Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2547/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 08 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH NAM ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao các Sở, ngành có liên quan phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thông qua.

Điều 3. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, TP Nam Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2547/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

1. Thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp

1.1. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bỏ bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Lý do: Giảm bớt thành phần hồ sơ tạo điều kiện cho công dân trong quá trình làm thủ tục hành chính, mặt khác việc xác minh thông tin về án tích Sở Tư pháp các tỉnh áp dụng giải pháp “kiềng ba chân” của Bộ Tư pháp (chuyển hồ sơ xác minh lên Bộ Tư pháp)

Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 1, điều 45 Luật Lý lịch tư pháp

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp).

- Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh, Nơi sinh, Giới tính, Nơi thường trú, Nơi tạm trú; Họ tên cha..., Ngày, tháng, năm sinh; Họ tên mẹ..., Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam.

- Bỏ thông tin về “Nơi sinh, Giới tính, Nơi thường trú, Nơi tạm trú, Họ tên cha..., Ngày, tháng, năm sinh; Họ tên mẹ..., Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Lý do: Đơn giản hóa mẫu tờ khai giúp người điền dễ dàng.

Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Mẫu số 03/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).

1.2. Nhóm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp

- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Nội dung đơn giản hóa: Quy định thống nhất giữa Luật và Nghị định cách tính thời gian thực hiện thủ tục.

Lý do: Nhằm thống nhất về quy định thời gian giữa Luật lý lịch tư pháp và Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thực hiện Luật Lý lịch tư pháp, đồng thời tạo thuận lợi cho cơ quan nhà nước và người dân chủ động khi thực hiện TTHC này khi thời gian nghỉ lễ dài ngày.

Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 1 điều 48 Luật Lý lịch tư pháp và điểm b khoản 1 điều 25 Nghị định 111/2010/NĐ-CP quy định thống nhất thời gian giải quyết là ngày làm việc.

2. Thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

2.1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Nội dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ: Thống nhất hình thức bản sao đối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Lý do: Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Điểm đ và Điểm e Khoản 2 Điều 32 Luật Xuất bản số 19/2012/QH13.

2.2. Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Nội dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ:

a) Nội dung 1:

Thống nhất hình thức bản sao đối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Lý do: Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Nội dung 2:

Mở rộng phạm vi của thành phần hồ sơ: “Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm bản dịch tiếng Việt”.

Lý do: Có nhiều doanh nghiệp gia công cho nước ngoài chủ yếu thực hiện qua email, đấu thầu trực tuyến nên sẽ không biết có được ký kết hợp đồng hay không để làm thủ tục cấp giấy phép. Ngoài ra, cơ sở in khi chưa làm thủ tục cấp phép sẽ không biết được thực hiện hoạt động này hay không để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân đặt hàng. Do đó, nếu cơ sở in chưa có hợp đồng đặt in thì có thể thay thế bằng thư mời thầu hoặc giấy tờ có liên quan đến sản phẩm đặt in.

Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản số 19/2013/QH13.

b) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản số 19/2013/QH13.

2.3. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in. Nôi dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai:

a) Nội dung 1:

Thống nhất hình thức bản sao đối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Lý do: Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Nội dung 2:

Điều chỉnh nội dung, phương thức thực hiện trong thành phần hồ sơ: “Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in” thành một mục “Cam kết” trong đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động in, người đứng đầu cơ sở in phải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và phải nộp bản sao cho cơ quan cấp giấy phép.

Lý do: Tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào hoạt động in khi chưa đủ điều kiện tại thời điểm thành lập, góp phần tạo sự thông thoáng trong việc thực hiện thủ tục hành chính để phát triển hoạt động in, đảm bảo quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, in là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên người đứng đầu cơ sở in phải có hiểu biết về hoạt động in, điều này đã được quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

c) Nội dung 3:

Cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư”.

