Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2508/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 382/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2016 và báo cáo bổ sung số 847/BC- SKHĐT ngày 07 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐ, CVCK);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 120 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cầm Ngọc Minh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26/102016 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nhiệm vụ, trách nhiệm chủ trì, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của nhà đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố có liên quan đến các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của nhà đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Mục tiêu phối hợp

1. Đáp ứng nhu cầu giải quyết nhanh gọn thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của nhà đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La, đảm bảo tiết kiệm thời gian, chi phí của tổ chức, cá nhân, cơ quan chủ trì phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Đảm bảo việc phối hợp nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ về chuyên môn không gây cản trở trong thực hiện nhiệm vụ được giao giữa các cơ quan quản lý Nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc và phương thức phối hợp

1. Cung cấp thông tin, thực hiện báo cáo, cho ý kiến theo chuyên ngành quản lý và chịu trách nhiệm theo chức năng quản lý của cơ quan tham gia phối hợp, nội dung thông tin phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời.

2. Tùy theo tính chất, nội dung của công việc cơ quan chủ trì có thể sử dụng một trong các phương thức phối hợp như sau:

Lấy ý kiến bằng văn bản, tổ chức họp tư vấn, tổ chức đoàn đi khảo sát thực tế và đảm bảo nguyên tắc không xem xét lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê duyệt trước đó.

3. Cơ quan chủ trì tổ chức họp tư vấn để xem xét cho ý kiến đối với các dự án sau:

Dự án có quy mô lớn hơn 300 tỷ đồng Việt Nam thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn); Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước; Dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư ở địa bàn xã biên giới, an toàn khu, khu vực liền kề với khu vực có quy định riêng của nhà nước về quốc phòng an ninh; Dự án giải phóng mặt bằng và tái định cư từ 50 hộ trở lên hoặc di chuyển cả 01 bản, hoặc di chuyển tái định cư vào đô thị.

Điều 5. Nguyên tắc chung trong đầu tư và quản lý các dự án đầu tư

1. Tuân thủ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.

2. Đối với dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất dự kiến thực hiện tại địa điểm không có quy hoạch hoặc không thuộc quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp/Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với dự án trong khu công nghiệp) lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi dự án được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch có trách nhiệm cập nhật dự án trong quá trình rà soát, điều chỉnh quy hoạch.

3. Nhà đầu tư phải nộp tiền đảm bảo thực hiện dự án (ký quỹ) trước khi UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Tổ chức, cá nhân tự nguyện bỏ kinh phí nghiên cứu lập quy hoạch, sản phẩm quy hoạch sau khi được duyệt do UBND tỉnh toàn quyền quản lý. Công văn chấp thuận của UBND tỉnh cho tổ chức, cá nhân đó nghiên cứu lập quy hoạch, lập dự án không phải là quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân đó làm chủ đầu tư thực hiện dự án; không phải là quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của dự án. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư thực hiện dự án và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

UBND tỉnh sẽ xem xét, ưu tiên các tổ chức, cá nhân đã tài trợ, hoặc tự nguyện bỏ kinh phí nghiên cứu lập quy hoạch trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án tại vị trí nghiên cứu đối với quy hoạch đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật nếu đăng ký đầu tư và đáp ứng các yêu cầu theo quy định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

Điều 6. Trách nhiệm chung

1. Cơ quan chủ trì trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đề nghị bằng văn bản (trường hợp khẩn có thể thông tin trực tiếp với thủ trưởng cơ quan phối hợp; sau khi thông tin trực tiếp, cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan phối hợp) để yêu cầu, đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần phối hợp.

2. Cơ quan phối hợp trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:

a) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, dữ liệu, ý kiến theo lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về thực hiện dự án đầu tư và các vấn đề khác có liên quan, đảm bảo thời hạn theo đề nghị của cơ quan chủ trì.

b) Người đứng đầu cơ quan phối hợp có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị mình phụ trách cung cấp tài liệu, tham gia ý kiến theo đúng chức năng nhiệm vụ và đúng thời hạn theo đề nghị của cơ quan chủ trì.

c) Trường hợp tổ chức họp tư vấn, người đứng đầu các đơn vị được mời có trách nhiệm tham gia họp, trường hợp phải vắng mặt tại cuộc họp, có thể ủy nhiệm cho cấp phó dự họp, ý kiến của người được ủy nhiệm được coi là ý kiến chính thức của cơ quan, đơn vị đối với dự án.

