ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2394/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC
LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 562/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Đính kèm 02 Phụ lục)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
2 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập thể |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
3 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
4 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
5 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
6 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
7 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
8 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
9 |
Thủ tục xét, đề nghị công nhận giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
10 |
Thủ tục xét đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đối với khen thưởng cấp nhà nước |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
11 |
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho hộ gia đình |
Thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
Tổng số: 11 thủ tục hành chính nội bộ./.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
1.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với tập thể;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với cá nhân, công nhân, nông dân, người lao động.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cá nhân: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Đối với tập thể: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Khen thưởng cho công nhân, nông dân, người lao động
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 74 Luật thi đua khen thưởng và đảm bảo một trong các tiêu chuẩn sau:
- Lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có sáng kiến áp dụng đạt hiệu quả, đem lại lợi ích về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Có 02 năm liên tục lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp; đối với nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên (mô hình chưa có cá nhân, tổ chức nào thực hiện), có hiệu quả cao, lợi nhuận bằng 2 lần so với những mô hình khác canh tác trên cùng diện tích canh tác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập thể:
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cụm trưởng, Khối trưởng, cụm thi đua, khối thi đua thuộc tỉnh và Cụm trưởng, Khối trưởng thuộc các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức bình xét, chấm điểm, tổ chức họp Cụm thi đua, Khối thi đua thống nhất và bình xét khen thưởng lựa chọn những tập thể đủ điều kiện đề nghị khen thưởng;
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương (Cụm trưởng, khối trưởng) lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, trực thuộc Sở Nội vụ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng hợp danh sách tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
2.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Biên bản họp Cụm thi đua, Khối thi đua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25 Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành Quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với tập thể.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” để tặng hàng năm cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của cụm, khối thi đua do tỉnh tổ chức và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, Khen thưởng.
a) Là tập thể tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu trong phong trào thi đua thuộc các khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
b) Việc công nhận là tập thể tiêu biểu xuất sắc để xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” phải căn cứ vào kết quả chấm điểm, bình xét, đánh giá, so sánh, suy tôn của các thành viên trong cụm, khối thi đua và phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu đồng ý của các thành viên trong cụm, khối thi đua.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân:
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh)/ gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách và tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho các cá nhân có thành tích;
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
3.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25 Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng.
- Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh do Hội đồng Xét duyệt Khoa học sáng kiến cấp tỉnh xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận hoặc các đề tài được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc:
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cho các tập thể có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể đủ điều kiện đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
4.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” để tặng hàng năm cho các tập thể đạt tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
b) Tích cực tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
* Đối tượng xét, tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” gồm:
a) Đối với cấp tỉnh: Các đơn vị thuộc các cơ quan Đảng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các phòng, ban, đơn vị và tương đương thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
b) Đối với cấp huyện: Các phòng, ban, đơn vị và tương đương trực thuộc cấp huyện; tập thể cán bộ, công chức cấp xã.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
Trường học (trừ các trường Đại học, Cao đẳng do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), bệnh viện và tương đương.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (xét cho tập thể có từ 10 viên chức, người lao động trở lên) thuộc, trực thuộc các trung tâm, bệnh viện, trường học.
d) Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp tham gia khối thi đua do tỉnh thành lập), hợp tác xã và tương đương; các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp như xí nghiệp, phòng, ban, phân xưởng và tương đương.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề:
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
5.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, UBND cấp huyện;
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, UBND cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua thuộc các cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức, được các thành viên trong cụm, khối bầu chọn, đề nghị hoặc được bình xét trong các phong trào thi đua theo chuyên đề khi sơ kết, tổng kết và theo quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2024/TT-BNV và tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Quyết định này.
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động hoặc do cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp phát động (được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
6. Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề:
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể, có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ;
Bước 5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng hợp danh sách tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
6.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
6.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Biên bản họp Cụm thi đua, Khối thi đua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25 Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về hình thức tổ chức thi đua:
Trước khi tổ chức phát động phong trào thi đua theo chuyên đề trong phạm vi các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp hoặc liên ngành có thời gian từ 03 năm trở lên; các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp phải gửi kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua về cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý bằng văn bản. Trên cơ sở đó, khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền. Đồng thời, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua cho tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc (tỷ lệ tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 30% so với tổng số Giấy khen của cấp có thẩm quyền phát động tặng cho tập thể, cá nhân).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công theo dõi, tham mưu các phong trào thi đua của Trung ương, của Tỉnh trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động thi đua theo chuyên đề phải phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thống nhất về đối tượng, phạm vi, thời gian thi đua; mục đích, yêu cầu, nội dung thi đua; tiêu chuẩn, số lượng khen thưởng tập thể, cá nhân.
- Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào thi đua.
