ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2500/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ THỦY SẢN TRONG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 301/TTr-SNN ngày 16/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ THỦY SẢN TRONG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 |
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 |
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 |
Xác định, công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa |
Trồng trọt |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 |
Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp tỉnh |
Thủy sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 |
Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh |
Thủy sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 |
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương |
Thủy sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Tổng số: 07 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
01. Thủ tục: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh.
+ Bước 2: Trên cơ sở căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đề nghị các cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh .
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ về quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục
MẪU QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ- ... |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, trên đất trồng lúa năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...tháng ... năm ...của Ủy ban nhân dân ... quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh ...;
Theo đề nghị....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm ...”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều ...
Điều ...
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM ...
(Kèm theo Quyết định số... /QĐ-UBND ngày ... tháng... năm ... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...)
Đơn vị tính: ha
STT |
Huyện |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Đất chuyên trồng lúa |
Đất trồng lúa còn lại |
... |
|||
Đất lúa 01 vụ |
Đất lúa nương |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
3 |
Huyện .... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 3: Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để tổng hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
03. Thủ tục. Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
- Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung phù hợp với quy hoạch.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 2 Điều 62 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 4 Điều 71 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
05. Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức điều tra, lấy ý kiến dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá đa dạng sinh học và lập dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh và lấy ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu quyết hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
* Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
* Bước 3: Thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và chủ trì thẩm định. Hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch; các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan;
* Bước 4: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sau khi có văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh của Hội đồng thẩm định liên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn biển đế Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến chính thức bằng văn bản trước khi quyết định thành lập.
* Bước 5: Bộ Nông nghiệp trả lời về dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đồng thuận bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đồng thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 6: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Sau khi nhận được ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn biển.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(i) Hồ sơ thẩm định dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh;
+ Dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Dự án thành lập khu bảo tồn biển;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan;
+ Ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biến;
+ Văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển Hội đồng thẩm định liên ngành.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án thành lập khu bảo tồn biến cấp tỉnh theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội về Thủy sản;
+ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về phát triển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 01
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành lập khu bảo tồn biển
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Phạm vi địa lý: vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
5. Phân khu chức năng và vùng đệm trong khu bảo tồn biển
CHƯƠNG VI
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI SINH KẾ
1. Phương án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản liên quan đến khu bảo tồn biển
Chương VIII
CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Chương trình bảo tồn
2. Chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương trình phát triển cộng đồng
4. Chương trình giáo dục môi trường kết hợp với du lịch sinh thái
5. Chương trình nghiên cứu khoa học
6. Chương trình phục hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp
7. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực
Chương IX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả về bảo tồn
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về xã hội
Chương X
TÀI CHÍNH CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
Chương XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-..(2).... |
……(3)……, ngày…… tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển ……(4) ……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ……(1)……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số ..../……/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BNNPTNT ngày ... tháng .... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Xét đề nghị của...(5)... tại Tờ trình số..../TTr-... ngày... tháng... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn biển ……(4)……, gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn biển....(4)……;
- Tên tiếng Anh:…………;
2. Loại hình khu bảo tồn:...(6)……
3. Mục tiêu, đối tượng bảo tồn.
4. Phạm vi, quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi khu bảo tồn:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện tích:
d) Các phân khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện tích):
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
06. Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển và có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
* Bước 2: Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản;
* Bước 3: Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
* Bước 4: Thành lập hội đồng thẩm định
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định theo quy định.
* Bước 5: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đế xin ý kiến bằng văn bản.
* Bước 6: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển. Trường hợp không ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(i) Hồ sơ Ban quản lý khu bảo tồn biên gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Chi cục Thủy sản bao gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
+ Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biên theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến:
+ Văn bản thẩm định;
+ Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Khu quản lý bảo tồn biển
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2022/TT-BNNPTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội về Thủy sản
+ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện mục tiêu bảo tồn trong thời gian tới
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-..(2).... |
……(3)……, ngày…… tháng.....năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển ………(4)………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ……(1) ……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư ……………… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ …………(quyết định thành lập khu bảo tồn biển……);
Xét đề nghị của...(5)... tại Tờ trình số..../TTr-... ngày... tháng... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh diện tích, ranh giới khu bảo tồn biển ……(4)……, gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển ……(4)…… sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo tồn ……(4)…… sau khi điều chỉnh là: ………… ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi sinh thái:
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
07. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chi cục Thủy sản chủ trì và phối hợp với Chi cục Thú y và các cơ quan liên quan xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh và bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
* Bước 3: Chi cục Thú y gửi Kế hoạch đã được phê duyệt, điều chỉnh đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt và Thủy sản trong tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 2500/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Vương Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 21/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt và Thủy sản trong tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video