3. Việc phối hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường nhiệm vụ cơ quan của bên tham gia phối hợp.

Điều 7. Nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan

1. Trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp xúc, cung cấp thông tin, giải quyết những vướng mắc về thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách đầu tư của tỉnh; thông tin về danh mục dự án công bố để lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn và là đầu mối giải quyết các thủ tục về đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp.

b) Sở Xây dựng là cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, cấp Chứng chỉ quy hoạch, trình UBND tỉnh cấp Giấy phép quy hoạch theo quy định; thẩm định, tham gia ý kiến vào hồ sơ quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án theo thẩm quyền; Hướng dẫn cung cấp thông tin về đấu nối hạ tầng kỹ thuật đô thị, chế độ chính sách quản lý kinh tế - kỹ thuật ngành xây dựng và quản lý chất lượng ngành xây dựng; Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan về thiết kế cơ sở đối với công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật của dự án, các thủ tục về xây dựng đối với các dự án phát triển nhà ở và khu đô thị mới.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan hướng dẫn, cung cấp thông tin quy hoạch trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan về thiết kế cơ sở công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Hướng dẫn cung cấp thông tin về đấu nối cấp nước công trình thủy lợi, công trình nước sạch do sở quản lý.

d) Sở Giao thông vận tải là cơ quan hướng dẫn, cung cấp thông tin về quản lý công trình giao thông, quản lý vận tải; Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

Hướng dẫn cung cấp thông tin về đấu nối công trình giao thông do sở quản lý.

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan hướng dẫn, cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chính sách quản lý đất đai, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường theo thẩm quyền; Cấp phép khai thác khoáng sản, tài nguyên nước; Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai, khoáng sản, môi trường và tài nguyên nước.

e) Các sở quản lý chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin và giải quyết các thủ tục liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

g) UBND các huyện, thành phố

Hướng dẫn, cung cấp thông tin và giải quyết các thủ tục liên quan về quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm, cấp Chứng chỉ quy hoạch, cấp Giấy phép quy hoạch theo thẩm quyền; Xác định vị trí địa điểm, nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất; Thực hiện thu hồi đất theo thẩm quyền; Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất); Phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng; giải quyết các vướng mắc liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ của dự án; Thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định; Cung cấp hồ sơ địa chính có liên quan đến địa điểm khu đất trên địa bàn; hướng dẫn cung cấp thông tin về đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND huyện, thành phố quản lý; Hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.

2. Trách nhiệm giải quyết đề nghị Quyết định chủ trương đầu tư

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì thẩm định đối với các dự án ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, thực hiện thẩm định năng lực tài chính của nhà đầu tư, tổng hợp ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh

b) Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Chủ trì thẩm định đối với các dự án trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh; Thẩm định các nội dung về địa điểm, quy hoạch, diện tích đất, năng lực tài chính của nhà đầu tư và các nội dung khác về dự án đầu tư trong khu công nghiệp.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến thẩm định về:

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các yêu cầu về môi trường đối với dự án.

d) Sở Xây dựng có ý kiến thẩm định về sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển ngành.

đ) Sở Khoa học và Công nghệ có ý kiến thẩm định về:

Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư).

e) Các sở, ngành thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành có ý kiến thẩm định về:

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch phát triển ngành; Có ý kiến nhất trí hay không nhất trí đối với trường hợp chưa có quy hoạch hoặc không có trong quy hoạch; Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài) thuộc lĩnh vực do ngành quản lý.

g) UBND các huyện, thành phố có ý kiến thẩm định về:

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; địa điểm, ranh giới, nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất, căn cứ pháp lý của thửa đất và nhu cầu sử dụng đất đối với dự án.

h) Cục thuế tỉnh có ý kiến thẩm định về:

Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

i) Ban Quản lý khu du lịch Mộc Châu có ý kiến thẩm định đối với các dự án nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu về các nội dung sau: Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch; địa điểm, ranh giới, nhu cầu sử dụng đất đối với dự án.

3. Trách nhiệm xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp.

b) Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án trong khu công nghiệp.

4. Về thành lập tổ chức kinh tế đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh giải quyết các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

5. Cấp Giấy phép quy hoạch

a) Sở Xây dựng chủ trì tham mưu trình UBND tỉnh

- Cấp Giấy phép quy hoạch cho dự án trong các đô thị tỉnh lỵ thuộc trường

hợp: Cần phải điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc chưa có thiết kế đô thị, trừ nhà ở; Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.

- Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia.

b) UBND các huyện, thành phố cấp giấy phép quy hoạch cho các dự án trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý và không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

c) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp tham gia ý kiến khi được yêu cầu.

6. Thẩm định, phê duyệt dự án:

a) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, cụ thể:

- Sở Giao thông vận tải đối với công trình giao thông;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương đối với công trình hầm mỏ, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ công trình công nghiệp nhẹ);

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, trừ các nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định.

c) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp góp ý kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các nội dung cần thiết khác.

7. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường

a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.

b) UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp tham gia ý kiến đối với thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

8. Thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì giải quyết các thủ tục về thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp tham gia ý kiến khi được yêu cầu.

9. Cấp Giấy phép xây dựng

a) Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh phân cấp.

b) UBND các huyện, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan có trách nhiệm phối hợp tham gia ý kiến khi được yêu cầu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân của các cơ quan phối hợp có thành tích tốt trong thực hiện Quy chế này được khen thưởng theo quy định.

2. Đơn vị, tổ chức, cá nhân của các cơ quan phối hợp vi phạm các quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh đề xuất khen thưởng theo quy định.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phân công nội bộ, phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định tại Quy chế, các quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc triển khai thực Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh (qua sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định./.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu: 2508/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 26/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…