- Việc xét tặng Cờ thi đua cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khi tổng kết được thực hiện theo kế hoạch phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc do Sở Nội vụ phối hợp với cơ quan, đơn vị tham mưu tổ chức phong trào thi đua.
- Đối với các tổ chức kinh tế, đơn vị sản xuất, kinh doanh có nghĩa vụ nộp ngân sách, thì đơn vị phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo vệ sinh, bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh và an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm, thực hiện tốt chế độ, chính sách cho công nhân và người lao động thì đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
7. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
7.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 7: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với tập thể.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp trong công tác xã hội trong thời gian không quá 2 năm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên đối với cá nhân, 200 triệu đồng trở lên đối với tập thể hoặc vận động đóng góp giá trị từ 300 triệu đồng trở lên đối với cá nhân, 600 triệu đồng trở lên đối với tập thể;
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất ngoài chương trình, kế hoạch, chức năng nhiệm vụ mà tập thể, cá nhân đảm nhiệm hoặc được giao, quần chúng Nhân dân có thành tích xuất sắc và có phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh ở một trong các lĩnh vực sau: Cứu người, cứu tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước, gương người tốt việc tốt; gương tiêu biểu xuất sắc trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm trật tự an toàn xã hội.
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực sau:
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba và tương đương trong các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp quốc gia trở lên; đạt giải Nhất và tương đương cấp khu vực trong nước, trừ các lĩnh vực có văn bản quy định riêng của tỉnh (Lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực thể thao khen thưởng cho các giải thi, hội thi chuyên nghiệp);
Đỗ thủ khoa, á khoa trong các kỳ thi vào đại học; đỗ thủ khoa kỳ thi THPT quốc gia hàng năm của tỉnh;
Đạt giải Nhất trong các kỳ thi, hội thi cấp tỉnh tùy theo quy mô, tính chất kỳ thi, hội thi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc khen thưởng.
(Áp dụng theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ; Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể cá nhân đạt thành tích cao trên lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn, Văn học Nghệ thuật và Báo trí trên đại bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
8. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại:
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
8.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của đơn vị;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 9: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với tập thể.
- Mẫu 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối với cá nhân.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tập thể, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài; tập thể, cá nhân người nước ngoài tham gia các phong trào thi đua của tỉnh, có thành tích tiêu biểu, xuất sắc hoặc có những đóng góp lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của tỉnh
Tập thể, cá nhân người Việt nam định cư ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, đóng góp tiền của ủng hộ các quỹ xã hội trong tỉnh dưới hình thức tự nguyện.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
9. Thủ tục xét, đề nghị công nhận giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị công nhận, giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận, giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh của các Phòng, Ban, đơn vị, trình Hội đồng xét duyệt khoa học, sáng kiến của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
Bước 4: Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu, sau đó tham mưu thành lập tổ tư vấn chấm giải pháp sáng kiến;
Bước 6: Sau khi Tổ Tư vấn chấm xong giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu, Phòng chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ và trình thông qua cuộc họp Hội đồng Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh;
Trường hợp đủ điều kiện, được Hội đồng Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh thống nhất, thông qua, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ lập tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được công nhận.
9.2. Cách thức thực hiện:
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị công nhận giải pháp sáng kiến cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo tóm tắt giải pháp, sáng kiến;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu tóm tắt sáng kiến, giải pháp (theo Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế xét công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu);
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu phải đạt các tính năng
* Tính khả thi:
+ Phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương tại thời điểm đưa ra sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu để triển khai;
+ Được áp dụng ngay trong hoạt động công tác của cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương, mang lại hiệu quả và có khả năng phổ biến rộng rãi.
* Tính hiệu quả:
Sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu mang lại lợi ích thiết thực khi áp dụng:
+ Hiệu quả kinh tế: Nâng cao năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh...;
+ Hiệu quả về lợi ích xã hội: Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; cải thiện điều kiện làm việc, công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục và đào tạo....
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế xét công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện thống nhất lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước;
Bước 2. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, thông qua danh sách đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước;
Bước 3. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 4: Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước;
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
Bước 6: Khi có Quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng, tập thể, cá nhân có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cho cơ quan đã trình khen thưởng và nộp lại tiền khen thưởng cho cơ quan đã chi tiền khen thưởng.
10.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo tóm tắt lý do thu hồi;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
+ Chủ tịch UBND tỉnh
+ Chủ tịch nước; Thủ tướng chính phủ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của UBND tỉnh đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương; Quyết định của Chủ tịch nước hoặc Thủ tướng chính phủ.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện theo điều 74, 76 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
11. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho hộ gia đình:
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho hộ gia đình;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) /gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách hộ gia đình có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các hộ gia đình đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
11.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan đơn vị;
- Mẫu 7: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trong thời gian không quá 2 năm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành Quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh./.
Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
Số hiệu: | 2394/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Phạm Văn Thiều |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
Chưa có Video