định cho từng trường hợp sắp xếp cơ cấu lại công ty.

- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên hồ sơ sắp xếp lao động của doanh nghiệp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;

- Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 về việc chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp sếp lại Công ty Nhà nước;

- Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2007 hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007;

- Quyết định số 20/2005/QĐ-BTC ngày 07/04/2005 ban hành quy chế quản lý sử dụng quỹ hỗ trợ lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.

5. Phê duyệt tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ thưởng ban quản lý điều hành;

+ Hồ sơ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm đã được cơ quan chủ quản phê duyệt;

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước vào doanh nghiệp khác.

6. Xếp loại Công ty nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Báo cáo tài chính năm đề nghị xếp loại của doanh nghiệp và báo cáo tài chính năm trước liền kề (đã được kiểm toán);

+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên báo cáo xếp loại doanh nghiệp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;

- Thông tư số 115/2007/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

7. Thẩm định báo cáo tài chính Công ty Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên tại thời điểm chính thức chuyển đổi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh là Công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm chính thức chuyển đổi;

+ Phương án chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của Chính phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Thông tư số 25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

8. Xác nhận nguồn vốn mua đất cho các doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do nhà nước quyết định thành lập:

* Công văn đề nghị của doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế, trong đó giải trình về nguồn tiền đã nộp về tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước;

* Chứng từ trả tiền hoặc hợp đồng thanh lý hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

* Các tài liệu chứng minh về việc doanh nghiệp không sử dụng Quỹ đầu tư phát triển để nộp tiền sử dụng đất, trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

* Các tài liệu khác có liên quan đến việc chứng minh doanh nghiệp tổ chức kinh tế không dùng tiền ngân sách nhà nước để nộp về tiền sử dụng đất cho nhà nước khi được giao đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử đất hợp pháp, tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có).

+ Đối với tổ chức kinh tế không do nhà nước quyết định thành lập:

* Công văn đề nghị của tổ chức kinh tế trong đó giải trình về nguồn tiền đã nộp về tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước;

* Chứng từ trả tiền hoặc hợp đồng và thanh lý hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

* Các tài liệu chứng minh về việc các tổ chức kinh tế dùng vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn trong thanh toán để nộp về tiền sử dụng đất cho nhà nước khi được giao đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử đất hợp pháp, tiền chuyển mục đích sử dụng đất;

* Các tài liệu khác có liên quan chứng minh về việc tổ chức kinh tế không dùng tiền ngân sách nhà nước để nộp tiền về sử dụng đất cho ngân sách nhà nước khi được giao đất, hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp, tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước;

- Công văn số 436/TCDN-TH về việc hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước.

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ:

1. Giải quyết thủ tục để các đơn vị tiến hành mua sắm tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn của đơn vị đề nghị mua sắm tài sản;

+ Ba báo giá của doanh nghiệp có bán tài sản;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản;

- Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc bãi bỏ Quyết định số 19/2005/QĐ-UB ngày 22/3/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền thẩm định và duyệt giá mua sắm hàng hóa, sửa chữa, thanh lý tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn của đơn vị đề nghị thanh lý tài sản;

+ Các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

3. Bán đấu giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung công do cơ quan ban, ngành ra quyết định tịch thu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị về việc chuyển hàng hóa tịch thu;

+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10;

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;

- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.

4. Đăng ký tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn của đơn vị đăng ký tài sản;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;

- Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

5. Đấu giá quyền sử dụng đất

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc định giá khởi điểm và bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006.

6. Đấu giá quyền sử dụng đất (đối với dự án có tổng trị giá tính theo giá khởi điểm lớn hơn 10 tỷ đồng)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc định giá khởi điểm và bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006.

7. Phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Các căn cứ pháp lý liên quan đến dự án và tóm tắt quy mô hiện trạng của dự án:

* Các quyết định thu hồi đất, dự án đầu tư, chủ trương chấp thuận về địa điểm đầu tư và các hồ sơ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất của dự án, bản đồ quy hoạch khu đất, sơ đồ tuyến ... (một trong những giấy tờ trên);

* Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt;

* Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, giá cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường, các chính sách hỗ trợ...

+ Kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án:

* Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức khác:

. Bồi thường, hỗ trợ về đất;

. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình;

. Bồi thường cây trồng, vật nuôi;

. Các khoản hỗ trợ khác;

. Chi phí chênh lệch giá nhà ở, đất ở tái định cư (nếu có);

. Các khoản nghĩa vụ tài chính khấu trừ vào tiền bồi thường (nếu có);

. Chi phí hoạt động Hội đồng bồi thường, hỗ trợ dự án;

. Chi phí Hội đồng thẩm định thành phố.

+ Hồ sơ kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ dự án:

* Bảng kê khai, biên bản kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác định nguồn gốc đất đai, nhà, công trình (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hội đồng bồi thường):

. Diện tích, loại đất (mục đích sử dụng đất), nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng, loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

. Số lượng nhà, loại nhà, cấp nhà, thời gian đã sử dụng và các công trình khác xây dựng trên đất;

. Số lượng, loại cây, tuổi cây đối với cây lâu năm; diện tích, loại cây, năng suất, sản lượng đối với cây hàng năm; diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản;

. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất, trong đó nêu rõ số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ phải tái định cư.