Lý do: Đưa thông tin thành phần hồ sơ trên vào nội dung kê khai trong mẫu đơn do tổ chức, doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm về nội dung này.

d) Nội dung 4:

Cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in”.

Lý do: Đưa thông tin thành phần hồ sơ trên vào nội dung kê khai trong mẫu đơn do tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở in tự kê khai và chịu trách nhiệm về nội dung này.

đ) Nội dung 5:

Cắt giảm thành phần hồ sơ “giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường”

Lý do: Bộ Tài nguyên và Môi trường đến nay vẫn chưa ban hành đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn cụ thể về loại giấy tờ này, do đó việc thực hiện trong các tỉnh, thành cả nước hiện chưa thống nhất, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong quá trình xin cấp “giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường” để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của các doanh nghiệp, cơ sở in.

e) Nội dung 6:

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in: Bổ sung các thông tin liên quan đến Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in; Giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in, trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.

Lý do: Đơn giản hóa TTHC theo các nội dung 2, 3, 4 và 5.

Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

b) Sửa đổi, bổ sung Điểm e Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

c) Bỏ Điểm c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

d) Bỏ Điểm d Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

đ) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

e) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

2.4. Thủ tục Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

Nội dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ: Thay thành phần hồ sơ “Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó” bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng chuyển nhượng.

Lý do: Cơ quan quản lý nhà nước chỉ quản lý về hoạt động của máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu chứ không có thẩm quyền chấp thuận hay không chấp thuận việc chuyển nhượng thiết bị. Do đó, khi đăng ký sử dụng thiết bị này, cơ sở in không cần nộp thành phần hồ sơ là “Đơn đề nghị chuyển nhượng”, thay vào đó là nộp “Hợp đồng chuyển nhượng”. Hợp đồng chuyển nhượng là loại giấy tờ có đầy đủ thông tin về giao dịch giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Mặt khác, cơ quan quản lý đã nắm được thông tin về việc chuyển nhượng máy giữa các bên, vì trước khi chuyển nhượng, bên chuyển nhượng phải thông báo cho cơ quan quản lý nơi đăng ký sử dụng máy, nếu cần, các cơ quan này có thể trao đổi thông tin với nhau.

Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

2.5. Thủ tục Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.

Nội dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ: Thay thế thủ tục nêu trên bằng hình thức thông báo chuyển nhượng cho Sở Thông tin và Truyền thông nơi đăng ký sử dụng máy (do bên chuyển nhượng thực hiện).

Lý do: TTHC này là không cần thiết, vì việc chuyển nhượng tài sản là quyền của mỗi doanh nghiệp; sau khi nhận chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng vẫn phải làm thủ tục đăng ký sử dụng tại Sở Thông tin và Truyền thông nơi họ hoạt động, như vậy, công tác quản lý đối với thiết bị này vẫn được đảm bảo. Mặt khác, quy định như hiện tại cũng vẫn không đảm bảo công tác quản lý, vì cơ quan quản lý hoàn toàn không quản lý được khoảng thời gian giữa thời điểm xin chuyển nhượng và thời điểm thực tế chuyển nhượng.

Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

3. Thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT

3.1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai

Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian thẩm định hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 5 ngày.

Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa điểm c, khoản 2, Điều 8, Thông tư 53/2009/TT- BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN&PTNT về quy định quản lý các loài thủy sinh ngoại lai tại Việt Nam.

3.2. Thủ tục đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp

Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 5 ngày xuống còn 3 ngày.

Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 2, Điều 12, Thông tư số 50/2015/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.

4. Thủ tục hành chính lĩnh vực Kế hoạch & Đầu tư: Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp

- Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục thông báo mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

- Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh

- Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

- Thủ tục thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng

- Thủ tục thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần)

- Thủ tục thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân

- Thủ tục bán doanh nghiệp tư nhân

- Thủ tục chia doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)

- Thủ tục tách doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)

- Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp

- Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp

- Thủ tục chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

- Thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

- Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

- Thủ tục thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Thủ tục hiệu đính, cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian 3 ngày xuống còn 2 ngày

Lý do:

Việc khuyến khích thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng không phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp và giảm thời gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống 2 ngày làm việc đã tạo thuận lợi rút ngắn thời gian và chi phí cho các cá nhân, tổ chức khi đến đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký kinh doanh là một bước đi quan trọng trong lộ trình gia nhập thị trường của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc công bố thông tin doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu thông tin đối tác, kiểm tra tên doanh nghiệp, đăng bố cáo điện tử cũng là những nhu cầu thiết yếu liên quan đến nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.

Kiến nghị thực thi

Thời gian thực hiện TTHC công bố căn cứ vào Điều 28 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, kiến nghị thực hiện theo Bản cam kết giữa tỉnh Nam Định với phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp được ký ngày 22/9/2016 tại Thành phố Hà Nội

5. Thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế

5.1. Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân

Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân.

Lý do: Quy định thời hạn giải quyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là 08 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.101.500 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.124.875 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 4.976.625 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,99 %.

5.2. Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức

Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức.

Lý do: Thời hạn giải quyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đối với tổ chức là 08 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 53.203.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 44.980.750 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 8.223.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.

5.3. Thủ tục cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày đối với thủ tục cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Lý do: Thời hạn giải quyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là 10 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 44.641.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.664.375 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 4.976.625 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,79%.

5.4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

Nội dung đơn giản hóa

Nội dung 1.

- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp; Phiếu lý lịch tư pháp đối với các cá nhân đang công tác tại các cơ sở y tế công lập.

Lý do: Các đối tượng đang công tác trong cơ sở y tế công lập thì không cần thiết phải có thành phần hồ sơ nêu trên mà vẫn đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật.

Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 5 chương II, Nghị định 109/2016/NĐ-CP Nội dung 2.

Đề nghị giảm thời gian thực hiện TTHC từ 60 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế phải cấp chứng chỉ hành nghề; trường hợp cần xác minh đối với người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 180 ngày; nếu không cấp chứng chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 30 ngày làm việc.

Lý do: Thời hạn giải quyết đối với quy trình Sở Y tế cấp chứng chỉ hành nghề đối với tổ chức, cá nhân chỉ cần 30 ngày mà vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 771.432.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 338.295.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 433.137.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56,15%.

5.5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị giảm thời gian thực hiện TTHC từ 90 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế phải cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 45 ngày làm việc.

Lý do: Thời hạn giải quyết đối với quy trình Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với tổ chức giảm xuống 45 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 182.042.880 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 176.240.400 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.802.480 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,19%.

5.5. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị giảm thời gian thực hiện TTHC từ 90 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế phải cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 45 ngày làm việc.

Lý do: Thời hạn giải quyết đối với quy trình Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với tổ chức giảm xuống 45 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.

Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 182.042.880 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 176.240.400 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.802.480 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,19%.

6. Thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội

6.1. Nhóm thủ tục về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

6.1.1. Thủ tục Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 8 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.2. Thủ tục Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 9 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.3. Thủ tục Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 10 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.4. Thủ tục Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 11 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.5. Thủ tục Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 12 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.6. Thủ tục Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 13 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 17 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.1.8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 18 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.

6.2. Thủ tục hành chính về hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 40 ngày làm việc xuống 26 ngày làm việc

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 12 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP

6.3. Nhóm thủ tục hành chính về giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

6.3.1. Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 55 ngày làm việc xuống 36 ngày làm việc

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 22 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP

6.3.2. Thủ tục Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 50 ngày làm việc xuống 33 ngày làm việc

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 26 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP

6.3.3. Thủ tục Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp).

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 55 ngày làm việc xuống 36 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 26 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

6.3.4. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.

- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều 29 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định

Số hiệu: 2547/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành: 08/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…