* Biên bản làm việc giữa Hội đồng bồi thường với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân nơi có đất bị thu hồi để xác định nguồn gốc sử dụng đất, nhà, công trình; xác định các trường hợp được bồi thường, được hỗ trợ, diện tích, loại đất được bồi thường, được hỗ trợ và ngược lại;

* Biên bản việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân, tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi thu hồi đất có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện những người có đất bị thu hồi;

* Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ;

* Bảng tính giá trị bồi thường, hỗ trợ từng tổ chức, hộ dân;

* Hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

* Các loại giấy tờ chứng minh kèm theo: (nếu có)

. Giấy chứng nhận quyền sử sụng đất quyền sở hữu nhà, các loại giấy tờ khác có liên quan;

. Hộ khẩu;

. Giấy chứng minh nhân dân;

. Hồ sơ khác có liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ.

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi, thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết nại về đất đai;

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

8. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;

yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Các căn cứ pháp lý liên quan đến dự án và tóm tắt quy mô hiện trạng của dự án:

* Các quyết định thu hồi đất, dự án đầu tư, chủ trương chấp thuận về địa điểm đầu tư và các hồ sơ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất của dự án, bản đồ quy hoạch khu đất, sơ đồ tuyến ... (một trong những giấy tờ trên);

* Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt;

* Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, giá cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường, các chính sách hỗ trợ ...

+ Kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án:

* Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức khác:

. Bồi thường, hỗ trợ về đất;

. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình;

. Bồi thường cây trồng, vật nuôi;

. Các khoản hỗ trợ khác;

. Chi phí chênh lệch giá nhà ở, đất ở tái định cư (nếu có);

. Các khoản nghĩa vụ tài chính khấu trừ vào tiền bồi thường (nếu có);

. Chi pí hoạt động Hội đồng đồng bồi thường, hỗ trợ dự án;

. Chi phí Hội đồng thẩm định thành phố.

+ Hồ sơ kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ dự án:

* Bảng kê khai, biên bản kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác định nguồn gốc đất đai, nhà, công trình (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hội đồng bồi thường):

. Diện tích, loại đất (mục đích sử dụng đất), nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng, loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

. Số lượng nhà, loại nhà, cấp nhà, thời gian đã sử dụng và các công trình khác xây dựng trên đất;

. Số lượng, loại cây, tuổi cây đối với cây lâu năm; diện tích, loại cây, năng suất, sản lượng đối với cây hàng năm; diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản;

. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất, trong đó nêu rõ số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ phải tái định cư.

* Biên bản làm việc giữa Hội đồng bồi thường với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân nơi có đất bị thu hồi để xác định nguồn gốc sử dụng đất, nhà, công trình; xác định các trường hợp được bồi thường, được hỗ trợ, diện tích, loại đất được bồi thường, được hỗ trợ và ngược lại;

* Biên bản việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân, tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi thu hồi đất có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện những người có đất bị thu hồi;

* Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ;

* Bảng tính giá trị bồi thường, hỗ trợ từng tổ chức, hộ dân;

* Hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

* Các loại giấy tờ chứng minh kèm theo (nếu có):

. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà, các loại giấy tờ khác có liên quan;

. Sổ hộ khẩu;

. Giấy chứng minh nhân dân;

. Hồ sơ khác có liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ.

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi, thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thuờng, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

9. Tiếp nhận tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị bàn giao tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu;

+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận hoặc Biên bản tiêu hủy.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10;

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,

bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.

10. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

11. Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;

+ Sơ đồ giải thửa đất;

+ Bảng vẽ hiện trạng nhà;

+ Biên bản giám định hiện trạng còn lại;

+ Bảng tính giá ký liên ngành;

+ Bảng tổng hợp ký liên ngành;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 61/1994/NĐ-CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Quyết định số 103/2008/QĐ-UB ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

12. Định giá để nộp phần vắng cộng đồng sở hữu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn yêu cầu định giá;

+ Tài sản yêu cầu định giá;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh xử lý VPHC số 44/2002/PL-UBTVQH10;

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;

- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.

13. Kê khai giá

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ kê khai giá (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đóng dấu Công văn đến lên hồ sơ kê khai của đơn vị.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Hồ sơ kê khai giá (phụ lục số 5).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi,

bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.

14. Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá cước vận tải hành khách bằng đường bộ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ kê khai giá (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đóng dấu Công văn đến lên hồ sơ kê khai của Đơn vị

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Hồ sơ kê khai giá (phụ lục số 2).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư Liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.

15. Phê duyệt giá nước sạch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt giá;

+ Phương án giá;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 30/6/2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.

16. Phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án;

+ Tài sản yêu cầu định giá;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;

- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;

- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính.

17. Phê duyệt phương án giá (do Nhà nước quản lý giá, quy định giá thuộc thẩm quyền)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt giá;

+ Phương án giá;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.

18. Xác định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và xác định giá tài sản trong xử lý vụ án

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị về việc xác định giá tài sản tịch thu;

+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh xử lý VPHC số 44/2002/PL-UBTVQH10;

- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản;

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;

- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;

- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;

- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.

IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Tiếp công dân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.

- Bước 2: Quá trình làm việc

+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.

+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.

+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:

* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.

- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);

+ Giấy ủy quyền nếu có (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:

+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.

+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.

+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Xử lý Đơn

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Đơn tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Giải quyết khiếu nại lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Giải quyết khiếu nại lần hai

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;

+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.

- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.

5. Giải quyết tố cáo

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn tố cáo (mẫu số 46).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.

- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 2558/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 20/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…